Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc44 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 19/09/2022 đến ngày 25/09/2022 Ti ết Tiết Chuẩn Thứ, ngày, Môn T Lớp PPC Tên bài dạy bị, điều buổi (hoặc PM) K T chỉnh B 1 Chào cờ 5B 2 An toàn giao thông nơi công cộng 2 Tập đọc 5B 3 Nghìn năm văn hiến 3 Buổi sáng 4 Toán 5B 6 Luyện tập Hai 5 19/09/2022 1 Buổi chiều 5 1 Chính tả 5B 2 (Nghe viết): Lương Ngọc Quyến 2 Toán 5B 7 Ôn tập: phép cộng, phép trừ hai phân số. HĐ giáo CĐCĐ: Mái trường mến yêu 3 5B 1 dục Buổi sáng 4 Khoa học 5B 3 Nam hay nữ Ba 5 20/09/2022 1 LT&C 5B 3 Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân 2 Lịch sử 5B 2 đất nước 3 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Buổi chiều Kể chuyện 5B 2 4 1 Tập đọc 5B 4 Sắc màu em yêu 2 3 Toán 5B 8 Ôn tập: phép nhân, phép chia hai phân số. Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 2 Sử dụng tiền hợp lí Tư 5 1 Toán 5B 9 Hỗn số 2 3 Tập làm văn 5B 3 Luyện tập tả cảnh Cơ thể chúng ta được hình thành như thế Buổi sáng 4 Khoa học 5B 4 nào? Năm 5 22/09/2022 1 LT&C 5B 4 Luyện tập về từ đồng nghĩa 2 Địa Lí 5B 2 Địa hình và khoáng sản 3 Kĩ thuật 5B 2 Thêu dấu nhân Buổi chiều 4 1 Toán 5B 10 Hỗn số (tt) 2 Tập làm văn 5B 4 Luyện tập làm báo cáo thống kê Sáu Sinh hoạt Sáng tạo tranh về chủ đề Trường lớp thân 3 5B 2 Buổi chiều lớp yêu 23/09/2022 4 1 TUẦN 2 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Chào cờ SINH HOẠT DƯỚI CỜ. AN TOÀN GIAO THÔNG NƠI CÔNG CỘNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 – 17p) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15 – 16p) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS 2 nêu tên các nhân vật trong video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, ? HS tặng thầy những món quà gì? xổ số, bánh ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? thầy buồn, không hài lòng . ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười ? Sau khi xem video các em cảm thấy như - HS trả lời: thích thú, vui vẻ thế nào? * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và - HS thực hiện yêu cầu. yêu cầu HS hát. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3p) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ----------------------------------------------------- Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 3 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc cảnh ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc: (10phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải lần 2. nghĩa từ khó SGK - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. + Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển. thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến truyền thống văn hóa VN? lâu đời - Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN - Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền 4 thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 3. Luyện đọc diễn cảm:(7 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng nhóm đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0... - Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời ông các em cần phải làm gì ? - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? ----------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. HS làm bài tập 1, 2, 3 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết 5 khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;.... Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo 11 11 5 55 15 15 25 375 - GV nhận xét chữa bài. ; - Kết luận: Muốn chuyển một PS 2 2 5 10 4 4 25 100 thành PSTP ta phải nhân hoặc chia 31 31 2 62 ; cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 5 5 2 10 nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000;.. - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra 6 6 4 24 500 500 :10 50 - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học ; ; 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 sinh nêu cách làm 18 18: 2 9 200 200 : 2 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe về PSTP 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe tìm giá trị một phân số của số cho trước. - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện 6 các phân số có thể viết thành phân số thập phân. ----------------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Chính tả NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. + Năng lực văn học Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc. đối với c/k; gh/g; ng/ngh - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(5 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó 7 bài 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo - GV chốt lời giải đúng kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần vần. Hiền iên Khoa oa Làng ang Mộ ô Trạch ach Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu. + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh + Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối (GV treo bảng phụ ) - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không. * GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 8 - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi! chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi đệm, âm chính, âm cuối.... - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện tạo vần. ----------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 10 5 của 36 18 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(8phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. *Cách tiến hành: 9 * Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường thực hiện hợp: - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ ta làm thế nào? nguyên MS. - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. làm thế nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 - GV nhận xét chữa bài. ; ; -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 ; ; 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 2 15 2 17 5 28 5 23 *GV củng cố cộng, trừ STN và PS 3 ;4 ; 5 5 5 5 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 1 1 5 + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng) nhiêu phần hộp bóng ? 2 3 6 - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 6 thế nào? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số 10 - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. phần? - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. hộp? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 6 - Yêu cầu HS làm bài. 6 5 1 Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - GV nhận xét chữa bài. 6 6 6 - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 PS chỉ số bóng vàng là 5 1 1 ( số bóng) 6 6 1 Đáp số: số bóng vàng 6 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu ; PS với STN. ----------------------------------------------------- Hoạt động giáo dục CĐCĐ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Qua những bức tranh tự vẽ ,Hs thể hiện tình cảm của mình qua trường lớp , với thầy cô, bạn bè . - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý, gắn bó với ngôi trường thân yêu của mình. - Phát huy năng khiếu vẽ và khả năng biểu cảm của học sinh qua tranh vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh vẽ về trường lớp , thầy cô năm trước . - Giấy màu, bút vẽ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động: 3p Cho cả lớp hát 1 bài 2. Hoạt động khám phá :30p Bước 1 : chuẩn bị - HS theo dõi - Theo yêu cầu vẽ tranh đã nhắc ở tuần trước - Nội dung vẽ tranh theo chủ đề “ Mái trường “ bức tranhcần thể hiện khung cảnh trường lớp , hoạt động của bạn bè, thầy cô trong trường , 11 - Hình thức trình bày : vẽ tranh trên khổ giấy A4 hoặc to hơn, góc cuối ở bên phải ghi tên người vẽ , có thể đặt tên cho bức tranh. - Cả lớp đều tham gia vẽ tranh . Mỗi nhóm được phân công một khu vực triển lãm. - Công bố danh sách BGK : GVCN , Lớp trưởng , lớp phó, mời GV mĩ thuật cố vấn cho triển lãm. - Cử chọn người dẫn chương trình. Bước 2 : Vẽ tranh - HS chọn nội dung tranh vẽ. - HS lựa chgọn nội dung và tiến hành vẽ tranh ( có thể xin ý kiến đóng góp của GV dạy mĩ thuật hoặc người thân ,..) - Nộp tranh vẽ cho tổ trưởng trước 2-3 - HS nộp tranh. ngày . - Mỗi nhóm cử một đại diện thuyết - Đại diện nhóm thuyết trình minh bức tranh của tổ mình trong triển lãm. Bước 3 : Trưng bày tranh , triển lãm tranh theo chủ đề : Mái trường thân yêu . Bước 4 : triển lãm tranh . - các tiết mục văn nghệ - HS hát - GV khai mạc và giới thiệu ý nghĩa cuộc triển lãm tranh . - Cả lớp bình chọn bức tranh đẹp, treo lên bảng, BGK hội ý nhanh để đưa ra kết luận tranh đạt giải ( Trao giải nếu có điều kiện ) Bước 5 : Nhận xét, đánh giá - GV động viên, khen ngợi học sinh có - HS theo dõi lắng nghe. ý thức và tinh thần cố gắng trong lớp. Nhấn mạnh tranh vẽ thể hiện tình cảm của các em với mái trường, thầy cô, bạn bè. Đặc biệt có những bức tranh đẹ , giàu cảm xúc, mong các em phát huy năng khiếu hội hoạ để truyền chjo người xem những cảm xúc của mình . - Tuyên bố kết thúc triển lãm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)chuẩn bị cho HĐ tiếp theo _________________________________________________ 12 Khoa học NAM HAY NỮ ? (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ. - GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có về mặt sinh học ? hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút) * Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành: * HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi. 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới - Làm việc cả lớp đây: Nam Nữ Cả nam và nữ Có âu 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải 13 sao lại sắp xếp như vậy. thích. - GV lưu ý HS: Các thành viên của - Trong quá trình thảo luận với các nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền nhóm đó giải thích rõ hơn thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, nhưng phải giải thích được tại sao lại Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên thay đổi. dương nhóm thắng cuộc 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận câu hỏi và trả lời - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27) Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận 2 : SGV trang 27 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Tại sao không nên phân biệt đối xử - HS nêu giữa nam và nữ? - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang - HS đọc 4. - Các bạn nam cần phải làm gì để thể - HS trả lời hiện mình là phái mạnh ? ----------------------------------------------------- Chiều, Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3). + Năng lực ngôn ngữ: Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). * HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 14 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (26 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, để làm. quốc gia, * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện 15 ----------------------------------------------------- Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc *Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất : + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ? - GV nhận xét - HS nghe - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS ghi vở 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh 16 * Cách tiến hành: * HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội các câu hỏi: dung thảo luận + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871 Trường Tộ. + Quê quán của ông. - Nghệ An + Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm được đi đâu và tìm hiểu những gì? hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. *HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp lại + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ có thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP. + Điều đó cho thấy tình hình đất + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu nước ta lúc đó như thế nào? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường - Nhận xét và nêu câu hỏi + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu? + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa tự cường. cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. * HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. 17 - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn nghị gì để canh tân đất nước? bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng. + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn + Không cần thực hiện các đề nghị của có thái độ như thế nào với những đề ông nghị của Nguyễn Trường Tộ? + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn hiểu gì về thế giới bên ngoài Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào? Lấy một số ví dụ chứng minh? * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? - Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi. ---------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. *HSHTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. + Năng lực ngôn ngữ: HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 18 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước. - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (7p) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân - Cho HS đọc gợi ý SGK - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(22 phút) * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu trong câu chuyện em vừa kể ? - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe - HS lắng nghe lại câu chuyện của em vừa kể. ----------------------------------------------------- Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022 19 Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). + Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ. Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(4 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài - Giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát... 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc