Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 06/02/2023 đến ngày 12/02/2023
Tiết Môn Tiết
Thứ, ngày, Lớ Chuẩn bị,
TK (hoặc PPC Tên bài dạy
buổi p điều chỉnh
B PM) T
1 Chào cờ 5B 20 Vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên
2
3 Tập đọc 5B 41 Thái sư Trần Thủ Độ Tranh
Luyện tập
Hai Buổi sáng 4 Toán 5B 97
06/02/2023 5
HĐ giáo ATGT: Điều khiển xe đạp
1 5B 11
dục chuyển hướng an toàn
2 Toán 5B 98 Diện tích hình tròn
3 Chính tả 5B 20 Nghe-viết: Cánh cam lạc mẹ
Khoa Sử dụng năng lượng chất đốt
Buổi sáng 4 5B 38
học
Ba 5
07/02/2023 1 LT&C 5B 40 Mở rộng vốn từ: Công dân
Ôn tập chín năm kháng chiến Phiếu
2 Lịch sử 5B 20 bảo vệ độc lập dân tộc (1945-
1954)
Kể Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Buổi chiều 3 5B 20
chuyện
4
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Tranh
1 Tập đọc 5B 42
mạng
2
3 Toán 5B 99 Luyện tập
Tư Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 20 Em yêu quê hương (tiết 2)
08/02/2023 5
1 Toán 5B 100 Luyện tập chung Hình
2
Tập làm Tả người(Kiểm tra viết) Tranh, ảnh
3 5B 41
văn
Khoa Sử dụng năng lượng chất đốt
Buổi sáng 4 5B 39
học (TT)
Năm 5
09/02/2023 Nối các vế câu ghép bằng quan
1 LT&C 5B 41
hệ từ
2 Địa Lí 5B 20 Châu Á (tiếp theo) Bản đồ TN
3 Kĩ thuật 5B 20 Chăm sóc gà Phiếu
Buổi chiều
4
1 Toán 5B 101 Giới thiệu biểu đồ hình quạt Hình vẽ
2 TLV 5B 42 Lập chương trình hoạt động
Sinh Giới thiệu cảnh đẹp quê hương
3 5B 21
Sáu hoạt lớp
10/02/2023 Buổi chiều
4
1 TUẦN 20
Sáng, Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
VẺ ĐẸP CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết được những nét chung về vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên quê hương.
- HS chia sẻ được một số việc làm phù hợp để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
* Gv giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên
quê hương:
- Giới thiệu chung về cảnh quan thiên
nhiên qua một số hình ảnh, nhấn mạnh
những nét tiêu biểu về vẻ đẹp của cảnh
quan thiên nhiên quê hương:
+ Em biết những cảnh quan thiên nhiên - Cánh đồng lúa mênh mông, nhà cửa san
nào của quê hương mình? sát, bãi biển Đồng Châu, chùa Thanh
Phong...
+ Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau - Những cảnh quan của quê hương mình
khi xem những bức tranh về cảnh quan rất đẹp...cần phải bảo vệ cảnh quan thiên
quê hương mình? nhiên của quê hương...
+ Mời đại diện các nhóm chia sẻ một số - Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi
việc làm phù hợp để bảo vệ cảnh quan quy định..
thiên nhiên. - Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh...
- Không xả nước thải trực tiếp ra môi
trường...
- GV nhận xét, bổ sung
+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải bảo - Hs trả lời
vệ cảnh quan thiên nhiên?
+ Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan - Hs trả lời...
thiên nhiên của quê hương mình chưa?
- Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong bài
điều gì? học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
2 .
-----------------------------------------------------
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng,
không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha
cho.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
nhóm lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên
quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2
- Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
3 - GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công
bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc
sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để
phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy
Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên
ông không trách móc mà còn thưởng
cho vàng, bạc.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh,
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với
nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép
nước.
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét,
kết luận.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện,
và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương
Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì
tình riêng mà làm sai phép nước
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi
người cùng nghe
-----------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
4 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của
hình tròn đó.
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu
vi của hình tròn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu
tính chu vi hình tròn
- Gv nhận xét - HS khác nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của
hình tròn đó.
- HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
* Cách tiến hành:
Bài 1(b,c): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính
r
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
quả Giải
- GV chữa bài, kết luận b. Chu vi hình tròn là
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
của hình tròn c. Chu vi hình tròn là
2 1 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
2
Đáp số :b. 27,632dm
c. 15,7cm
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc
5 bán kính)
+ Hãy viết công thức tính chu vi hình C = d x 3,14
tròn biết đường kính của hình tròn đó. Suy ra:
+ Dựa vào cách tính công thức suy ra d = C : 3,14
cách tính đường kính của hình tròn
- Cho HS báo cáo
- GV nhận xét, kết luận C = r x 2 x 3,14
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể Suy ra:
tìm được bán kính không? Bằng cách r = C : 3,14 : 2
nào?
- GV nhận xét. Bài giải
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ a. Đường kính của hình tròn là
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết 15,7 : 3,14 = 5 (m)
quả đúng. b. Bán kính của hình tròn là
18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
Đáp số : a. 5dm
b. 3dm
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - HS tự tìm hiểu đề bài
+ Bài toán cho biết gì? - Đường kính của bánh xe là 0,65m
+ Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV kết luận Bài giải
Chu vi bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Đáp số a) 2,041m
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
làm *Kết quả:
- GV nhận xét - Khoanh vào D
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính:
9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm)
- Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện
thực tế.
-----------------------------------------------------
Sáng, Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2023
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP CHUYỂN HƯỚNG AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu và ghi nhớ cách điều khiển chuyển hướng an toàn.
-Biết cách phối hợp các động tác điều khiển xe đạp khi chuển hướng.
- Có ý thức chấp hành các quy định về điều chỉnh xe đạp khi tham gia giao thông.
- Nhận biết và phòng tránh một số hành vi nguy hiểm khi điều khiển xe đạp chuyển
hướng.
6 -Thực hiện, chia sẻ và hướng dẫn người khác cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Chuân bị giáo viên:
- Tài liệu giáo dục An toàn giao thông
- Mô hình an toàn giao thông .
2. Chuẩn bị học sinh:
- Vở ghi chép
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG:
-Tổ chức trò chơi“kể các bộ phận của xe đạp ”
- Cho quan sách tranh yêu cầu học sinh kể các bộ -Lần lượt kể
phận của xe đạp còn thiếu.
- GV tổng hợp lại ý kiến của Học sinh (HS ) tuyên -Lần lượt kể
dương. - HS quan sát tranh
- xe như thế nào chúng ta mới điều khiển được. - HS trả lời
- Khi điều khiển xe đạp an toàn thì xe phải có đủ
các bộ phận và có thể di chuyển được. - Hs trả lời
2. KHÁM PHÁ
1. Tìm hiểu các bước điều khiển xe đạp chuyển
hướng an toàn:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các bước
điều khiển xe đạp chuyển hướng an toàn đối với
dường nông thôn không có tín hiệu đèn và đường có -HS quan sát tranh và thảo luận.
tín hiệu đèn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày theo nhóm
- GV Nhận xét – tuyên dương. - Hs báo cáo kết quả
- GV liên hệ giáo dục HS thực tế qua hình ảnh giao - HS nêu cá nhân
thông tại địa phương.
- GV tổ chức HS tìm ra những phương cách phòng - HS thực hiện theo nhóm ( 4 học
tránh tai nạn giao thông khi điều khiển xe đạp sinh )
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu một số hành vi nguy
hiểm khi chuyển hướng.
- GV kết luận
- GV tuyên dương, nhận xét - HS nêu phần cần ghi nhớ
3. THỰC HÀNH
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhận xét cách - Thảo luận nhóm đôi
chuyển hướng của bạn nhỏ trong tranh. - HS trả lời
- Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế của bản tham khi
tham gia giao thông. Lần lượt nêu
- GV Nhận xét tuyên dương
7 4. VẬN DỤNG
- kể cho nhau nghe cách chuyển hướng từ nhà đến - HS thực hiện
trường và ngược lại -HS trình bày
-----------------------------------------------------
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán
các phần của hình tròn.
- HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị
sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu
+ Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14
đường kính của hình tròn khi biết chu
vi?
+ Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14
kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở
học.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
*Cách tiến hành:
*Giới thiệu quy tắc và công thức tính
diện tích hình tròn
- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo.
tắc tính diện tích hình tròn rồi báo
cáo.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức
tính diện tích hình tròn thông qua bán
8 kính như SGK.
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta
lấy bán kính nhân với bán kính rồi
nhân với số 3,14.
+ Ta có công thức :
S = r x r x 3,14
Trong đó :
S là diện tích của hình tròn
r là bán kính của hình tròn.
- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS
công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp.
hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là :
bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- GV nhận xét và nêu lại kết quả của
bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi
thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
Stròn= r x r x 3,14
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
- HS( M3,4) làm tất cả các bài tập
(Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập)
*Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu
hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài Bài giải
a, Diện tích của hình tròn là :
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b, Diện tích của hình tròn là :
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải
a, Bán kính của hình tròn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tich của hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, Bán kính của hình tròn là :
7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích của hình tròn là :
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
9 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết
r = 45cm
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét kết luận Bài giải
Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5cm 2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tính diện tích hình tròn có bán kính - HS tính:
là 1,5cm. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2)
- Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ - HS nghe và thực hiện
vật hình tròn của gia đình em.
-----------------------------------------------------
Chính tả
CÁNH CAM LẠC MẸ (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a.
- Rèn kĩ năng điền d/r/gi.
- Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môI trường thiên nhiên, nâng
cao ý thức BVMT.
* GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a.
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi
tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng
chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ khó
10 trong bài)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp.
+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang.
như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối
mòn.
+ Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
cam?
+ Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che
chở, yêu thương của bạn bè.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết
khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào,
trắng sương, khản đặc, râm ran...
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng
tìm được con.
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng
- GV giao việc: lớp.
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ
chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy,
- HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả
đúng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
11 Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
.....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
- Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
khi viết r/d/gi
-----------------------------------------------------
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể tên một số loại chất đốt
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử
dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng
năng lượng chất đốt
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử
dụng chất đốt.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các hình minh hoạ trong SGK
- HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS trả lời
chủ yếu của sự sống trên trái đất?
+ Năng lượng mặt trời được dùng để
làm gì?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Kể tên một số loại chất đốt
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử
dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi:
+ Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
+ Những loại chất đốt như: than, củi,
tre, rơm, rạ, dầu, ga
+ Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ
12 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu
- Thể khí: ga
+ Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời
86 và cho biết: Chất đốt nào đang được
sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
* Hoạt động 2: Công dụng của than đá
và việc khai thác than đá
- GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng
nhiều trong đời sống con người và
trong công ngiệp .
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những
việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác ở
đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào
khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai
thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ
và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
sau
+ Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng
đất
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có
nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên
theo các lỗ khoan của giếng
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu
mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều
loại chất dẻo
+ Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử
gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ,
làm chất đốt và thắp sáng
+ Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở
đâu? Biển Đông
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất
đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong
SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại
khí đốt, thảo luận rồi trả lời
+ Có những loại khí đốt nào? - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và
13 khí sinh học
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? - có sẵn trong tự nhiên, con người
lấy ra từ các mỏ
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Người ta ủ chất thải, phân súc vật,
sinh học? mùn rác vào trong các bể chứa. Các
chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học.
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải
thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh
học hay còn gọi là khí bi- ô- ga
- GV kết luận về tác dụng của các loại
khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy
máy
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt
nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi
trường.
- Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
kiệm chất đốt ở gia đình.
-----------------------------------------------------
Chiều, Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2023
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
- Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của
BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn
cảnh( BT3, BT4)
- HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc
ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu
ghép trong đoạn văn, cách nối các vế
câu ghép.
- GV nhận xét - HS nghe
14 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
- Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của
BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn
cảnh( BT3, BT4)
- HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
đọc 3 câu a, b, c. theo.
- GV giao việc:
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm
- GV giao việc: nghĩa của các từ đã cho).
+ Đọc kỹ các từ đã cho. - Một số HS trình bày miệng bài làm
+ Đọc kỹ 3 câu a, b, c. của mình.
+ Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải,
c sao cho đúng. không thiên vị.
- Cho HS làm bài + Công cộng: thuộc về mọi người
- Cho HS trình bài kết quả. hoặc phục vụ chung cho mọi người
trong xã hội.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý
và lợi ích chung của xã hội.
+ Công nghiệp: ngành kinh tế dùng
máy móc để khai thác tài nguyên, làm
ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
+ Công chúng: đông đảo người đọc,
xem, nghe, trong quan hệ với tác giả,
diễn viên ...
+ Công minh: công bằng và sáng
suốt.
+ Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì
việc chung không vì tư lợi hoặc thiên
vị.
15 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm
nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ
Bài 3: HĐ cá nhân công dân.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV giao việc: + Các từ đồng nghĩa với công dân:
+ Đọc các từ BT đã cho. nhân dân, dân chúng, dân.
+ Tìm nghĩa của các từ.
+ Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Cho HS làm bài. - HS theo dõi.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Trong các câu đã nêu không thay thế
- GV giao công việc : từ công dân bằng những từ đồng nghĩa
- Các em đọc câu nói của nhân vật với nó vì từ công dân trong câu này có
Thành nghĩa là người dân của một nước độc
- Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp
trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân,
được không? dân, dân chúng không có nghĩa này
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh
với nghĩa "không thiên vị" : công
chúng, công cộng, công minh, công
nghiệp.
- Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện.
vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với
đất nước.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Lịch sử
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
16 - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ
giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".
-Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược:
+ 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học
tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hoà bình...
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử
tiêu biểu).
+ Các hình minh hoạ chiến dịch VB thu- đông 1947, Biên giới thu - đông
1950, ĐBP 1954.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
+ Trình bày diễn biến của trận Điện Biên Phủ?
+ Kể tên những tấm gương dũng cảm trong
chiến dịch Điện Biên Phủ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ
giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược:
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu
biểu từ 1945 - 1954.
17 - Gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ 1945- 1954 vào giấy khổ to dán lên - HS cả lớp lập bảng thống kê và
bảng. đọc lại bảng thống kê của bạn đối
- Cả lớp thống nhất bảng thống kê các giai đoạn chiếu với bảng thống kê của
như sau: mình và bổ sung ý kiến.
Thời gian Sự ki n lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại x m”
19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động
toàn quốc kháng chiến
20- 12- 1945 - Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Bác Hồ.
20- 12- 1956 đến tháng 2- 1947 - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu tiêu biểu
là cuộc chiến đấu của nhận dân HN với tinh
thần " Quyết tử cho TQ quyết sinh"
Thu - đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
Thu - đông 1950 từ 16-> 18 - - - Chiến dịch Biên giới
1950 - Trận Đông Khê, gương chiến đấu dũng cảm
của La Văn Cầu
- Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh,
Sau chiến dịch biên giới tháng 12- chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
1951
1- 5- 1 52 - ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra
nhiệm vụ cho kháng chiến.
- Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc, đại hội bầu ra 7 anh hùng
tiêu biểu.
30- 3- 1954 - Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót
7-5-1954 lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
Hoạt động 2: Trò chơi Hái hoa dân chủ
- GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại - HS tham gia chơi
các kiến thức lịch sử đã học
+ Câu hỏi của trò chơi
1. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám nước ta ở
trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc?
2. Vì sao Bác Hồ nói nạn đói nạn dốt là giặc đói,
giặc dốt?
3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong
những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói giặc dốt?
4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc
dốt?
5. Bạn hãy cho biết câu nói: “Không, chúng ta thà
hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước,
không chịu làm nô lệ" là của ai? nói vào thời gian
nào.
- Nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
18 “ Chín năm làm một Điện Biên, - Chín năm đó được bắt đầu vào
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” sự kiện ngày 19-12-1946 và kết
- Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và thúc vào thời gian 7-5-1954
kết thúc vào thời gian nào?
- Về nhà tìm các "địa chỉ đỏ" bằng cách dựa vào - HS nghe và thực hiện
kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử
tương ứng với các địa danh đó.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
* GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện
Bảo vệ như thế là tốt.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo
nếp sống văn minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm gương sống
làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc - HS kể
đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
(Lưu ý HS M1,2 lựa chọ được câu chuyện phù hợp )
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã
nghe, đã đọc về những tấm gương
sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp
sống văn minh.
19 - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
-Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, +Là người sống, làm việc theo đúng
theo nếp sống văn minh? quy định của pháp luật, nhà nước.
+ Là người luôn đấu tranh chống các vi
phạm pháp luật.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
(Giúp đỡ HS (M1,2) kể được câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu
định kể. chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ
câu chuyện đó nói về ai)
- Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa
nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện.
+Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập
đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi
cùng bạn.
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo
các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3
phút)
- Em học tập được điều gì qua các câu - HS nêu
chuyện các em vừa kể ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS nghe và thực hiện
cùng nghe.
-----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2023
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc