Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
 Sinh hoạt dươi cờ 
 VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề: Bảo vệ mơi trường.
- HS nhiệt tình cổ vũ các bạn tham gia biểu diễn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi 
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV nêu ý nghĩa của chủ đề Bảo vệ mơi - Hs chú ý lắng nghe.
trường và giới thiệu nội dung buổi biều - Bảo vệ mơi trường là một việc làm hết 
diên văn nghệ về chủ đề Bảo vệ mơi sức cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết, 
trường. và là nhiệm vụ khơng của riêng ai. Vậy 
 học sinh chúng ta cần phải làm gì để gĩp 
 một phần cơng sức trong việc bảo vệ mơi 
 trường mà chúng ta đang học tâp, sinh 
 hoạt: chúng ta cần phải xây dựng trường 
 học xanh-sạch-đẹp.
 - HS tham gia biểu diễn văn nghệ theo 
 tiết mục được phân cơng.
- GV điều khiển chương trình văn nghệ - HS lắng nghe.
về chủ đề Bảo vệ mội trường theo kế 
hoạch. Tổ chức cho HS biểu diễn đa dạng 
các tiết mục hát, múa, nhảy, đĩng kịch,...
- GV động viên, khen ngợi các cá nhân, 
tập thể lớp đã tích cực tham gia biểu diễn 
văn nghệ.
+ Em thích tiết mục nào nhất? Vì sao? - Hs trả lời...
+ Em cĩ cảm nhận hay suy nghĩ gì sau - Hs trả lời...
khi xem buổi biểu diễn? - HS chia sẻ thơng tin học được trong bài 
 - Qua buổi biểu diễn hơm nay, em đã biết học hơm nay.
thêm điều gì? - HS lắng nghe
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương 
HS
 1 -----------------------------------------------------
 Tốn 
 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Cĩ biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề 
- xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 - Biết giải một số bài tốn cĩ liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng 
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ 
và phương tiện tốn học.
 - Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Tốn 5
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Tốn 5
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Cĩ biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - 
 xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 *Cách tiến hành:
 *Xăng- ti- mét khối
 - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
 cạnh 1cm cho HS quan sát
 - GV trình bày vật mẫu hình lập 
 phương cĩ cạnh 1 cm.
 - Cho HS xác định kích thước của vật - HS xác đinh
 thể. - Đây là hình lập phương cĩ cạnh dài 
 - Đây là hình khối gì? Cĩ kích thước 1cm.
 2 là bao nhiêu?
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập 
phương này là xăng-ti-mét khối. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một 
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là hình lập phương cĩ cạnh dài là 1cm.
gì? - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 1 cm3 .
 + HS nghe và nhắc lại
-Yêu cầu HS nhắc lại + Đọc và viết kí hiệu cm3
- GV cho HS đọc và viết cm3
 * Đề-xi-mét khối. - HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS xác định
1 dm gọi 1 HS xác định kích thước 
của vật thể. - Đây là hình lập phương cĩ cạnh dài 1 
- Đây là hình khối gì? Cĩ kích thước đề-xi-mét.
là bao nhiêu? - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập 
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể phương cĩ cạnh dài 1 dm.
tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét 
khối là gì? - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3.
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và 
đề-xi-mét khối - HS thảo luận nhĩm
- Cho HS thảo luận nhĩm: - 1 đề – xi – mét khối
+ Một hình lập phương cĩ cạnh dài 1 
dm.Vậy thể tích của hình lập phương 
đĩ là bao nhiêu? - 10 xăng- ti -mét
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập 
phương thành 10 phần bằng nhau, 
mỗi phần cĩ kích thước là bao nhiêu? - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
+ Xếp các hình lập phương cĩ thể tích - Xếp 10 hàng thì được một lớp.
1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập 
phương cĩ thể tích 1dm3. Trên mơ 
hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát 
và cho biết lớp này xếp được bao 
nhiêu hình lập phương cĩ thể tích 
1cm3. - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì cạnh 1dm.
sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 
+ Như vậy hình lập phương thể tích cạnh 1cm.
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương 
thể tích 1cm3 ? - HS báo cáo
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS nhắc lại:
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm3 = 1000 cm3
1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 
lập phương cạnh 1cm.
Ta cĩ 1dm3 = 1000 cm3 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 3 *Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài tốn cĩ liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số
 3
 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét 
 khối.
 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy khơng tám 
 đề-xi-mét khối.
 4
 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
 5
 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-
 mét khối
 2001 dm3 Hai nghìn khơng trăm linh một 
 đề-xi-mét khối
 3
 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
 8
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS làm bài
nêu cách làm - HS chia sẻ
 3 3
 a) 1dm = 1000cm
 5,8dm3 = 5800cm3
 375dm3 = 375000cm3
 4 dm3 = 800cm3
Bài 2b( Dành cho HSNK): HĐ cá 5
nhân - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả
 b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
 490000cm3 = 490dm3
 5100cm3 = 5,1dm3
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau:
 1,23 dm3= ..... cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 
 500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3
 0,25 dm 3= .....cm3 0,25 dm 3= 250cm3
 12500 cm3= .... dm3 12500 cm3= 12,5 dm3
- Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện
ti-mét khối và đề- xi -mét khối
 _________________________ 
 Tập đọc 
 4 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu được quan án là người thơng minh, cĩ tài xử kiện ( Trả lời được các câu 
hỏi trong SGK) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhĩm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 - Cho HS chơi trị chơi truyền điện đọc - HS nghe cách chơi, luật chơi.
 thuộc lịng các khổ thơ Cao Bằng sau 
 đĩ truyền điện sang cho bạn khác, nếu - HS chơi
 bạn khác khơng đọc được sẽ bi phạt 
 điện giật
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khĩ trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Mời một HS khá đọc tồn bài. -1 học sinh đọc tồn bài, cả lớp lắng 
 nghe.
 - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy 
 trộm.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải 
 cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần cịn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc bài
 + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm 
 đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
 - Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú 
 5 khĩ và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, 
giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : cơng đàn, chạy đàn 
đường - nơi làm việc của quan lại; 
khung cửi - cơng cụ dệt vải thơ sơ, 
đĩng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh 
lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc tồn bài. - 2 HS đọc tồn bài
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - HS lắng nghe.
nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm 
phục trí thơng minh, tài sử kiện của 
viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối 
thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, 
rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau 
khổ.
+Lời quan: ơn tồn, đĩnh đạc, trang 
nghiêm.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thơng minh, cĩ tài xử kiện ( Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc 
lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Hai người đàn bà đến cơng đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người 
nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của 
 mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho địi người làm chứng nhưng 
 khơng cĩ người làm chứng.
 + Cho lính về nhà hai người đàn bà để 
 xem xét, cũng khơng tìm được chứng cứ 
 + Sai xé tấm vải làm đơi cho mỗi người 
 một mảnh. Thấy một trong hai nguời 
 bật khĩc, quan sai lính trả tấm vải cho 
 người này rồi thét trĩi người kia.
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc , 
 TLCH, chia sẻ kết quả
+ Vì sao quan cho rằng người khơng + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm 
khĩc chính là người lấy cắp? vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm 
 được ít tiền mới đau xĩt, bật khĩc khi 
 tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng 
 dưng khi tấm vải bị xé đơi khơng phải 
 là người đã đổ mồ hơi, cơng sức dệt nên 
 tấm vải.
 6 - GV kết luận : Quan án thơng minh 
hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra 
một phép thử đặc biệt- xé đơi tấm vải 
là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp 
để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm 
cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, 
bất ngờ được phá nhanh chĩng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm đọc và 
hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm + HS kể lại.
tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ 
Chọn ý trả lời đúng? bị lộ mặt.
- GV kết luận : Quan án thơng minh, 
nắm được đặc điểm tâm lí của những 
người ở chùa là tin vào sự linh thiêng 
của Đức Phật, lại hiểu kẻ cĩ tật thường 
hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên 
để tìm ra kẻ gian một cách nhanh 
chĩng, khơng cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án - Nhờ thơng minh, quyết đốn. Nắm 
là nhờ đâu? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
+ Câu chuyện nĩi lên điều gì ? - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thơng 
 minh tài xử kiện của vị quan án
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân 
vật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách 
cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người 
người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án 
- GV chọn một đoạn trong truyện để 
HS đọc theo cách phân vai và hướng 
dẫn HS đọc đoạn : “Quan nĩi sư cụ 
biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành 
nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
đọc diễn cảm.
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, 
khuyến khích các HS đọc hay và đúng 
lời nhân vật .
4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm: (3phút)
- Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện
thơng minh tài trí của vị quan án trong 
câu chuyện.
 7 -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện 
 về quan án xử kiện (Truyện cổ tích 
 Việt Nam) Những câu chuyện phá án 
 của các chú cơng an, của tồ án hiện 
 nay.
 ___________________________ 
 Khoa học 
 AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an tồn, tiết tiệm điện.
 - Biết cách sử dụng an tồn, tiết kiệm điện.
 - Cĩ ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 - Hình thành rèn kĩ năng sử dụng điện an tồn, đề xuất và thực hiện việc làm sử 
dụng an tồn, tiết kiệm năng lượng.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Thơng tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trị chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trị chơi
 câu hỏi:
 + Vật cho dịng điện chạy qua gọi là 
 gì? 
 + Kể tên một số vật liệu cho dịng điện 
 chạy qua.
 + Vật khơng cho dịng điện chạy qua 
 gọi là gì ? 
 + Kể tên một sốvật liệu khơng cho 
 dịng điện chạy qua.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an tồn, tiết tiệm điện. 
 * Cách tiến hành:
 8 Hoạt động 1 : Các biện pháp phịng 
tránh bị điện giật. 
 - GV chia lớp thành 4 nhĩm – giao - HS nhận nhiệm vụ 
 nhiệm vụ cho các nhĩm - Thảo luận nhĩm về các tình huống 
+ Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp 
+ Làm như vậy cĩ tác hại gì? đề phịng bị điện giật 
- Trình bày kết quả - Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo 
- GV nhận xét luận 
 +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều 
 nơi cĩ đường dây điện đang chạy qua. 
 Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị 
 mắc vào đường dây điện. Việc làm như 
 vậy rất nguy hiểm. Vì cĩ thể làm đứt 
 dây điện, dây điện cĩ thể vướng vào 
 người làm chết người.
 + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào 
 ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. 
 Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm 
 đến tính mạng, vì cĩ thể điện truyền 
 qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang 
 người gây chết người.
+ Tìm các biện pháp để phịng tránh + Khơng sờ vào dây điện
điện: Cho HS liên hệ thực tế + Khơng thả diều, chơi dưới đường dây 
 điện.
 + Khơng chạm tay vào chỗ hở của dây 
 điện hoặc các bộ phận của kim loại 
 nghi là cĩ điện
 + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
 + Khơng để trẻ em sử dụng các đồ điện
 + Tránh xa chỗ cĩ dây điện bị đứt.
 + Báo cho người lớn biết khi cĩ sự cố 
 về điện.
 + Khơng dùng tay kéo người bị điện 
 giật ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhĩm : đọc thơng 
98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp 
tránh gây hỏng đồ điện vai trị của cầu 
chì và cơng tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì cĩ thể xảy ra nếu dùng nguồn - HS thảo luận rồi báo cáo:
điện 12v cho vật dùng điện cĩ số vơn - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật 
quy định là 6V dùng điện cĩ số vơn quy định là 6V sẽ 
 làm hỏng vật dụng đĩ.
+ Cầu chì cĩ tác dụng gì? - Cầu chì cĩ tác dụng là nếu dịng điện 
 9 quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nĩng chảy 
 khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh 
 được sự cố về điện.
 + Hãy nêu vai trị của cơng tơ điện. + Cơng tơ điện là vật để đo năng lượng 
 điện đã dùng. Căn cứ vào đĩ người ta 
 tính được số tiền điện phải trả
 Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm 
 điện 
 - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận nhĩm TLCH, chia sẻ:
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng 
 lượng điện khơng phải là vơ tận. Nếu 
 chúng ta khơng tiết kiệm điện thì sẽ 
 khơng thể cĩ đủ điện cho những nơi 
 vùng sâu, vùng xa. 
 + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng + Khơng bật loa quá to, chỉ bật điện khi 
 phí điện ? thật cần thiết, khi ra khỏi phịng phải tắt 
 điện.
 + Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình - HS liên hệ 
 em ?
 - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
 cách tiết kiệm điện.
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Mỗi tháng gia đình em thường dùng - HS nêu
 hết bao nhiêu số điện và phải trả bao 
 nhiêu tiền ?
 - Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng - HS nghe và thực hiện
 điện của gia đình em và kiểm tra xem 
 việc sử dụng những đồ dùng đĩ đã hợp 
 lí chưa ? Em cĩ thể làm gì để tiết kiệm, 
 tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà.
 ___________________________ 
Buổi chiều
 Chính tả
 CAO BẰNG (Nhớ- viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
 - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng 
tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
 - Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Giĩ 
Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đĩ cĩ ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của 
đất nước.
 10 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhĩm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trị chơi
 Việt Nam:
 + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết 
 tên các anh hùng, danh nhân văn hĩa 
 của Việt Nam 
 + Đội nào viết được nhiều và đúng thì 
 đội đĩ thắng
 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng 
 người, tên địa lí Việt Nam tạo thành tên riêng đĩ.
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ.
 - HS cĩ tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lịng 4 khổ thơ đầu của 
 bài Cao Bằng
 + Những từ ngữ, chi tiết nào nĩi lên - Nhưng chi tiết nĩi lên địa thế của Cao 
 địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Giĩ, lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc
 + Em cĩ nhận xét gì về con người - HS trả lời
 Cao Bằng? 
 - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, 
 suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc 
 + Luyện viết từ khĩ - HS luyện viết từ khĩ
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
 *Cách tiến hành:
 11 - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, 
viết bài chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu 
 câu, những chữ dễ viết sai chính tả
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi
- GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV.
 - HS sốt lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa 
đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ơ trống
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhĩm, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: 
nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở 
địa lí Việt Nam nhà tù Cơn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
 b. Người lấy thân mình làm giá súng 
 trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế 
 Văn Đàn.
 c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gịn đặt 
 mìn trên cầu Cơng Lý mưu sát Mắc Na- 
 ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài 3:HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng 
nhân cĩ trong đoạn thơ sau.
- Trong bài cĩ nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba
danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai 
- GV nĩi về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe
Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện 
Quan Hĩa, tỉnh Thanh Hĩa; Pù Mo, 
Pù Xai là các địa danh thuộc huyện 
Mai Châu, tỉnh Hịa Bình. Đây là 
những vùng đất biên cương giáp với 
những nước ta và nước Lào
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời kết quả
giải đúng Lời giải đúng: 
 Hai Ngàn
 Ngã Ba
 Pù Mo
 12 Pù Xai
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu
 Việt Nam. 
 - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện
 địa lí Việt Nam với mọi người.
 _____________________________
 Lịch sử 
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết hồn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự 
giúp đỡ của Liên Xơ nhà máy được khởi cơng xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hồn 
thành.
 - Biết những đĩng gĩp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong cơng cuộc xây dựng 
và bảo vệ đất nước: gĩp phần trang bị máy mĩc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho 
bộ đội.
 - Giáo dục tinh thần đồn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 + HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích mơn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhĩm
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ - HS trả lời
 ra trong hồn cảnh nào ? 
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết hồn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự 
 giúp đỡ của Liên Xơ nhà máy được khởi cơng xây dựng và tháng 4 - 1958 thì 
 hồn thành.
 13 - Biết những đĩng gĩp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong cơng cuộc xây dựng 
và bảo vệ đất nước: gĩp phần trang bị máy mĩc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí 
cho bộ đội.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc nhĩm 
- Cho HS đọc nội dung, làm việc nhĩm - HS đọc, làm việc nhĩm, chia sẻ trước 
 lớp
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp
+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì 
Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu 
Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. 
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy mĩc hiện đại cho 
định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các cơng cụ thơ sơ, 
hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất 
 lượng lao động. Nhà máy này làm nịng 
 cốt cho ngành cơng nghiệp nước ta. 
+ Đĩ là nhà máy nào? + Đĩ là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
- GV kết luận: Để xây dựng thành cơng 
chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương 
lớn cho miền Nam, chúng ta cần cơng 
nghiệp hố nền sản xuất của nước nhà. 
Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là 
điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là 
nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhĩm 
- GV chia lớp thành 6 nhĩm, phát phiếu + Các nhĩm cùng đọc SGK, thảo luận 
thảo luận cho từng nhĩm, 1-2 nhĩm và hồn thành phiếu 
làm bảng nhĩm Thời gian xây dựng :
 Địa điểm: 
 Diện tích : 
 Qui mơ :
 Nước giúp đỡ xây dựng : 
 Các sản phẩm :
- GV gọi nhĩm HS đã làm vào bảng - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết 
nhĩm gắn lên bảng, yêu cầu các nhĩm quả của nhĩm bạn, kiểm tra lại nội 
khác đối chiếu với kết quả làm việc của dung của nhĩm mình. 
nhĩm mình để nhận xét. 
- GV kết luận, sau đĩ cho HS trao đổi - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, 
cả lớp theo dõi mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS 
+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 khác theo dõi và nhận xét. 
+Phía tây nam thủ đơ Hà Nội
+ Hơn 10 vạn mét vuơng
+ Lớn nhất khu vực Đơng Nam Á thời 
bấy giờ
+ Liên Xơ
 14 + Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... 
 tiêu biểu là tên lửa A12
 + Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy + 1 HS kể trước lớp. 
 Cơ khí Hà Nội. 
 + Phát biểu suy nghĩ của em về câu + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. 
 “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn 
 cao trên vùng đất trước đây là một 
 cánh đồng, cĩ nhiều đồn bốt và hàng 
 rào dây thép gai của thực dân xâm 
 lược”. 
 + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác 
 Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nĩi: Việc Hồ rất quan tâm đến việc phát triển 
 Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí cơng nghiệp, hiện đại hĩa sản xuất của 
 Hà Nội nĩi lên đi nước nhà vì hiện đại hĩa sản xuất giúp 
 cho cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã 
 hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện
 hiện đại đầu tiên của nước ta.
 - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, - HS nghe và thực hiện
 thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy 
 Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các 
 bạn.
 _____________________________ 
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023
 Tốn 
 MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét 
khối.
 - HS làm bài 1, bài 2b .
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng 
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ 
và phương tiện tốn học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ 
 giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
 15 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" - HS chơi trị chơi
 - Trưởng trị hơ: bắn tên, bắn tên
 - HS: Tên ai, tên ai ?
 - Trưởng trị: Tên....tên....
 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
 - Trị chơi tiếp tục diễn ra như vây 
 đến khi cĩ hiệu lệnh dừng của trưởng 
 trị thì thơi
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 *Cách tiến hành:
 * Mét khối : 
 - GV giới thiệu các mơ hình về mét - HS quan sát nhận xét.
 khối và mối quan hệ giữa mét khối, 
 đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 
 - Để đo thể tích người ta cịn dùng 
 đơn vị mét khối.
 - Cho hs quan sát mơ hình trực quan. 
 (một hình lập phương cĩ các cạnh là 
 1 m), nêu: Đây là 1 m3
 - Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập 
 phương cĩ cạnh dài 1m.
 + Mét khối viết tắt là: m3
 - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m 
 gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
 Ta cĩ : 1m3 = 1000dm3
 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 
 x100)
 - Cho vài hs nhắc lại. - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
 * Bảng đơn vị đo thể tích 
 - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên 
 bảng – Hướng dẫn HS hồn thành 
 bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn 
 vị thể tích trên.
 - GV gọi vài HS nhắc lại :
 16 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn 
đơn vị bé hơn tiếp liền. ? vị bé hơn tiếp liền
 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn 
 1000
 vị lớn hơn tiếp liền.
 Bảng đơn vị đo thể tích
 m3 dm3 cm3
 1m3 1 dm3 1cm3
 3 3
 = 1000 dm = 1000 cm = 1 dm3
 = 1 m3 1000
 1000
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể 
đọc, viết đúng các số đo thể tích cĩ tích.
đơn vị đo là mét khối a) Đọc các số đo:
 15m3 (Mười lăm mét khối) 
- GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
 25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét 
 100
 khối) ;
 0,911m3 (khơng phẩy chín trăm mười 
 một mét khối)
 b) Viết số đo thể tích:
 - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m 3; 
 Bốn trăm mét khối: 400m3.
 Một phần tám mét khối : 1 m3 
 8
 Khơng phẩy khơng năm mét khối: 
 0,05m3
 Bài 2b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số đo cĩ 
- Cho HS làm việc cá nhân đơn vị là xăng-ti-mét khối
-Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
các đơn vị đo thể tích. thể tích.
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 1dm3 = 1000cm3 ;
 1,969dm3 = 1 969cm3 ;
 1 m3 = 250 000cm3; 
 4
 3 3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 19,54m = 19 540 000cm
 17 Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 0,03m3 = .....cm3 3,15m3 = .......dm3 0,03m3 = 30000cm3 3,15m3 = 3150dm3
 2m3dm3 = ....dm3 4090dm3 = ......m3 2m3dm3 = 2003dm3 4090dm3 = 4,09m3
 20,08dm3 =.....m3 0,211m3 =.......dm3 20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 211dm3
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- - HS nêu
 mét khối?
 - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-
 ti-mét khối? 
 - Một xăng–ti-mét khối bằng bao 
 nhiêu đề-xi-mét khối ?
 - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn - HS nghe và thực hiện
 vị đo thể tích.
 _________________________ 
 Luyện từ và câu 
 LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành 
câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép 
 - Vận dụng làm đúng các bài tập cĩ liên quan.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhĩm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 - Cho HS chơi trị chơi"Truyền điện": - HS chơi trị chơi 
 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để 
 tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của 
 mỗi vế câu ghép 
 * Cách tiến hành:
 18 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - Phân tích cấu tạo của các câu ghép 
 sau
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học 
 - GV nhận xét, kết luận đúng giờ. 
 + Dù cuộc sống cịn nhiều khĩ khăn 
 nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng 
 nghe.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học 
 đúng giờ.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 +vế 1)
 VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cơ các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - GV kết luận Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn 
 CN VN CN VN
 dậysớm để học bài 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển - HS nêu:
 câu sau thành câu ghép cĩ sử dụng cặp Khơng những đèo Pha Đin dài 32km, 
 QHT: mà dốc đứng và cịn cĩ tới 60 khúc 
 Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và cĩ quanh gấp, đầy bất trắc.
 tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
 - Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT - HS nghe và thực hiện
 để nĩi và viết cho phù hợp.
 _______________________________ 
 Đọc sách thư viện:
 CHỦ ĐỀ MẸ VÀ CƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Chủ đề mẹ và cơ
- Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Chủ đề mẹ và cơ 
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác 
 19 + Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các 
bài tập trong lớp. 
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
- Danh mục sách theo Chủ đề mẹ và cơ
Học sinh: Sổ tay đọc sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động.
 Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài.
- Cho hs hát
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
 1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện .
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài: Chủ đề mẹ và cơ 
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề 
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình 
độ, theo chủ đề.
 - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên 
- Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu 
 trước lớp.
yêu.
 * Nhóm 1,3: Chọn sách về chủ đề Chủ đề 
- Yêu cầu các em chọn sách Chủ đề mẹ 
 mẹ và cơ 
và cơ 
 Nhóm 2,5: Chọn sách về chủ Chủ đề mẹ 
- Hướng dẫn các em giới thiệu sách.
 và cơ 
 Nhóm 4,6: Chọn sách về chủ đề Chủ đề 
 mẹ và cơ 
Hoạt động 2: Thực hành đọc - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện – ghi - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí 
lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. ghi lại – Giới thiệu trước lớp 
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những - Tiến hành đọc truyện
nhiệm vụ sau: - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử 
+ Đọc hết câu chuyện ngắn dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng 
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật một truyện.
chính, nội dung về sự kiện mà các em * Tên truyện – tác giả
nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ * Nhân vật chính
tay, hoặc trên sơ đồ mạng. * Nội dung quan tam trong câu chuyện 
III- SAU KHI ĐỌC( 10p)
Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung 
Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận 
sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp.
- Giới thiệu trong nhĩm
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc



