Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26 
 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
 Sinh hoạt dưới cờ
 GIAO LƯU VỚI CHA MẸ HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nâng cao ý thức tiết kiệm khi sử dụng điện, nước trong gia đình.
- HS tích cực hưởng ứng sự kiện giờ trái đất. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi 
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
 - GV tổ chức tiết Sinh hoạt dưới cờ gồm - Hs chú ý lắng nghe.
các nội dung chính sau:
– Nhà trường tổ chức buổi giao lưu với 
đại diện cha mẹ HS trong trường về chủ 
đề Cùng nhau làm việc nhà:
+ Buổi giao lưu diễn ra dưới hình thức trò - Hs lắng nghe 
chuyện, trao đổi giữa đại diện cha mẹ HS 
và HS toàn trường. HS đặt câu hỏi về chủ 
đề Cùng nhau làm việc nhà và lắng nghe 
những chia sẻ của đại diện cha mẹ HS.
+ GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc các 
thành viên trong gia đình cùng làm việc - Hs trả lời
nhà.
+ Kết thúc buổi giao lưu, GV cảm ơn đại - Hs trả lời
diện cha mẹ HS đã dành thời gian đến 
tham gia buổi giao lưu.
- GV phát động HS hưởng ứng sự kiện - HS lắng nghe
Giờ trái đất bằng những việc làm cụ thể 
như: Tắt các thiết bị điện trong khung giờ 
nhất định, vận động mọi người xung 
quanh cùng tham gia, 
- Em làm gì để hưởng ứng sự kiện: giờ 
trái đất? 
 - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong bài 
 điều gì? học hôm nay.
 1 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
 ____________________________ 
 Toán 
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi
 điền nhanh"
 2giờ 34 phút x 5
 5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
 4 giờ 23 phút x 4
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 
 *Cách tiến hành:
 Ví dụ 1:
 - GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
 hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3 
 nào?
 - GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách 
 2 gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp
thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận
giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng 
cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia.
thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi.
Ví dụ 2 
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt 
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta 
làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
phép chia. 220 phút
 20 phút
 0
- GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp 
 lớp
- GV nhận xét củng cố cách chia số 
đo thời gian với một số tự nhiên a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
 b) 35giờ 40phút : 5
 35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
 c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 
 108phút
 3 18
 0
 d) 18,6phút : 6 
 18,6phút 6 
 0 6 3,1 phút
 Bài 2 (Dành cho HSNK) HĐ cá 0
 nhân 
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo 
 đó áo cáo giáo viên cáo giáo viên
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian người đó làm việc là:
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết 
 số nhiêu thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 3o phút
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện
 số đo thời gian. 
 - Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi 
 được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết 
 bao nhiêu thời gian ?
 ___________________________ 
 Tập đọc 
 NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi 
 trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 4 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc
sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
đoạn trước lớp lớp
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết tay cung kính vái cụ đồ
biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri 
 5 nói lên bài học mà các môm sinh đã thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
 nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
 giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
 nếu HS giải thích không đúng
 - GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
 được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
 gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy 
 giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
 vinh trong xã hội. 
 - Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy 
 truyền thống tốt đẹp đó.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ 
 giáo Chu.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
 - Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 Từ sáng .. dạ ran
 - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
 - HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
 sư trọng đạo của bản thân. 
 - Tìm đọc các câu chuyện nói về - HS nghe và thực hiện
 truyền thống tôn sư trọng đạo và kể 
 cho mọi người cùng nghe.
 ___________________________ 
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.
 - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
 - Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 6 - GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106.
 - HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát 
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả - HS chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu các bộ phận của hoa.
+ Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình 
sinh sản .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của 
thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự thụ tinh, 
sự hình thành hạt và quả).
*Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
* Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của 
đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh 
sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận 
về sự sinh sản của thực vật có hoa nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng 
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của nhóm.
HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh cử đại diện nhóm trình bày
sản của thực vật có hoa vào vở ghi chép 
khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để 
thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - HS so sánh sự giống và khác nhau của các 
của các em về vấn đề trên. ý kiến.
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) 
và phương án tìm tòi.
- Từ việc suy đoán của của HS do 
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng 
dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu.
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS có thể nêu:
liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Có phải quả là do hoa sinh ra không ?
hiểu về về sự sinh sản của thực vật có +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu 
hoa quả?
 7 +Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế 
 nào?
 +Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và 
 rụng?
 +Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất 
 nhỏ?
 +Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu 
 quả?
 +Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì?
 + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, 
 vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc 
 nhụy?
- GV tổng hợp các câu hỏi của các - HS theo dõi
nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự 
sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên 
bảng.
+ Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn 
ra như thế nào?
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - HS thảo luận
phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá 
trình sinh sản của thực vật có hoa. GV 
chọn cách nghiên cứu tài liệu.
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
vào vở Ghi chép khoa học trước khi Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
tiến hành nghiên cứu tài liệu. 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả 
hình 1 SGK để các em nghiên cứu lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có 
 hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin 
 vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa 
 học sau khi nghiên cứu.
5.Kết luận, kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS các nhóm báo cáo kết quả:
quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài 
liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được 
sự sinh sản của thực vật có hoa.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các 
ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để 
khắc sâu kiến thức. 
Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào 
chữ 
- GV đưa sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng 
tính và các thẻ chữ . - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ 
 8 - Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ thụ phấn của hoa lưỡng tính.
vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm - HS chơi trò chơi
nhanh, đúng nhóm đó thắng.
- Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ. - Đại diện nhóm giới thiệu
- GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 3 : Thảo luận : 
- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, 
một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà phượng, bưởi, cam 
bạn biết + Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô 
- Bạn có nhận xét gì về hương thơm, - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có 
màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn màu sắc rực rỡ, hương thơm ... 
trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra - HS nêu, lớp nhận xét.
các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và 
hoa thụ phấn nhờ gió.
 - GV chốt lại đáp án đúng
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ - Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng 
phấn nhờ côn trùng ? thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm 
 hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa 
 thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, 
 cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không 
 có như ngô, lúa, các cây họ đậu
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn - HS nghe và thực hiện
cần biết và ươm một số hạt như lạc, đỗ 
đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc 
chén nhỏ có đất cho mọc thành cây 
con.
 _____________________________ 
Buổi chiều
 Chính tả 
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên 
 riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
 - Nhận biết công dụng của dấu gạch nối gồm bài 1 (Nghe-viết Lịch sử Ngày 
 Quốc tế Lao động); bài 2 (Tác giả bài Quốc tế ca).
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 9 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
 tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn 
 danh nước ngoài Độ...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
 Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, 
 Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
 - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
 khó 
 - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét 
 địa lí nớc ngoài? và bổ sung
 - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách 
 viết hoa tên riêng, tên địa lí nước 
 ngoài
 + Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động 
 là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng 
 viết hoa..
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 10 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc 
 viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 Tác giả bài Quốc tế ca 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch 
 HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách 
 riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien 
 cho nhau nghe về cách viết những tên Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... 
 riêng đó. là tên người nước ngoài được viết hoa 
 -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa 
 nhận xét các tiếng trong một bộ phận được ngăn 
 - GV chốt lại các ý đúng và nói thêm cách bởi dấu gạch.
 để HS hiểu
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách 
 mạng. Viết hoa chữ cái đầu
 + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết 
 hoa chữ cái đầu. 
 - Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác 
 giả của nó. 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
 pô-cô, chư-pa, y-a-li
 - Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện
 Việt Nam và nước ngoài cho đúng 
 quy tắc chính tả.
 __________________________ 
 Lịch sử 
 CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và 
 các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
 - Kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.
 - GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 11 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 - Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công - HS thi
 vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng 
 miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 
 1968?
 - GV nhận xét - HS bình chọn bạn thuật lại hay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội 
 và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ 
 trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
 - Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong - HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết 
 nhóm và trả lời câu hỏi : quả 
 + Nêu tình của ta trên mặt trận chống + Ta tiếp tục giành được nhiều thắng 
 Mĩ và chính quyền sài Gòn sau cuộc lợi trên chiến trường miền Nam đế 
 Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định để 
 Thân 1968? chấm dứt chiến tranh. 
 + Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném 
 dùng máy bay B52? bom vào trung tâm đầu não của ta.
 + Em có suy nghĩ gì về việc máy bay - Đế quốc Mĩ tàn ác,...
 Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh 
 viện
 - GVnhận xét, cho HS quan sát hình 
 trong SGK và nói về việc máy bay 
 B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
 Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm 
 quyết chiến
 - HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm 4 và trình 
 hỏi: bày trước lớp 
 + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày + Địch tập trung 105 lần chiếc máy 
 12 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội. bay B52 lớn nhất, ném bom hơn 100 
 địa điểm ở Hà Nội ...
 - Đại diện nhóm báo cáo - HS báo cáo
 - GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận - HS nghe
 đánh 
 - Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của 
 đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi. 
 quân và dân Hà Nội? Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch 
 sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại 
 của chiến thắng oanh liệt này dư luận 
 thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện 
 Biên Phủ trên không”...
 - GVnhận xét, cho HS quan sát hình 
 trong SGK và nói về việc máy bay 
 B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời 
 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá câu hỏi
 hoại
 + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên + Vì chiến thắng này mang lại kết quả 
 Phủ trên không”? to lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề 
 như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 
 năm 1954.
 + Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và 
 ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-
 ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập 
 lại Hoà Bình ở Việt Nam.
 - GV tổng kết lại các ý chính về kết quả - 2-3 HS đọc bài học.
 ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên 
 Phủ trên không”
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm - Vì chiến thắng này mang lại kết quả 
 chống máy bay Mĩ của nhân dân miền to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng 
 Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 
 1954.
 - Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự - HS nghe và thực hiện
 kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi 
 người.
 _____________________________ 
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Toán 
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
 13 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung các câu hỏi về các đơn 
 vị đo thời gian.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo 
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
 -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
 nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
 Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu 
 thức với số đo thời gian.
 - Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
 b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
 14 - Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 
 nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả:
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
 Đáp số: 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần 
 là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ 
 chấm
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ 
 - Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả
 45, giờ > 4 giờ 5 phút
 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 
 17 phút x 3
 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút
 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 
 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 
 phút
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
 3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
 6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 
 giây.
 - Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
 Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
 từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B 
 gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là:
 đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 Đáp số : 1 giờ 7 phút
 ___________________________ 
 Luyện từ và câu 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 15 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
 người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 lấy VD về cách liên kết câu trong bài 
 bằng cách thay thế từ ngữ 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
 người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm 
 làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
 - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người 
 nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền 
 thống.
 + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền 
 bá , truyền hình; truyền tin; truyền 
 tụng.
 + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ 
 thể: truyền máu; truyền nhiễm.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào 
 dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
 16 từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ 
 sự vật.
 - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến 
 các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các 
 xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản 
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến 
 lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
 tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, 
 mũi tên đồng Cổ Loa...
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, 
 dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống 
 đoàn kết,...
 - Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước 
 truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
 ______________________________ 
 Hoạt động giáo dục 
 BÀI 2: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG 
 NƠI TẦM NHÌN BỊ CHE KHUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nhận biết được một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông ở những nơi 
khuất tầm nhìn. 
- Hình thành khả năng dự đoán và biết cách phòng tránh một số tình huống có thể 
tai nạn giao thông ở nơi che khuất tầm nhìn.
- Chia sẻ với người khác về cách phòng tránh tai nạn giao thông ở những nơi khuất 
tầm nhìn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1.Chuân bị giáo viên: 
- Tài liệu giáo dục An toàn giao thông 
- Thiết bị trình chiếu, nghe nhìn 
- Mô hình an toàn giao thông .
2. Chuẩn bị học sinh: 
- Vở ghi chép
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 17 1. KHỞI ĐỘNG:
- Tổ chức trò chơi “ lái xe an toàn ”
- Hướng dẫn một học sinh dùng xe đạp và thực 
hiện những động tác khi sang đường.
- GV thực hiện và đặt câu hỏi: Xác định đúng - Học sinh quan sát tranh và trả lời ( 
sai trong bức ảnh trên có hành động đúng hay những hành động đúng và những hành 
sai? động sai ) 
- GV tổng hợp lại ý kiến của Học sinh ( HS ) - HS quan sát video
tuyên dương. 
- GV trình chiếu đoạn video về một vụ tai nạn - HS trả lời 
giao thông ở nơi tầm nhìn bị che khuất 
- GV đặt câu hỏi: nguyên nhân dẫn đến vụ tai - HS quan sát 
nạn trong đoạn video trên là gì ? 
 - HS trả lời 
2. KHÁM PHÁ
1. Tìm hiểu những nơi tầm nhìn bị che 
khuất có thể xảy ra tai nạn giao thông: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra 
những nơi bị che khuất có thể xảy ra tai nạn -HS quan sát tranh và thảo luận. 
giao thông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày
- GV Nhận xét – tuyên dương. - Hs báo cáo kết quả 
- GV liên hệ giáo dục HS thực tế qua hình ảnh - HS nêu cá nhân 
giao thông tại địa phương. 
- GV tổ chức HS tìm ra những phương cách - HS thực hiện theo nhóm ( 4 học sinh 
phòng tránh nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông ) 
nơi tầm nhìn che khuất. 
- GV kết luận - HS nêu phần cần ghi nhớ
- GV tuyên dương, nhận xét 
3. THỰC HÀNH
- Gv Xây dựng tình huống giao thông khi bị 
che khuất tầm nhìn. - HS đóng vai theo yêu cầu, hướng 
- GV yêu cầu HS nhận xét và tìm những hành dẫn của GV 
động của các nhân vật trong tình huống khi - HS trả lời 
đến những nơi bị che khuất tầm nhìn. 
- GV Nhận xét tuyên dương
 18 4. VẬN DỤNG 
 - GV tổ chức trò chơi “ Vẽ tranh: Con đường 
 đến trường” - HS thực hiện 
 - GV yêu cầu chỉ ra những nguy hiểm cũng 
 như cách phòng tránh tai nạn cho trường hợp 
 đó. -HS trình bày 
 _____________________________ 
 Kể chuyện 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền 
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền 
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
chuyện: Vì muôn dân 
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền 
 19 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam.
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS 
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ 
nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn 
nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta 
điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
(3’)
- Chia sẻ với mọi người về các tấm - HS nghe và thực hiện
gương hiếu học mà em biết
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
trong gia đình cùng nghe.
 _____________________________ 
Buổi chiều
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc



