Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 17/04/2023 đến ngày 23/04/2023
 Tiết Môn Tiết
 Lớ Chuẩn bị, điều 
Thứ, ngày, buổi TK (hoặc PPC Tên bài dạy
 p chỉnh
 B PM) T
 1 Chào cờ 5B 30 An toàn vệ sinh thực phẩm. 
 2 
 3 Tập đọc 5B 61 Ôn tập 
 ÔT về đo diện tích 
 Hai Buổi sáng 4 Toán 5B 147
17/04/2023 5 
 HĐ giáo ATGT: Ứng xử khi gặp sự cố 
 1 5B 16
 dục ATGT
 2 Toán 5B 148 ÔT về đo thể tích 
 3 Chính tả 5B 30 Nghe – viết: Cô gái tương lai 
 Khoa Sự sinh sản của thú Hình ảnh
 Buổi sáng 4 5B 58
 học
 Ba 5 
18/04/2023 1 LT&C 5B 60 Mở rộng vốn từ: Nam và nữ Bảng nhóm
 Xây dựng nhà máy thuỷ điện Ảnh, tư liệu
 2 Lịch sử 5B 30
 Hoà Bình
 Kể Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
 3 5B 30
 Buổi chiều chuyện
 4 
 1 
 2 
 ÔT về đo diện tích, thể tích 
 3 Toán 5B 149
 (tt)
 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Tranh, ảnh
 Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 30
 Tư (tiết 1)
19/04/2023 5 
 1 Toán 5B 150 ÔT về đo thời gian 
 2 Tập đọc 5B 62 Tà áo dài Việt Nam Tranh MH
 Tập làm Ôn tập về tả con vật 
 3 5B 61
 văn
 Khoa Sự nuôi và dạy con của một Ảnh
 Buổi sáng 4 5B 59
 học số loài thú
 Năm 5 
20/04/2023 1 LT&C 5B 61 Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) 
 2 Địa Lí 5B 30 Các đại dương trên thế giới Quả địa cầu
 3 Kĩ thuật 5B 30 Lắp rô bốt (tiết 1) Bộ lắp ghép
 Buổi chiều 4 
 1 Toán 5B 151 Ôn tập: Phép cộng, phép trừ 
 Tập làm Tả con vật (Kiểm tra viết) 
 2 5B 62
 Sáu văn
21/04/2023 Sinh hoạt Tủ sách tình bạn 
 3 5B 30
 Buổi chiều lớp
 4 
 1 TUẦN 30
 Sáng, Thứ hai ngày 17 tháng 04 năm 2023
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết được những nội dung về an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng 
ngày. Có ý thức giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS nhận diện được các loại thực phẩm không an toàn.Biết và hiểu được những nguy 
cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Chia sẻ được những trải nghiệm 
về việc ăn uống không an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi 
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV tổ chức cho HS giao lưu, trò chuyện - HS lắng nghe và tiếp thu.
với khách mời là bác sĩ về chủ đề An toàn 
vệ sinh thực phẩm. Các nội dung chính 
như sau:
- Giới thiệu bác sĩ sẽ trò chuyện với HS - HS đặt câu hỏi giao lưu, trò chuyện với 
về nội dung an toàn vệ sinh thực phẩm bác sĩ về an toàn vệ sinh thực phẩm.
trong sinh hoạt hằng ngày. + Cách nhận biết thực phẩm sạch và thực 
- GV khuyến khích sự tương tác tích cực phẩm bẩn (ôi, thiu,nhiễm hóa chất )?
từ HS. + Biểu hiện của ngộ độc thực phẩm và 
 cách sơ cứu?
- Khi kết thúc, đại diện nhà trường gửi lời - HS lắng nghe.
cảm ơn bác sĩ đã đến tham gia buổi quản 
cẩn thận, trò chuyện. 
- GV mời một số HS chia sẻ điều em học - HS chia sẻ trước toàn trường.
được sau buổi trò chuyện, nhắc nhở HS 
toàn trường thực hiện an toàn vệ sinh 
thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. 
 - Qua tiết học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong bài 
điều gì? học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 2 . 
 -
 ------------------------------------------------------
 Tập đọc
 ÔN TẬP
 ( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử)
 - GV cho HS ôn một số bài tập đọc đã học: Thái sư Trần Thủ Độ, Cửa sông, 
Đất nước
 - Gọi HS đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi liên quan nội dung bài tập đọc.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp.
 - Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, 
bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật " với nội dung là đọc một đoạn 
 trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời 
 câu hỏi về nội dung bài.
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (17 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng phù hợp
 - Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài.
 * Cách tiến hành:
 * Bài Thái sư Trần Thủ Độ + 1 HS đọc toàn bài
 + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ 
 3 điều gì? là người gương mẫu, nghiêm minh, 
 công bằng, không vì tình riêng mà làm 
 sai phép nước.
 - Hãy nêu giọng đọc toàn bài + HS nêu
 - Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3 + HS thi đọc theo cách phân vai (người 
 dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ 
 - GV nhận xét Độ).
 - Các nhóm cử người thi đọc phân vai 
 lời nhân vật
 * Bài Cửa sông + 1 HS đọc toàn bài
 - Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện + Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so 
 pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ sánh, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng 
 thuật đó được thể hiện qua những từ dứt, nhớ.
 ngữ nào?
 + Biện pháp đó nhân hoá giúp tác giả +Phép nhân hoá giúp tác giả nói được 
 nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa “tấm lòng’’của cửa sông là không quên 
 sông đối với cội nguồn? cội nguồn.
 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
 thơ 4, 5:
 -GV nhận xét 
 *Bài Đất nước + 1 HS đọc toàn bài
 + Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng +Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện 
 biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. qua những từ ngữ được lặp lại : trời 
 Nó có tác dụng gì? xanh đây, núi rừng đây, là của chúng 
 ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác 
 dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh 
 phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã 
 thuộc về chúng ta 
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, 
 lòng bài thơ cả bài.
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Về nhà luyện đọc thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện
 đọc khác.
 - Kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ - HS nghe và thực hiện
 Độ cho mọi người cùng nghe.
 -------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các 
đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
 - Năng lực: 
 4 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi
tên các đơn vị đo thời gian và mối quan 
hệ giữa chúng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn 
vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, 
- GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện 
diện tích tích.
 km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 
 = 100hm2 = = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = = 
 100dam2 = 1 1 100mm2 1
 = dam2 = m2 cm2
 = 1 = 
 hm2 100 100 100
 1 1
 km2 100 dm2
 100 100
- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém 
kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. 
 5 Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
 a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 
 1m2 = 1000000mm2 
 1ha = 10000 m2
 1km2 = 100ha = 1000000 m2
 b.1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 
 1m2 = 0,000001km2 
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị 
 là héc-ta
 - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài 
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha 
thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha
Bài tập dành cho HSNK: 
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha 
- GV nhận xét 5000m2 = 0,5ha 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu
hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
- Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện
đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,...
 -------------------------------------------------------
 Sáng, Thứ ba ngày 18 tháng 04 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
 BÀI 4: ỨNG XỬ KHI GẶP SỰ CỐ GIAO THÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- NhẬn biết một số sự cố giao thông thường gặp. 
- Biết cách ứng xử một số tình huống giao thông không an toàn.
-Thực hiện, chia sẻ với người khác những kĩ năng xử lí sự cố giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1.Chuân bị giáo viên: 
- Tài liệu giáo dục an toàn giao thông 
- Thiết bị trình chiếu, nghe nhìn 
-Tranh các sự cố giao thông
2. Chuẩn bị học sinh: 
- Vở ghi chép
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG:
- Cho học sinh xem phim về sự cố giao thông - HS quan sát video
-Đặt câu hỏi tìm hiểu nguyên nhân 
 -Tham gia trả lời
2. KHÁM PHÁ
1. Tìm hiểu một số sự cố giao thông thường 
xảy ra 
 -HS quan sát tranh và thảo luận. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nguyên 
nhân gây ra sự cố giao thông - Hs báo cáo kết quả 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày . - HS nêu cá nhân 
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu một số nguyên nhân 
khác gây ra sự cố 
- GV Nhận xét – tuyên dương. 
2. Tìm hiểu cách ứng xử khi gặp sự cố Thảo luận và tham gia trả lời
Yêu cầu quan sát tranh và đọc thông tin về cách 
ứng xử khi gặp sự cố giao 
+ Khi xảy ra tắc đường
+Khi nhìn thấy tai nạn giao thông - HS nêu phần cần ghi nhớ
- GV kết luận 
- GV tuyên dương, nhận xét 
3. THỰC HÀNH
a/Sắm vai và xử lí tình huống. Thảo luận 2 nhóm chung một tình 
- GV yêu cầu HS sắm vai xử lí tình huống huống và nêu cách xử lí
 - HS trả lời 
- GV Nhận xét tuyên dương
b/-Kể lại một số giao thông mà em đã gặp và 
cách xử lý của những người có mặt tại đó. - HS nêu 
 -Yêu cầu cả lớp nhân xét cách xử lí đó và rút 
ra bài học.
 - HS trả lời 
4. VẬN DỤNG 
- Tự xây dựng bảng qui tắc ứng xử khi gặp sự cố - HS thực hiện 
giao thông -HS trình bày 
 7 -------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu
 giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? 
 Mối quan hệ giữa chúng.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 Biết:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
 * Cách tiến hành:
 8 Bài 1: HĐ cả lớp 
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét 
theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị 
lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé 
mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó.
 1000
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài,
- GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
 Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền hau
 Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3
 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3
 dm3
 khối 1dm3 = 0, 001m3
 Xăng-ti-mét 
 cm3 1cm3 = 0,001dm3
 khối
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3
 7, 268 m3 = 7268 dm3 
 0,5 m3 = 500 dm3 
 3m3 2dm3 = 3,002 dm3
Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân 
- GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối :
- GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3
 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối :
 8dm3 439cm3 = 8439dm3
Bài tập dành cho HSNK:
Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3
- GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3
 0,2dm3 = 200 cm3
 1dm3 9cm3 =1009cm3
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3 
- GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3
 9 3670cm3 = 3,67 dm3 
 5dm3 77cm3 =5,077dm3
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu
 kém nhau bao nhiêu lần ?
 - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện
 đơn vị đo thể tích với mọi người để vận 
 dụng trong cuộc sống.
 -------------------------------------------------------
 Chính tả
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- 
nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: + Viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
 khó (tên một số danh hiệu học ở tiết 
 trước)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái 
 10 bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một 
 trong những mẫu người của tương lai.
+ Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện 
 Thanh niên, 
- GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con (giấy nháp )
viết 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai 
(VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức 
(BT2, 3).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh 
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
- GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
Ba Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. 
- GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta 
 là Huân chương Sao vàng.
 b) Huân chương Quân công là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu 
 và xây dựng quân đội.
 c) Huân chương Lao động là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 11 nhân lập nhiều thành tích trong lao động 
 sản xuất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện
 cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu 
 và giải thưởng. 
 -------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thú là động vật đẻ con.
 - Kể tên được một số loài thú
 - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi
 tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài 
 chim) 
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát 
 - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
 đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 trưởng điều khiển
 về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
 so sánh về sự sinh sản của chim và thú luận các câu hỏi trong SGK
 để có câu trả lời chính xác, các em hãy 
 QS hình và đọc các thông tin kèm trong 
 SGK
 + Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong 
 bụng mẹ.
 12 + Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
 + Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
 của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
 + Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
 thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
 + Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
 mẹ và thú con ? nhau.
 + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
 bằng gì ? bằng sữa.
 + So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
 loài chim ? có sự khác nhau
 - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
 - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
 + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
 của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
 và thú đều nuôi con cho đến khi con 
 chúng tự kiếm ăn.
 - GV KL chốt lại 
 Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học 
 tập - HS làm bài vào phiếu học tập
 + Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
 + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
 có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
 - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật
 nhiều tên con vật và điền đúng lứa
 Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, 
 con hươu, nai, hoẵng 
 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện
 gia đình em.
 - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện
 loài vật nuôi.
 -------------------------------------------------------
 Chiều, Thứ ba ngày 18 tháng 04 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
 - Năng lực: 
 13 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng nhóm 
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động (5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá 
 lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, 
 Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử 
 + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
 là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm 
 chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt 
 bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy 
 một người đàn ông bên nhà hàng xóm 
 rất ác, làm khổ các con). Trong trường 
 hợp này, GV đồng tình với ý kiến của 
 HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, 
 không ích kỷ là những từ gần nghĩa với 
 cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có 
 nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên 
 những cái tầm thường, nhỏ nhen)
 + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý 
 kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong 
 những phẩm chất của nam hoặc nữ một 
 phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải 
 thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em 
 vừa chọn , có thể sử dụng từ điển)
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 14 - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm 
 đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
 - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm 
 giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn 
 xuống xuồng cứu nạn để bạn được 
 sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - 
 ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho 
 bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương 
 trong giờ phút vĩnh biệt.
 + Mỗi nhân vật có những phẩm chất 
 riêng cho giới của mình;
 - Ma - ri - ô có phẩm chất của một 
 người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất 
 hạnh của mình không kể cho bạn biết), 
 quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm 
 ngang lưng bạn ném xuống nước, 
 nhường sự sống của mình cho bạn, mặc 
 dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn.
 - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi 
 giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy 
 lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, 
 dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc 
 băng cho bạn. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
 - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các 
 câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
 các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các 
 câu đó vào vở. 
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Lịch sử
 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của 
cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc 
xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
 - Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế.
 15 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS : SGK, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi 
 nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết 
 định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của 
 cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc 
 xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ 
 dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp
 - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống 
 sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng 
 đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
 - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính 
 xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày 
 gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 
 năm lao động vất vả nhà máy được 
 hoàn thành.
 - Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, 
 dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy 
 này.
 - Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ.
 16 Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
 trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy 
 nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt 
 nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Nam và các chuyên gia Liên Xô họ 
 Xô đã làm việc như thế nào? làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. 
 Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ 
 giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu 
 thốn và có cả hi sinh nhưng 
 Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy 
 cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc 
 gia.
 Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp
 thuỷ điện Hoà Bình.
 - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông 
 Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện 
 Hoà Bình có tác động như thế nào vào Hoà Bình có tác động góp phần tích 
 chống lũ lụt? cực vào việc chống lũ lụt cho đồng 
 bằng Bắc Bộ.
 - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ 
 sống của nhân dân như thế nào? núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn 
 đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản 
 xuất của nhân dân ta.
 - GV KL:
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình 
 công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện 
 thành quả của công cuộc xây dựng 
 CNXH. 
 - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện
 thủy điện khác trên đất nước ta.
BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện.
 - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được 
nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu 
được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ 
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 - Năng lực: 
 17 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo 
viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3’)
- GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu - HS thi kể chuyện
chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu 
hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài 
học em tự rút rút ra.
- Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu 
được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân 
vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người 
phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 (Lưu ý HS M1,2 lập dàn ý được câu chuyện phù hợp)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc đề bài - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về 
 một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có 
 tài.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. 
- Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã - HS nêu tên câu chuyện đã chọn 
chuẩn bị. (chuyện kể về một nhân vật nữ của 
 Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em 
 đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). 
- Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể 
 theo cách giới thiệu chân dung nhân vật 
 nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với 
 HS : theo cách kể này, HS nêu đặc 
 điểm của người anh hùng, lấy ví dụ 
 minh hoạ).
- Gọi HS đọc gợi ý 3, 4. + 1 HS đọc gợi ý 3, 4.
 18 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu.
(Giúp đỡ HS(M1,2) kể được câu chuyệntheo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- HS kể chuyện + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu 
 trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu 
 tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn 
 biến của chuyện bằng1,2 câu).
- Cho HS thực hành kể theo cặp. + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể 
- GV có thể gợi ý cách kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi 
+ Giới thiệu tên truyện. về ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở 
đâu?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính của truyện là gì?
+ Lí do em chọn kể câu chuyện đó?
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS kể trước lớp. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. 
 Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý 
 nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra 
 nhờ câu chuyện.
- Khen ngợi những em kể tốt - Cả lớp và GV nhận xét,
 - Cả lớp bình chọn người kể chuyện 
 hay nhất, hiểu chuyện nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
(3’)
- Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung như trên để đọc thêm 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện
các em đã tập kể ở lớp cho người thân 
(hoặc viết lại vào vở).
- Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện 
tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc 
một bạn nữ được mọi người quí mến).
 -------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 19 tháng 04 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
 - Năng lực: 
 19 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK
 - HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi
 nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích 
 đã học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét, kết luận 8m2 5dm2 = 8,05m2
 8,05m2
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8,05m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
 8,05m2
 7m3 5dm3 > 7,005m3
 7,005m2
 7m3 5dm3 < 7, 5m3
 7,005m2
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 
 2,094dm3 
 Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài
 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và 
 - Yêu cầu HS làm bài nêu cách giải.
 - HS làm bài cá nhân.
 - GV nhận xét, kết luận - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc



