Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
Chào cờ
___________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 1 1 1 1
- Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
10 10 100 100 1000
- Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS hát tập thể 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS viết vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
1 1 1 1 1
* Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
10 10 100 100 1000
- Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm
bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo,
- GV nhận xét. chẳng hạn:
a) 1 gấp 1 số lần: 1 : 1 = 10 ( lần )
10 10
1 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết
quả
5 1 2 2
- GV nhận xét, kết luận a. x b. x
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm số 2 2 5 7
1 2 2 2
hạng chưa biết trong phép cộng, số bị x x
2 5 7 5
trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số
1 24
chưa biết trong phép nhân, số bị chia x x
chưa biết trong phép chia 10 35
3 9 1
- GV nhận xét HS. c. x d. x : 14
4 20 7
9 3
x :
1
20 4 x 14
3 7
x
5
x = 2
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm
bài, báo cáo kết quả.
Bài 3: HĐ nhóm Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được
là:
2 1 1
( ) : 2 = (bể nước)
15 5 6
1
Đáp số : bể nước
6
- HS nghe
- Trung bình cộng của các số bằng tổng
các số đó chia cho số các số hạng.
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung
bình cộng.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài:
bài tập sau:
Một tổ sản xuât ngày thứ nhất làm đc
3 1
công việc, ngày thứ hai làm được
10 5
công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu,
trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã
làm được bao nhiêu phần công việc?
Điều chỉnh-Bổ sung:
2 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
__________________________
Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
- Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc diễn cảm - HS thi đọc
đoạn 1 bài Tác phẩm của Si-le và tên
phát xít . - HS nghe
- GV nhận xét - HS nghe
- Nêu chủ điểm sẽ học. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài.
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
- HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm nhóm đọc:
+ 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó
+ 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện
3 đọc câu khó
- Nêu chú giải. - HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo
với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong
SGK, sau đó báo cáo kết quả:
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với
A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu
chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.
Ông xin được hát bài hát mình yêu thích
nhất và nhảy xuống biển.
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu,
tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông.
Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển và đưa ông về đất liền
nhanh hơn tàu.
- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình
heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi
gặp nạn.
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô
đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ cùng tham lam độc ác, không biết chân
A-ri-ôn? trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng
thông minh, tình nghĩa ....
- Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con
heo cõng người trên lưng có ý nghĩa heo cõng người trên lưng thể hiện tình
gì? cảm yêu quý của con người với loài cá
heo thông minh.
- Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh
bài? tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với
con người .
- GV ghi nội dung lên bảng - Vài HS nhắc lại
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các
những chuyện thú vị nào về cá heo? chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc
- HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
4 - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn
- GV đọc mẫu - HS nghe
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét
chọn ra nhóm đọc hay nhất
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút)
- Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào - HS nêu
?
- Em có thể làm gì để bảo vệ các loài -HS nêu
cá heo cũng như các loài sinh vật biển
khác ?
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_____________________________
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
- Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người
với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải
có ý thức BVMT chính là BV con người.
* Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân
và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật " với câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra
+ Bện sốt rét gây ra tác hại gì ?
5 + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát
thành? quang bụi rậm,...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất - HS ghi vở
huyết
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các
nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28
trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp
nhận xét, bổ sung
1) Do một loại vi rút gây ra
2) Muỗi vằn
3) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa
bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm có thuốc đặc trị.
không? Tại sao?
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút
gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền
bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể
gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có
thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống - Hoạt động lớp, cá nhân
bệnh sốt xuất huyết
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các
hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời
câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong nam đang khơi thông cống rãnh (để
từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
xuất huyết? -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả
ban ngày (để ngăn không cho muỗi
đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban
ngày và ban đêm )
-Hình 4:Chum nước có nắp đậy
(ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
6 - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ
gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý
các nơi chứa nước...)
- Nhiều HS trả lời các câu hỏi
- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là
vật trung gian truyền bệnh
Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường
sốt xuất huyết? xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy,
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để chống muỗi đốt...
diệt muỗi, bọ gậy ?
- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất
huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy
và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ
màn, kể cả ban ngày .
Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất
- Cách phòng bệnh tốt nhất? huyết.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà tuyên truyền mọi người về căn - HS nghe và thực hiện
bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh
bệnh sốt xuất huyết.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_________________________
Buổi chiều
Chính tả
NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ;
thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- HSNK làm được đầy đủ BT3.
- Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
- GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp
của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
7 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi
nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn
thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng thì giành chiến thắng.
tượng, quả dứa...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết.
- Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải.
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang,
kinh rất thân thuộc với tác giả? có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa,
giọng hát ru em ngủ.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh,
quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc
ngủ..
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ
(BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
8 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu - HS đọc yêu cầu bài tập
cầu bài tập
- Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ
điền xong trước và đúng là nhóm điền 1 từ vào chỗ trống
thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện
các tiếng chứa ia và iê
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
___________________________
Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
+ Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
- Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập
Đảng.
- Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
9 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
- Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn
Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
+ Anh đi trên con tàu nào ?
+ Trên tàu anh làm công việc gì ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
+ Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước
1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam
- Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân
đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh tán và không đạt thắng lợi.
đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách
mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
gì?
+ Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có
hợp nhất các tổ chức cộng sản trong uy tín trong phong trào cách mạng.
nước thành một tổ chức duy nhất? Vì
sao?
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm
TLCH, báo cáo kết quả
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời
gian nào?
- Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí
10 + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
Do ai chủ trì? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
+ Nêu kết quả của hội nghị? một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường
lối cho cách mạng Việt Nam.
- Đảm bảo an toàn.
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị
ở nước ngoài và làm việc trong hoàn
cảnh bí mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở
Hồng Công
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành
lập Đảng cộng sản Việt Nam - Cách mạng Việt Nam có người lãnh
- Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất
thành Đảng CSVN đã đáp ứng được lực lượng...
yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? - Giành được thắng lợi vẻ vang.
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam
phát triển thế nào?
- Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra
đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có
Đảng lãnh đạo và giành được những
thắng lợi vẻ vang.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút)
- Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu
Đảng cộng sản VN.
- Về nhà sưu tầm những câu chuyện về - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ tìm đường cứu nươc.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
___________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
- Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
- HS cả lớp làm được bài 1,2 .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
11 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung chuyển các số đo
độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
1dm =..m ; 5dm =..m ; 1mm=....m
1cm= .....m; 7cm= ...m; 9mm= ....m
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
*Cách tiến hành:
* Ví dụ a:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm.
số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
và cho cô (thầy) biết có mấy mét,
mấy đề-xi-mét ?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm.
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét.
1
- GV viết lên bảng 1dm = m.
10
1
- GV giới thiệu : 1dm hay m ta
10
viết thành 0,1m.
- GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV.
1
với m để có :
10
1
1dm = m = 0,1.
10
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có - Có 0m 0dm 1cm.
mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-
ti-mét ?
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có - 1cm bằng một phần trăm của mét.
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của
mét ?
12 1
- GV viết lên bảng : 1cm = m.
100
1
- GV giới thiệu :1cm hay m ta
100 - HS theo dõi thao tác của GV.
viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng
1
hàng với để có :
100
1
1cm = m = 0,01m.
100
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ
1
ba để có : 1mm = m = 0,01m.
1000
1 1
- m được viết thành bao nhiêu mét - m được viết thành 0,1m.
10 10
?
1 1
- Vậy phân số thập phân được viết - được viết thành 0,1.
10 10
thành gì ?
1 1
- m được viết thành bao nhiêu - m được viết thành 0.01m.
100 100
mét ?
1
- Vậy phân số thập phân được
100 - Phân số thập phân được viết thành
viết thành gì ? 0,01.
1
- m được viết thành bao nhiêu
1000 - 1 m được viết thành 0,001m.
mét? 1000
1
- Vậy phân số được viết thành
1000
- 1 được viết thành 0,001.
gì ? 1000
1
- GV nêu : Các phân số thập phân ,
10
1 1
, được viết thành 0,1; 0,01,
100 1000
0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
0,1 đọc là không phẩy một.
1 1
- Biết m = 0,1m, em hãy cho biết - 0,1 = .
10 10
0,1 bằng phân số thập phân nào ?
1
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu
10 - HS đọc : không phẩy một bằng một
cầu HS đọc. phần mười.
- GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc và nêu :
phân số 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một.
13 1
0,01 = .
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 100
0,001 được gọi là các số thập phân. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để
* Ví dụ b: rút ra:
5 7
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví 0,5 = ; 0,07 = ;
dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 10 100
dụ a - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập
phân.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS quan sát và tự đọc các phân số thập
phân, các số thập phân trên tia số cho
- GV gọi 1HS đọc trước lớp. nhau nghe, báo cáo giáo viên
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng :
7
7dm = ...m = ...m a) 7dm = m = 0,7m;
- 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 10
7
- m có thể viết thành số thập phân
10
như thế nào ?
7
- GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m
10
- GV hướng dẫn tương tự với 9
9 b) 9cm = m = 0,09m
9cm = m = 0,09m. 100
100 5
5dm = m = 0,5m;
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 10
còn lại của bài. 3
3cm = = 0,03m
- GV chữa bài cho HS. 100
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm 2
2mm = m = 0,002m;
1000
8
8mm = m = 0,008m
1000
4
4g = kg = 0,004kg;
1000
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chuyển thành phân số thập phân
a) 0,5; 0,03; 7,5
b) 0,92; 0,006; 8,92
Điều chỉnh-Bổ sung:
14 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_________________________
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn
có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3
trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- HSNK làm được toàn bộ BT2 (mục III)
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho
các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ,
"Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa
với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho
người khác, cứ như vậy cho đến khi trò
chơi kết thúc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
* Cách tiến hành:
15 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả
- Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng:
Răng - b; mũi - c; tai- a.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay
nhiều nghĩa chuyển.
+ Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được
suy ra từ nghĩa gốc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các
câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển
nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to
- Quả na mở mắt
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Bé đau chân
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu
- Nước suối đầu nguồn rất trong
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo
- GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả
- Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý:
- Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
- Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng
hố,...
- Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
- Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày:
16 bằng từ thích hợp:
a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn
c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn
d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
__________________________
Đọc thư viện
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN: CHỦ ĐỀ TRUYỆN LỊCH SỬ, TRUYỆN DÂN GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp các em tìm hiểu về những câu chuyện lịch, truyện dân gian
- Thông qua những câu chuyện lịch sử, truyện dân gian các em thêm yêu thích lịch
sử nước nhà.
- Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
* Địa điểm: Thư viện trường
* Giáo viên và Thủ thư: Một số truyện về:
• Nhân vật lịch sử
• Sự kiện lịch sử
• Truyện dân gian
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. TRƯỚC KHI ĐỌC: (5’)
Khởi động: Cho cả lớp hát 1 bài
- HS hát
2. TRONG KHI ĐỌC: (15’)
* Hoạt động 1: Đọc sách
-Mỗi nhóm chọn một truyện mà mình thích.
- Mục tiêu: Nắm được nội dung câu chuyện.
Nêu truyện của nhóm chọn.
- Cách tiến hành:
HT: Nhóm
+ Đính câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời
- Quan sát và đọc thầm các câu hỏi
sau khi đọc.
+ Truyện có tên là gì? Của tác giả nào?
- Đến từng nhóm theo dõi tốc độ đọc và trò
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
chuyện với HS về sách của nhóm đang đọc.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Tổ chức
- Thảo luận nhóm ghi câu trả lời vào phiếu
3. SAU KHI ĐỌC: (5’)
câu hỏi.
- Yêu cầu HS chia sẻ sách của nhóm mình
- Đại diện nhóm trình bày lại kết quả thảo
với nhóm khác.
luận.
- HS giới thiệu về sách của nhóm mình vừa
đọc cho các nhóm khác xem, nghe.
* Củng cố- dặn dò:
- Tự nêu việc phải làm.
- Về nhà keer cho người thân nghe câu
17 chuyện các em đã đọc
_________________________
Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
- Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn
bộ câu chuyện.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:
+ Tranh minh hoạ truyện in sgk.
+ Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện:(10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ
chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe.
minh hoạ
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
18 * Cách tiến hành:
- Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
1, 2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ
nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị
chống quân Nguyên.
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho
nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men
cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho
binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc
nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nêu
theo nhóm ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu
quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân
trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
4. Hoạt động vận dụng, trải
nghiệm:(4 phút)
- Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể
tác dụng của từng cây mà HS biết, ví
dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh
dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây
ngải cứu ăn đỡ đau đầu,....
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
Điều chỉnh-Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_________________________
Buổi chiều
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
19 - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
- Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp).
- HS cả lớp làm được bài 1,2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ ....
- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
tên" với nội dung đổi các đơn vị đo
sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm,
3cm, 5dm.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút)
* Mục tiêu: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
* Cách tiến hành:
7
- Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m.
xét từng hàng trong bảng để nhận xét. 10
- Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét.
- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; - Học sinh nhắc lại.
8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần
học sinh tự nhận xét. nguyên và phần thập phân, những chữ số ở
bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên,
những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về
phần thập phân.
- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng. - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập
phân của số thập phân rồi đọc số đó.
3.Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
* Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp).
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van_l.doc