Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 15
Ngày soạn 15/12/2022
NGỮ VĂN 6 BÀI 5
VĂN BẢN THÔNG TIN
Tiết 57,58
Văn bản: HỒ CHÍ MINH VÀ TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn bản thông tin, nội dung sự kiện và
mục đích của văn bản, cách thức trình bày và phương tiện thể hiện.
- Hiểu ý nghĩa của sự kiện trọng đại đó.
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực chung:
- Hs biết tự chủ, tự học, giao tiếp hợp tác.
2.2 Năng lực đặc thù :
- Nhận biết một số yếu tố hình thức của văn bản thông tin: hình ảnh, nhan
đề, sa pô...nội dung: đề tài, chủ đề, ý nghĩa...của văn bản thông tin.
- Phân tích được mục đích, cách thức và ý nghĩa của sự kiện lịch sử dân tộc.
- Bước đầu biết cách đọc văn bản cùng thể loại thông tin.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về lịch sử của dân tộc Việt Nam, có ý thức quan tâm đến những sự
kiện lịch sử dân tộc, có ý thức vận dụng ý nghĩa bài học vào cho công việc
học tập và giao tiếp hàng ngày, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tích
cực, tự giác trong học tập, có trách nhiệm vỡi bản thân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng đến nhiệm vụ đọc hiểu văn bản HCM
và TNĐL
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm.
GV cho HS Tạo hứng thú vào bài học.
Quan sát Clip sau và cho biết đó là
sự kiện nào?
? Cảm xúc của em khi xem Clip
trên?
Giáo viên: theo dỏi, hs suy nghĩ, trả
lời
a)Mục tiêu: Học sinh nắm được những thông tin cơ bản về tác giả và xuất xứ của
văn bản, hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn
bản
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm.
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung I. Tìm thiệu chung
1.1 GV yêu cầu hs thể hiện hiểu biết về về kiểu văn bản 1. Văn bản thông tin
thông tin.
? Hiểu biết của em về văn bản thông tin.
- Hs trả lời, nhận xét.
- Gv khắc sâu những nét đặc trưng văn bản thông tin.
1.2 GV yêu cầu hs nêu những thông tin về tác giả, tác
2.Tác giả
phẩm.
? Em hãy giới thiệu vài nét tiêu biểu về tác giả? Tác phẩm
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung, gv chốt.
3. Tác phẩm
- GV chiếu.chân dung PGS Bùi Đình Phong.
- Nguồn báo Đà
1.3. GV hướng dẫn hs đọc văn bản:
nẵng.vn (1/9/2018)
- Y/c 1 hs đọc phần chuẩn bị ở SGK
? Khi đọc văn bản thông tin các em cần chú ý những gì ?
a. Đọc
- Hs trả lời, gv gọi hs đọc văn bản.
- GV quan sát điều chỉnh cách đọc nếu cần thiết.
1.4. GV hướng dẫn hs xác định thể loại, ptbđ, bố cục, b. Kết cấu, bố cục
trình tự. - Thể loại: Văn bản
- HS làm việc cặp đôi, GV theo giỏi, HS trình bày, nhận thông tin
xét, bổ sung, gv chốt. -PTBĐ: Thuyết minh
- Bố cục: 3 phần
- Trình tự: thời gian.
HĐ 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản. II/ Đọc hiểu văn
2.1. GV hướng dẫn hs nhận biết các sự kiện chính trong bản:
bố cục phần 1 của văn bản. 1. Bác yêu cầu Tuyên
- GV yc hs hoạt động cặp đôi. Và nêu các sự kiện chính. ngôn Độc lập của
? Phần 1 thời gian và thông tin cụ thể nào đc nhắc đến? Hoa Kỳ:
? Tại sao HCM yc thả dù cho Người cuốn tuyên ngôn độc
lập của Hoa kỳ? - 4/5/1945, Hồ Chí
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung, gv chốt. Minh rời Pắc Bó về
GV hướng hs chú ý nét đặc trưng của vb thông tin: thuật Tân Trào.
lại sự kiện theo trình tự t gian. - Giữa tháng 5,
Người đề nghị có
bản Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ.
→ Bước đầu chuẩn
bị cho bản Tuyên
ngôn Độc lập.
2.2 GV hướng dẫn hs nhận biết các sự kiện chính trong 2./Quá trình chuẩn bị,
phần 2 của văn bản hoàn thiện bản Tuyên
- GV tổ chức cho hs làm việc nhóm theo phiếu học tập. ngôn Độc lập
Nhóm 1
?Em thấy thông tin nào trong văn bản cần chú ý nhất ? - Chuẩn bị kĩ lưỡng,
Nhóm 2 chu đáo vì Tuyên
?Tại sao Bác yêu cầu xét duyệt bản thảo kỹ càng? ngôn Độc lập không
Nhóm 3 chỉ đọc cho nhân dân
?Em có gì nhận xét quá trình chuẩn bị bản TNĐL? toàn quốc mà còn đọc
- HS trình bày, nhận xét, GV chốt vấn đề. cho Chính phủ Pháp,
nhân dân Pháp, các
nước đồng minh.
2.3 GV hướng dẫn hs nắm được các thông tin chính trong .3/ Bác đọc bản
phần 3 và ý nghĩa của sự kiện? Tuyên ngôn Độc lập:
- HS hoạt động cặp đôi.
1. Thông tin nào được nhắc đến ở phần 3?
2. Nêu thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, phương
thức thực hiện nội dung thông tin đó? 14h ngày 2-9-1945,
3. Sự kiện này có ý nghĩa gì với lịch sử dân tộc ta? tại vườn hoa Ba
- Hs thảo luận dưới sự dám sát của GV, nêu kết quả, nhận Đình, Bác đọc Tuyên
xét, gv chốt ngôn Độc lập khai
? Điều gì sẽ xảy ra nếu trong văn bản trên tác giả thay đổi sinh ra nước Việt
thông tin về thời gian và địa điểm Bác Hồ đọc Tuyên Nam
ngôn độc lập?
- Làm sai bản chất của sự kiện
- Người đọc hiểu không đúng từ đó sẽ dẫn tới những hậu
quả khó lường
? Vì vậy trong văn bản thông tin đòi hỏi người viết phải
cung cấp tri thức như thế nào?
- Tri thức phải khách quan khoa học, chính xác, hữu ích
GV chốt kiến thức: Trong văn bản thông tin đòi hỏi người
viết phải cung cấp tri thức khách quan, chính xác về sự
vật, sự việc thì mới giúp cho người đọc có thể hiểu đầy đủ
chính xác, chân thực về sự vật, sự việc. III/ Tổng kết: 1/ Nội dung:
HĐ 3: Hướng dẫn hs tổng kết: - Văn bản Hồ Chí
Minh và Tuyên ngôn
GV yêu cầu HS làm việc độc lập trình bày, nhận xét,bổ Độc lập đã cung cấp
sung, kết luận 2 câu hỏi sau: đầy đủ thông tin về
sự kiện ra đời bản
1.Theo em, bản Tuyên ngôn Độc lập mà Hồ Chí Minh Tuyên ngôn Độc lập,
viết có ý nghĩa như thế nào? khai sinh ra nước
Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
2. Để cung cấp thông tin về sự kiện Bác Hồ viết Tuyên 2. Nghệ thuật
ngôn Độc lập, người viết đã sử dụng cách diễn đạt (dùng Ngôn ngữ rõ ràng,
từ, đặt câu, sử dụng hình ảnh ) như thế nào? Tác dụng các mốc thời gian,
của cách diễn đạt đó? địa điểm cụ thể,
chính xác, thuyết
phục.
Kết hợp với tranh
ảnh để văn bản thông
tin sinh động.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Học sinh kết nối tri thức văn bản vào thực hành.
b. Tổ chức hoạt động:
- HS làm việc độc lập
Bài tập 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng với văn bản thông tin?
A. Nhằm tái hiện con người và sự vật một cách sinh động, thuyết phục.
B. Thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, nhận xét nào đó.
C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói, người viết về một sự vật, hiện
tượng
D. Cung cấp tri thức về các hiện tượng tự nhiên, xã hội
Câu 2: Mục đích của văn bản thông tin là gì?
A. Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa từng biết đến
để hiểu biết và từ đó có thái độ, hành động đúng đắn.
B. Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự
vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn
C. Đem lại cho con người những tri thức mới lạ để con người phát hiện ra
cái hay, cái đẹp của những tri thức đó.
D. Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu
biết và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về chúng Câu 3: Ngôn ngữ của văn bản thông tin có đặc điểm gì?
A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm
B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động
C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc
D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh.
HĐ 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- HS biết viết kết nối với đọc huy động những kiến thức được học để chia sẻ
thông tin.
b. Tổ chức thực hiện:
1.Hãy trình bày một sự kiện(thông tin) liên quan đến Bác Hồ và quá trình
thành lập nước mà em biết
* Dự kiến sản phẩm:
1.Sự kiện Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước: Ngày 5.6.1911. Năm
2021 kỉ niệm 110 năm Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà
Rồng
*Cũng cố,Dặn dò:
- GV yc hs đọc và thực hiện nhiệm vụ của văn bản DBCD Điện Biên
Phủ.
***********************************************
Ngày soạn 15/12/ 2022
BÀI 5
VĂN BẢN THÔNG TIN
Tiết 59,60:
Văn bản: DIỄN BIẾN CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ
- Theo
Infographics.vn -
1. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được những thông tin, ý nghĩa về trận chiến lịch sử của dân tộc
ta
- Biết được cách thể hiện văn bản thông tin dưới dạng đồ họa thông
tin: cách trình bày, lựa chọn hình ảnh, sa pô; cách đọc một đồ họa thông tin.
2. Năng lực:
2.1.Năng lực chung:
HS biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề
2.1.Năng lực đặc thù:
- Phân tích được nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức của văn bản
thông tin trình bày dưới dạng đồ họa. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức của văn bản thông tin thuật
lại một sự kiện được trình bày dưới dạng đồ họa thông tin: Sa Pô, cách sắp
xếp hình ảnh kết hợp với từ ngữ, câu văn.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về những chiến công lừng lẫy mà thế hệ cha anh đã anh dũng
chiến đấu, giành độc lập tự do cho dân tộc, có ý thức bảo vệ và xây dựng
qh,đất nước, có trách nhiệm với bản thân, biết vận dụng ý nghĩa bài học vào
thực tế.
2. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK, SGV, bộ tranh ảnh lớp 6, máy chiếu, máy tính, phiếu học tập.
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a, Mục tiêu:
Tạo tâm thế háo hứng để hướng đến nhiệm vụ đọc hiểu văn bản Chiến thắng
Điện Biên Phủ, kết nối vào bài học.
b, Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV cho hs lắng nghe một bài hát. Tạo hứng thú cho tiết học
? Em thấy giai điệu bài hát như thế nào? Bài hát nhắc
chúng ta nghĩ đến chiến dịch nào?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a)Mục tiêu: Nhận biết được những thông tin cơ bản về đồ họa thông tin, xuất xứ ,
thể loại, phương thức biểu đạt của văn bản.
b) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung
1.1 GV yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà theo nd ở I. Tìm hiểu chung
phiếu học tập số 1 1. Đồ họa thông tin:
1.Nhận biết về hình thức trình bày của văn bản có gì
đặc biệt?
2.Hiểu Đồ họa thông tin là gì?
2. Văn bản 3. Hiểu biết của em về tác phẩm? * Xuất xứ:
(xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt chính) Theo infographics.vn
- HS chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu câu hỏi trong * Thể loại: Văn bản thông
phiếu học tập. tin thuật lại một sự kiện lịch
- HS trao đổi với các bạn trong nhóm bàn thống nhất sử (theo trật tự thời gian)
ý kiến. *PTBĐ chính: thuyết minh
- Trả lời,nhận xét,bổ sung, GV quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
1.2 GV hướng dẫn hs đọc văn bản. * Đọc :
? Khi đọc văn bản đồ họa thông tin các em cần
chú ý những gì?
- HS trả lời, hs đọc văn bản
GV khắc sâu cách đọc của văn bản đồ họa khác II. Đọc hiểu VB
vb truyền thống. 1. Phân tích:
* Nhan đề và sapo
HĐ 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản: - Nhan đề:
2.1. GV hướng dẫn hs tìm hiểu thông tin chính của Nêu lên sự kiện thông tin:
văn bản, phát hiện tín hiệu nào cho biết thông tin đó? diễn biến của chiến dịch
- GV yêu cầu hs làm việc cá nhân để trả lời. Điện Biên Phủ.
2.2.GV hướng dẫn hs nhận biết nội dung sapo liên - Sapo:
quan đến nhan đề của văn bản. Khái quát về chiến dịch
? Nội dung sapo có liên quan gì đến nhan đề văn Điện Biên Phủ, nội dung
bản? sapô chính là nhan đề văn
- GV yêu cầu hs làm việc cặp đôi để trả lời. bản, tóm tắt vấn đề nêu ra
HS thảo luận, GV theo dõi, hs trình bày,nhận xét, bổ trong bài.
sung, kết luận. 2. Diễn biến của chiến dịch
Điện Biên Phủ:
2.3.GV hướng dẫn hs khai thác những thông tin cụ -Ba đợt tiến công tập đoàn
thể của chiến dịch ĐBP. cứ điểm Điện Biên Phủ.
GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm để trả lời. + Đợt 1 (13 đến 17/3):
? Nêu các mốc thời gian và thông tin chính được Tiêu diệt 2 cứ điểm Him
nhắc đến trong 3 đợt tiến công tập đoàn cứ điểm Lam, Độc lập, mở toang cử
Điện Biên Phủ? phía Bắc và Đông Bắc
HS thảo luận nhóm, GV theo dõi, HS trình bày,nhận + Đợt 2 (30/3 đến 30/4):
xét,bổ sung,kết luận. Kiểm soát các điểm cao, các
khu trung tâm khiến địch rơi
vào thế bị động, mất tinh
- GV chia lớp thành 4 nhóm HS: thần
+ Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn. + Đợt 3 (1 đến 7/5):
? Cách trình bày các thông tin chính về từng đợt tiến Tổng công kích, 7/5 toàn
công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ giống nhau ở thắng. chỗ nào? Em có nhận xét gì về cách trình bày ấy
(màu sắc, hình ảnh, cỡ chữ, các kí hiệu...)? * Cách trình bày các thông
HS thảo luận nhóm, GV theo dõi, HS trình bày,nhận tin theo trình tự thời gian.
xét,bổ sung,kết luận. + Cách trình bày này ngắn
*GV hướng hs nhớ nét đặc trưng của văn bản đồ họa gọn, dễ theo dõi, dễ dàng
thông tin. nắm bắt được thông tin
và các sự kiện chính. Hình
ảnh minh họa kèm theo sinh
2.4.GV hướng dẫn hs hiểu vì sao thông tin cụ thể của động, chân thực.
đợt 3 đc in đậm?
- GV yêu cầu hs làm việc cá nhân để trả lời.
-HS nhận thấy thông tin đc in đậm nhằm làm nổi bật
và gây sự chú ý
- 2.5. GV hướng dẫn hs so sánh cách trình bày 2 + Hồ Chí Minh và Tuyên
văn bản thông tin. ngôn độc lập: nội dung
- GV yêu cầu hs làm việc cặp đôi. chính được nhấn mạnh là
quá trình ra đời của bản
? Cách trình bày thông tin của văn bản Diễn biến tuyên ngôn độc lập..
Chiến dịch Điện Biên Phủ có gì khác so với văn bản + Diễn biến chiến dịch
Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập”? Điện Biên Phủ: nội dung
- Hs thảo luận , Gv dám sát, HS trình bày,nhận chính là chiến thắng vang
xét, bổ sung,kết luận. dội của quân và dân ta trong
chiến dịch Điện Biên Phủ.
Phần quá trình chiến đấu là
nhấn mạnh kết quả.
III. Tổng kết
1. Nội dung:
HĐ 3: Hướng dẫn hs tổng kết.
Diễn biến Chiến dịch Điện
GV tổ chức cho hs làm việc độc lập câu hỏi sau:
Biên Phủ cung cấp thông tin
? Theo em, văn bản thông tin đề cập đến vấn đề gì?
về trận chiến lịch sử của dân
? Nêu những nét nghệ thuật của văn bản đồ họa?
tộc ta.
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp thông tin ngắn
gọn, hình ảnh minh họa và
màu sắc sinh động, bắt mắt.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Hs kết nối được tri thức văn bản vào tình huống cụ thể..
b. Tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn HS đọc kết nối. Sự kiện khẳng định tinh thần - GV tổ chức cho học sinh làm việc cặp đôi, anh dũng, quả cảm, đoàn
thảo luận,báo cáo,nhận xét, và kết luận cho câu kết, yêu nước, quyết chiến
hỏi quyết thắng của cha anh , là
? Em có suy nghĩ gì về thế hệ cha anh trong thời kỳ nguồn động lực, cổ vũ to lớn
kháng chiến? Trách nhiệm của bản thân với đất nước trong công cuộc đấu tranh
trong giai đoạn hiện nay? giải phóng dân tộc của Việt
Nam và của các nước trên
thế giới.
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Học sinh biết kết nối với đọc, rèn luyện năng lực ngôn ngữ, thẩm mỹ văn học. Cụ
thể hs thuật lại một sự kiện lịch sử bằng đồ họa thông tin.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
GV hướng dẫn HS lựa chọn một sự kiện lịch sử, trình Sự kiện lịch sử: diễn biến
bày sự kiện ấy theo đồ họa thông tin. cách mạng Tháng Tám/
1945
* Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài :
- Nắm được nội dung bài học cũng như cách trình bày đồ họa thông tin.
- Tạo lập văn bản thông tin thuật lại một sự kiện lịch sử bằng đồ họa thông
tin để chuẩn bị cho tiết Viết; Nói và nghe về một văn bản thuyết minh một
sự kiện.
NGỮ VĂN 8
Tiết 57 DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thấy được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Nắm được cách dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết.
- Vận dụng được kiến thức giải quyết các bài tập
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
3. Phẩm chấ t:
- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn dấu hai chấm đúng ngữ pháp. - Có ý thức học tập, tự giác, tích cực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, phiếu học tập),
Cuốn Từ vựng ngữ nghĩa Tiếng việt.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.
c) Sản phẩm:HS hoàn thành nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
Gv chiếu câu sau lên bảng:
"Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm
nay tôi đi học."
(Tôi đi học của tác giả Thanh Tịnh)
Chỉ ra những dấu câu đặc biệt trong câu trên
Vậy người ta sử dụng dấu :, () ở trong để làm gì? Công dụng của chúng ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu Tìm hiểu về dâu ngoặc đơn.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Dấu ngoặc đơn
? Dấu ngoặc đơn trong những ví dụ đó được dùng 1. Phân tích ngữ liệu: SGK/ T134
để làm gì? Dấu ngoặc đơn dùng để
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn đi thì nghĩa cơ a. Giải thích “Họ” là người bản xứ
bản của những đoạn trích trên có thay đổi không? b. Thuyết minh một loài động vật mà
Vì sao? tên nó dùng để gọi tên một con kênh.
? Như vậy dấu ngoặc đơn có công dụng như thế c. Bổ sung thông tin về năm sinh và
nào? mất của Lí Bạch và Miên Châu thuộc
? Đọc ghi nhớ SGK/ T134. tỉnh Tứ Xuyên.
Bài tập nhanh: Bảng phụ -> Dấu ngoặc đơn dùng để:
? Phần nào sau đây có thể cho vào dấu ngoặc đơn? + Giải thích
Tại sao ? + Thuyết minh
a/ Nam, lớp trưởng lớp 8A, có giọng hát rất hay. + Bổ sung thêm.
b/ Bộ phim “Em bé Hà Nội”, do nghệ sĩ Lan 2. Ghi nhớ: SGK/ T134
Hương đóng vai chính, rất hay.
c/ Mùa xuân, mùa đầu tiên của 1 năm, cây cối
xanh tươi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
*HS: a. giải thích để làm rõ “họ” ngụ ý chỉ (
Những người bản xứ”-> giúp người đọc hiểu rõ
hơn phần được chú thích có tác dụng nhấn mạnh.
b. Dùng để thuyết minh về một loài động vật mà
tên của nó (ba khía) được dùng để gọi tên một con
kênh-> giúp người đọc hình dung rõ hơn đặc điểm
của con kênh này.
c. Dùng để bổ sung thông tin về năm sinh (701),
năm mất(762) của Lí Bạch và cho người đọc biết
thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào ( Tứ Xuyên).
*HS: Không, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu
ngoặc đơn thì người viết đã coi đó là phân cung
cấp thông tin thêm, chứ không thuộc phần nghĩa
cơ bản.
*GV: Lưu ý thêm: Có khi dấu ngoặc đơn còn được
sử dụng với dấu (?) để tỏ ý hoài nghi; dấu ( !) tỏ ý
mỉa mai; dấu(?!) vừa tỏ ý mỉa mai vừa tỏ ý hoài
nghi.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dấu hai chấm
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về dấu hai chấm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về dấu hai chấm
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phân tích ngữ liệu: SGK/ T135
? Trong VD a, dấu hai chấm được dùng để làm gì? - Dấu hai chấm
? Trong VD b, dấu hai chấm dùng để làm gì? a. Đánh dấu lời đối thoại
? Dấu hai chấm trong VD c dùng để làm gì? b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
? Có thể bỏ phần trong dấu hai chấm được không? c. Giải thích lí do thay đổi tâm trạng
? Dấu hai chấm có công dụng gì? của tác giả.
? Đọc ghi nhớ SGK/ T135. -> Dấu 2 chấm:
* Bài tập nhanh: Thêm dấu 2 chấm vào câu sau + Đứng trước lời đối thoại
cho đúng ý định người viết: + Lời dẫn trực tiếp
a) Người Việt Nam nói “Học thày không tày học + Giải thích.
bạn”. 2. Ghi nhớ: SGK/ T135
b) Nam khoe với tôi rằng “hôm qua nó được điểm
10”.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá. * HS: Dùng để đánh dấu (báo trước ) lời đối thoại(
của Dế Mèn nói với Dế Choắt và của Dế Choắt
nói với Dế Mèn)
* HS: Dùng để giải thích lí do thay đổi tâm trạng
của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.
* HS: Không, vì sẽ mất đi một phần nghĩa cơ bản,
câu không hoàn chỉnh về nghĩa.)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: HS trả lờ i câu hỏ i của GV
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Hướng dẫn H làm bài tập
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các trường hợp sau?
- HS lên bảng làm
- HS ở dưới nhận xét ⭢ nhận xét chốt đúng sai...
- GV nhận xét
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập và thực tiễn
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
?Có thể bỏ dấu : và dấu ( ) trong đoạn văn dưới đây được không? Vì sao?Trong vă bản
này, tác gải sử dụng nhắm mục đích gì?
Hướng dẫn về nhà
* Đối với bài cũ:
- Học kĩ nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
* Đối với bài mới: “Đề văn thuyết minh ”
- Đọc kĩ bài và trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu cac đề văn thuyết minh SGK Tr 137,138
+ Đọc văn bản “Xe đạp” và trả lời các câu hỏi TR 139.
+ Tìm hiểu đề văn thuyết minh: đề nêu lên điều gì? Đối tượng thuyết minh? Đối tượng
thuyết minh có thể gồm những gì?
Ngày soạn:16/12/2022
Tiết 58 DẤU NGOẶC KÉP
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép
2. Kĩ năng:
- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết ;phối hợp dấu ngoặc kép với dấu
khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép .
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng dấu ngoặc kép khi viết.
B. Chuẩn bị:
* GV: Nghiên cứu bài ,tìm ngữ liệu ,soạn giáo án.
* HS : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới .
C.Các hoạt động dạy và học
1.ổn định lớp .
2.Kiểm tra :- Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm?
- Chữa BT
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Công dụng của dấu ngoặc kép.
công dụng dấu ngoặc kép: 1.Xét ví dụ:
-GV yêu cầu HS đọc và quan sát các
đoạn trích ở mục I -> thảo luận theo a, Lời dẫn TT-> một câu nói của
nhóm câu hỏi SGK. thánh Găng -đi
N1: ở ví dụ (a) b, Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt-
N2: VD (b) > xem chiếc cầu như một dải lụa->
N3: VD (c) đẹp
N4: VD d c, Từ ngữ có hàm ý mỉa mai, nhắc
HS thảo luận ,trỡnh bày nhận lại những câu nói mà TD Pháp
xột>GVKL dùng khi nói về sự cai trị đối với
? ND các đoạn văn trên? VN(Có thể coi ở đây là c/dụng 1)
? Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích d. Đánh dấu tên của các TP kịch
trên dùng để làm gì? 2. Kết luận HS thảo luận ,trỡnh bày nhận - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu:
xột>GVKL + Lời dẫn trực tiếp
Rút ra ghi nhớ + Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc
? Từ việc phân tích ví dụ, hãy cho biết biệt hay có hàm ý mỉa mai.
công dụng của dấu ngoặc kép? +Để đánh dấu tên tác phẩm,tờ
->Đọc ghi nhớ. báo,tập san,...được dẫn.
? Tìm 1 số đoạn văn đã học có dùng dấu * Ghi nhớ( SGK).
ngoặc kép và chỉ rõ công dụng của dấu
ngoặc kép đó?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập II. Luyện tập.
Chia nhóm thảo luận Bài 1: Dấu ngoặc kép dùng để đánh
Nhúm 1: Bài tập 1: dấu:
Gọi HS đọc y/cầu của BT a. Câu nói được dẫn trực tiếp . Đây
-HS hoạt động nhóm-> trả lời ; là những câu nói mà lão Hạc tưởng
-GV chữa bài cho HS như là cậu vàng muốn nói với lão.
b. TN dùng với hàm ý mỉa mai:
Một anh chàng được coi là “hầu
cận ông lí” mà bị người đàn bà
đang nuôi con mọn túm tóc, lẳng
ngã nhào ra thềm.
c. TN được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời
của người khác(bà cô).
d. TN được dẫn trực tiếp và cũng
có hàm ý mỉa mai.
e. TN để dẫn trực tiếp “mặt sắt”,
“ngây vì tình” được dẫn lại từ hai
Nhúm 2: Bài tập 2: câu thơ của NDu. Hai câu thơ này
Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc cũng được dẫn trực tiếp.
kép vào chỗ thích hợp, giải thích lý do: Bài 2 : Đặt dấu, giải thích
a. Cười bảo : báo trước lời đối thoại
“ Cá tươi ”, “ tươi ” : từ ngữ được
dẫn lại
b .chú Tiến Lê : báo trước lời dẫn
Nhúm 3: Bài tập 3: trực tiếp
- HS đọc yêu cầu “ Cháu hãy vẽ với cháu ” : đánh
- GV hướng dẫn thực hiện. dấu trực tiếp. c .bảo hắn : báo trước lời dẫn trực
tiếp
“ Đây là đi một sào ” : lời dẫn
trực tiếp
Bài 3 :
Hai câu có ý nghĩa giống nhau
nhưng dùng dấu câu khác nhau vì :
a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp: dẫn
nguyên văn.
b. Không dẫn nguyên văn dẫn gián
tiếp(lên lớp 9 sẽ học)
4. Củng cố , hướng dẫn về nhà .
- Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT4,5 (SGK)
Ngày 16/2/2022
Tiết: 60
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH
VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
- Nắm được yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.
- Biết cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm
bài văn thuyết minh
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chấ t:
- Có ý thức tìm hiểu đề bài trước khi làm bài văn TM
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng
phụ). - Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Các em đã tìm hiểu những kiến thức cơ bản về văn thuyết minh, nắm
được các phương thức thuyết minh cơ bản. Hôm nay, cô và các em cùng tìm
hiểu các đề văn thuyết minh và cách làm dạng văn này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết
minh.
a) Mục tiêu: : HS tìm hiểu về đề văn thuyết minh và cách làm bài văn
thuyết minh
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
NV1 1. Đề văn thuyết minh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Phân tích ngữ liệu:
? Nhận xét về phạm vi các đề văn nêu trên? - Đối tượng thuyết minh: con
Đề nêu lên điều gì? người, đồ vật, di tích, con vật,
? Tại sao em biết đó là các đề văn thuyết món ăn...
minh? - Xác định phạm vi kiến thức
? Đối với từng đề, yêu cầu chúng ta phải về đối tượng thuyết minh ->
làm gì? trình bày những hiểu biết, tri
? Hãy xác định kiến thức, tri thức để thuyết thức về đối tượng.
minh về các đối tượng trên? (S4-S10) b. Ghi nhớ 1: sgk(140)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Khi tìm hiểu đề cần tìm hiểu
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời đối tượng thuyết minh và xác
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: định phạm vi kiến thức về đối
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét tượng.
đánh giá.
*Nêu các đối tượng thuyết minh: Con
người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, món
ăn, đồ chơi, lễ Tết...
*-> Không yêu cầu kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm tức là yêu cầu trình bày những hiểu biết, tri thức về đối tượng.. giới thiệu,
thuyết minh, giải thích...
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Dãy phải: đề a,
- Dãy trái : đề c, d
a. Giới thiệu gương mặt thể thao trẻ tuổi VN
cần gthiệu gì?
b.Giới thiệu (TM) 1 tập truyện cần giới
thiệu kiến thức nào?
c. Giới thiệu về chiếc nón lá VN cần giới
thiệu gì?
d. Em sẽ thuyết minh gì khi giới thiệu về
danh lam thắng cảnh?
? Yêu cầu bắt buộc khi tìm hiểu đề văn
thuyết minh là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận nhóm bàn , suy nghĩ
tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá
a. Họ tên, môi trường sống, biểu hiện năng
khiếu, quá trình học tập phấn đấu, thành tích
nổi bật, ý nghĩa.
b. Tên tập truyện, năm xuất bản, nhà xuất
bản, nét đặc sắc về ND-NT, dư luận chung
về tập truyện. Khẳng định những đóng góp,
những nổi bật về tập truyện..
c. Giới thiệu về nguồn gốc, chất liệu, hình
dáng, màu sắc, vai trò của chiếc nón trong
đời sống sinh hoạt của con người..
d. Giới thiệu về vị trí địa lý, đặc điểm nổi
bật, các câu chuyện huyền thoại, truyền
thuyết gắn liền với di tích thắng cảnh, vai
trò tầm quan trọng (ý nghĩa) của di tích đối
với đời sống tinh thần hiện tại - tương lai.
- HS trình bày ghi nhớ SGK trang 140 Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
GDCD 9
Ngày soạn : 17/12/2022
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ TNST: CHẾ TẠO SẢN PHẨM TỪ
NGUYÊN LIỆU PHẾ THẢI TRONG GIA ĐÌNH VÀ TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiiến thức
- HS biết được tác hại của nguyên liệu phế thải đối với môi trường và sức khỏe
con người.
- Phát triển khả năng sáng tạo các sản phẩm có ích từ nguyên liệu phế thải
trong gia đình và trường học.
2. Kĩ năng: HS tạo được một số sản phẩm từ nguyên liệu phế thải.
3. Thái độ: HS ý thức tiết kiệm, tránh lãng phí trong cuộc sống hằng ngày.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: - NL chung: Hscó năng lực giải quyết vấn đề tự học, nl hợp tác , nl
giao tiếp - NL chuyên biệt: thẩm mĩ, giải quyết vấn đề thực tế.
* Phẩm chất: Biết yêu thương ,đoàn kết có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thời gian thực hiện: sau tiết 13, gv giao nv cho HS.
- TG báo cáo sp: tiết 15 từ khi bắt đầu tổ chức TNST. Nộp sp: trước khi b/c 2
ngày
- Thiết bị: S¸ch GV H§TNST líp 9, máy chiếu, máy tính, đồ dùng, giáo
án, tham khảo , tài liêu
2. Học sinh: Tài liêu liên quan , đồ dùng
III . CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV chia lớp thành: 4 nhóm. I. HS nhận nhiệm vụ.
* GV giao nhiệm vụ cho từng - HS tự bầu nhóm trưởng của nhóm.
nhóm: Mỗi nhóm sẽ tìm hiểu từng nv. - HS nhận nv của nhóm theo định
+ N1: Rác thải trong cuộc sống hằng hướng của GV.
ngày bao gồm những loại nào? + N1: Tìm hiểu các loại rác thải trong
+ N2: Rác thải có ảnh hưởng như thế nào cuộc sống.
đến môi trường và con người? + N2: Tác hại của rác thải đến môi
+ N3: Có thể xử lí rác thải bằng những trường và con người.
cách nào? + N3: Cách xử lí rác thải.
+ N4: Giữa xử lí rác thải với phẩm chất năng động, sáng tạo có liên quan gì với + N4: Mqh giữa xử lí rác thải với
nhau không? Giải thích? phẩm chất năng động, sáng tạo.
II. Tìm kiếm thông tin:
- HS tìm kiếm thông tin theo chủ đề
- GV gợi ý cho HS tìm kiếm thông tin qua của nhóm mình từ: sách HĐTNST lớp
các tài liệu tham khảo: 8, SGK GDCD 8, sinh học 9.
+ Đọc bài 8 “Năng động, sáng tạo” và + Hs tra cứu thông tin từ sách, báo
bài 54, 55 “Ô nhiễm môi trường” (Sinh - Tra cứu thông tin trên mạng theo các
9) cụm từ khóa: “ảnh hưởng của nguyên
liệu phế thải đến môi trường”, “ Các
loại nguyên liệu phế thải”, “Cách tái
chế nguyên liệu phế thải”, “ Phân loại
nguyên liệu phế thải”,
3. Xử lí thông tin.
- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên
- Kiểm tra nội dung tìm kiếm của các trong nhóm trình bày kết quả tìm kiếm
nhóm. được theo sự phân công.
- Hướng dẫn các nhóm xử lí thông tin: - Cả nhóm thống nhất lựa chọn thông
Tổng hợp thông tin dưới dạng sơ đồ tư tin để xây dựng cấu trúc của bài viết.
duy (thể hiện trên giấy, có hình vẽ minh - HS các nhóm lên trình bày bài viết.
họa hoặc thiết kế trên PowerPoint). - Nhóm khác NX, b/s.
GV hỗ trợ HS xây dựng ý tưởng.
- Họp các nhóm thống nhất ý tưởng thực
hiện cho buổi báo cáo sản phẩm.
- Theo dõi, góp ý, điều chỉnh cho HS khi
làm sản phẩm từ những nguyên liệu phế
thái: lựa chọn nguyên liệu, làm sp.
- Định hướng cho nhóm trưởng tập hợp
sp và phân công viết bài gt, người giới 4. Xây dựng ý tưởng và hoàn thiện
thiệu sp. sản phẩm.
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ
*: Báo cáo, trưng bày thuyết trình về sản cho mỗi thành viên.
phẩm - Các thành viên thực hiện nhiệm vụ
-Trình bày ý tưởng của sản phẩm, trưng được phân công.
bày sản phẩm.
*Tiêu chí đánh giá: +về sản phẩm. - Nhóm trưởng tập hợp lại sản phẩm
+về hoạt động của tất cả các thành viên.
*Phiếu đánh giá hoạt động. - Hoàn thiện sản phẩm và phân công
thành viên giới thiệu sp.
Ngày soạn: 17/12/2022
Tiết: 15
Bài 10: TỰ LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện của người có tính tự lập
- Giải thích được bản chất của tính tự lập
- Phân tích ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân, gia đình và xã hội
2. Kĩ năng:
- Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh hoạt cá nhân
- Rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch
3.Thái độ:
- Thích sống tự lập, không đồng tình với lối sống dựa dẫm, ỷ lại, phụ
thuộc vào người khác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 8
- Một số câu chuyện tấm gương về một số học sinh nghèo vượt khó
2. Học sinh
- Học bài cũ, làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
Vấn đáp; Giảng giải; Thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm về cộng đồng dân cư ? Vì sao phải xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân cư ?
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề
Bạn bình là học sinh giỏi của lớp thường chủ động tự lực trong học
tập, nêu được ý kiến riêng của mình trong thảo luận, đồng thời biết lắng
nghe ý kiến của các bạn khác để làm phong phú thêm tri thức. Vậy bình có
đức tính gì ? vì sao phải rèn luyện đức tính đó. Chúng ta tìm hiểu bài "Tự
lập"
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
HOAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
GV: Chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm đọc, thảo luận câu chuyện về
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_15_nam_hoc_2022.pdf



