Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

docx39 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – Tuần 21 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn: 2/2/2023 TIẾT 79: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG CHỦ NGỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được từ ghép, từ láy, thành ngữ và tác dụng. - Hiểu dược chủ ngữ và mở rộng chủ ngữ trong câu - Nhận biết được cụm danh từ và cấu tạo của nó. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề b. Năng lực riêng biệt: - HS xác định được từ ghép và từ láy. - Phân tích và chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của các từ ghép và thành ngữ (là sự sáng tạo của nhà văn Tô Hoài) - Biết cách xác định chủ ngữ là cụm danh từ (chủ ngữ mở rộng). - Phân tích cụm danh từ là chủ ngữ mở rộng: xác định được thành tố trung tâm, các thành tố phụ và nêu được tác dụng của việc mở rộng. - Biết mở rộng chủ ngữ bằng cụm từ trong thực hành viết và nói. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, máy Ti vi; Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ thực hành Tiếng Việt Từ ngữ và mở rộng chủ ngữ b) Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV chia lớp thành 3 nhóm tham gia trò chơi: Ai - Tạo không khí cho tiết học nhanh hơn? ?Em hãy điền thêm các tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép, từ láy Bút, nhẹ.Nhóm nào tìm được nhiều từ nhất sẽ chiến thắng. ( 2 Bảng phụ ghi các tiếng) - HS thảo luận trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung - Gv dẫn dắt vào bài mới: B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nắm được cách xác đinh từ ghép, từ láy, chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ và nêu đc tác dụng. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ và I. Từ ngữ và mở rộng chủ ngữ: mở rộng chủ ngữ 1. Từ ghép, từ láy. 1.1 GV hướng dẫn HS nhận diện từ ghép, - Từ ghép: là những từ phức được tạo từ láy qua VD sau: ra bằng cách ghép các tiếng có quan - GV cho HS hoạt động cặp đôi hệ với nhau về nghĩa. ? Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, - Từ láy: là những từ phức có quan hệ từ láy trong câu sau: láy âm giữa các tiếng. Sứ giả/ vừa/ kinh ngạc,/ vừa/ mừng rỡ,/ vội vàng/ về/ tâu/ vua. ( Thánh Gióng) - Qua 2 bài tập GV hướng HS nhắc lại K/n từ ghép, từ láy. ? Thế nào là từ ghép, từ láy? - HS thảo luận trả lời - GV gọi hs nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt kiến thức 1.2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu Thành 2. Thành ngữ. ngữ - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, - GV cho HS hoạt động cá nhân biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. ?Xác định thành ngữ trong câu sau: - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt Chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các chịu được. từ tạo nên nó nhưng thường thômh ? Em hiểu thế nào là thành ngữ? qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn ? Muốn hiểu được nghĩa của thành ngữ dụ, so sánh phải căn cứ vào đâu? - HS suy nghĩ trả lời - GV gọi hs nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bố sung, chốt kiến thức 1.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu mở rộng chủ 3. Mở rộng chủ ngữ ngữ - Chủ ngữ là một trong hai thành - GV cho HS dựa vào phần đã chuẩn bị ở phần chính của câu, chỉ sự vật, hiện nhà thảo luận nhóm tượng có hoạt động, trạng thái, đặc ? Chủ ngữ là gì? điểm nêu ở vị ngữ. ? Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi nào? - Chủ ngữ thường được biểu hiện ? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng bằng danh từ (cụm danh từ), đại từ và những từ loại nào? trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?, ? Trong các từ loại đó, từ loại nào được Cái gì? dùng làm chủ ngữ nhiều hơn? - Mở rộng chủ ngữ là thêm cho ? Nêu cấu tạo của cụm danh từ làm chủ thành tố trung tâm làm chù ngữ, các ngữ thành tố phụ nhằm làm cho ý nghĩa ? Việc mở rộng chủ ngữ có tác dụng gì? của câu được đầy đủ, phù hợp với ngữ - HS thảo luận nhóm, trả lời, nhận xét, bổ cảnh hơn, với mục đích nói (viết) hơn sung - GV gọi hs nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, bố sung, chốt kiến thức - GV cho HS quan sát sơ đồ về chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ ( chiếu lên màn hình) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập II. Luyện tập: 1.1 GV hướng dẫn HS nhận diện từ Bài tập 1: ghép, từ láyvà tác dụng của nó qua - Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại. bài tập 1,2 -Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã. - GV hướng dẫn HS xếp các từ phức đã Bài tập 2: cho vào hai nhóm: từ ghép, từ láy Qua các từ mẫm bóng, hủn hoẳn, em hình - GV hướng dẫn HS hình dung ngoại dung về ngoại hình của nhân vật Dế Mèn: hình của nhân vật Dế Mèn qua các bóng bẩy, đầy đặn, mập mạp, khỏe khoắn, mẫm bóng, hủn hoẳn. cơ thể cường tráng, - HS trả lời - GV gọi hs nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt kiến thức 1.2 GV hướng dẫn HS hoạt động cặp Bài tập 3: đôi qua bài tập 3 - Thành ngữ có sẵn: Chết thẳng cẳng, vái - HS trình bày sản phẩm thảo luận cả hai tay - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả - Khác nhau lời của bạn. + Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến tay " sử dụng các bộ phận đuôi và 6 tay thức thay vì các bộ phận cẳng và 2 tay ở thành ngữ "chết thẳng cẳng, vái cả hai tay" + Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay " phù hợp hơn với loài dễ, vì loài dế khác với con người, đặc tính của chúng là có đuôi và có 6 chân - Tác dụng: làm cho cách diễn đạt cô đọng, 1.3 GV hướng dẫn HS hoạt động cặp hàm súc, có tính hình tượng, giàu sức biểu đôi qua bài tập 4,5 cảm. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm Bài tập 4: bài tập 4,5 a, CN: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo. - HS trình bày sản phẩm thảo luận b, CN: Những gã xốc nổi. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả c, Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh lời của bạn. trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến tranh màu sắc rực rỡ. thức Bài tập 5: a, Những cái vuốt ở chân, ở khoeo. b, Những gã xốc nổi. c, Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ. ➞ Tác dụng: phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết ( nói). HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là HS viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về một nhân vật trong tác phẩm( có sử dụng chủ ngữ là cụm từ). b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn nêu Bài tập 6: cảm nghĩ về một nhân vật trong văn bản Bài - Đoạn văn thể hiện ấn tượng học đường đời đầu tiên, trong đó có sử dụng riêng của mỗi học sinh, thể hiện rõ cụm danh từ và xác định chủ ngữ là cụm danh năng lực văn học, có sử dụng cụm từ trong đoạn văn đó. danh từ và xác định chủ ngữ là - GV hướng dẫn HS cách viết đoạn văn, gạch cụm danh từ trong đoạn văn đó. chân và chỉ rõ cụm danh từ là chủ ngữ - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, GV theo dõi, HS trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn qua công cụ đánh giá Rubics gv đưa ra HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ: 5.1 Học bài cũ 5.2 Đọc và soạn phần TH đọc hiểu Cô bé bán diêm theo câu hỏi trong SGK, đọc và nắm chắc phần kiến thức Ngữ văn( mục 1) ===========================***============================= Ngày soạn: 2/ 2/2023 Tiết: 80 THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU: CÔ BÉ BÁN DIÊM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện. - HS nắm chắc tri thức đọc hiểu có quan hệ mật thiết với việc đọc hiểu các văn bản truyện như đề tài, cốt truyện, nhân vật qua truyện của An-đéc-xen. - Nắm được sơ lược vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong tác phẩm. - Nắm được tấm lòng của nhà văn được thể hiện trong tác phẩm 2. Năng lực a. Năng lực chung - Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề b. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố tưởng tượng, kì ảo..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện An-đéc-xen; xác định được ngôi kể trong văn bản. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản và tác dụng, ý nghĩa của những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu. - Phân tích được nhân vật, chi tiết, tình huống trong văn bản. - Viết được đoạn văn nếu cảm nhận về một nhân vật trong truyện. 3. Phẩm chất: - Trân trọng những ước mơ đẹp và cảm thông với những số phận bất hạnh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Ti vi, máy tính, bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá( rubic) chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV tổ chức trò chơi: Nhân vật bí mật Các nhân vật đã học: Ông lão đánh cá, Luật chơi: GV gọi 2-3 tham gia trò chơi, đưa mụ vợ, Dế Choắt, Dế Mèn. ra tên 1 số nhân vật, yêu cầu HS sử dụng một số chi tiết miêu tả về ngoại hình, trang phục, hành động để các bạn trong lớp đoán. Đội nào đoán nhanh, đoán đúng sẽ giành chiến thắng. - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Gv dẫn dắt vào bài mới: B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể trong văn bản. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu chung chung VB 1. Tác giả - GV chia lớp 3 nhóm thảo luận 2. Tác phẩm Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện An-đec-xen và tác giả An-đec-xen. 2. Đọc- kể tóm tắt Nhóm 2: Đọc và kể, tóm tắt văn bản - Thể loại: truyện ngắn Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản - Ngôi kể: ngôi thứ ba (Gợi ý:thể loại, PTBĐchính, ngôi kể, - PTBĐ: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm nhân vật - Nhân vật chính:cô bé bán diêm - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức HĐ 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Bố cục: 3 phần 2.1 GV hướng dẫn HS tìm bố cục của + Phần 1 (Từ đầu đến "cứng đờ ra"): Hoàn VB cảnh sống của cô bé bán diêm. - GV cho HS hoạt động cá nhân + Phần 2 (Tiếp theo đến "chầu thượng đế"): ? Văn bản có thể chia bố cục thành Những mộng tưởng của cô bé bán diêm. mấy phần? + Phần 3 (Còn lại): Cái chết của cô bé bán - HS suy nghĩ trả lời diêm. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, chốt kiến thức 2.2 GV hướng dẫn HS tìm hoàn cảnh 2. Hoàn cảnh của cô bé của cô bé bán diêm - Cảnh ngộ: - GV cho HS hoạt động cặp đôi trả lời + Mồ côi mẹ, gia sản tiêu tán sau khi bà mất câu hỏi sau: + Bố hay đánh đập, chửi rủa em ?. Tình huống mở đầu truyện như thế + Em cô đơn, đói rét, phải tự đi kiếm sống nào? ( chỉ rõ thời gian, không gian) + Sống chui rúc cùng bố trong một xó tối ? Em biết điều gì về gia cảnh của nhân tăm, trên gác xép, sát mái nhà. vật cô bé bán diêm? =>Đáng thương, thiếu thốn cả vật chất ?Liệt kê những hình ảnh tương phản lẫn tinh thần. đối lập trong đoạn này và nêu tác dụng - Tình huống: của việc sử dụng những hình ảnh đó? + Bán diêm, cô đơn giữa đêm giao thừa - HS yhaor luận trả lời + Thời tiết khắc nghiệt – em đầu trần, bụng - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả đói lời của bạn. + Không bán được diêm, em không dám về - GV nhận xét, chốt kiến thức vì sợ bố đánh =>Nghệ thuât: xây dựng hình ảnh đối lập. Tác dụng: Làm nổi bật tình cảnh hết sức tội nghiệp của cô bé, tác động đến lòng trắc ẩn của người đọc. 2.3 GV hướng dẫn HS tìm hoàn cảnh 3. Những mộng tưởng của cô bé bán diêm - Mộng tưởng: lò sưởi, bàn ăn và ngông - GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ quay, cây thông Nô-en; người bà hiền hậu. thông qua phiếu bài tập, hs thảo luận => Đẹp đẽ, phù hợp với hoàn cảnh hiện nhóm để hoàn thiện phiếu. tại của em. ? Nhân vật Cô bé bán diêm được khắc - Thực tại: ở góc phố lạnh lẽo, cô đơn và họa qua những chi tiết hiện thực, mộng buồn tủi. tưởng nào? =>Luôn khao khát cuộc sống ấm no, hạnh ? Nhận xét về mong ước của em, nghệ phúc, đầy tình thương yêu thuật và thông điệp đc gửi gắm trong * Nghệ thuật: Kể chuyện đan xen, đối lập đó? giữa thực tế và mộng tưởng Nổi bật khát Mộng Thực Mong khao cháy bỏng và tình cảnh đáng thương tưởng tại ước của cô bé bán diêm; của những người cùng Lần khổ trong xã hội 1 * Thông điệp: Phải biết trân trọng tình cảm Lần gia đình và hạnh phúc bình dị bên người 2 thân ; sống phải biết ước mơ, biết giữ tâm Lần hồn trong sáng. 3 Lần 4 Lần 5 4. Cái chết của cô bé bán diêm Nhận xét: - Cái chết được miêu tả rất đẹp, với “đôi Nghệ thuật: má hồng và đôi môi đang mỉm cười". Thông điệp: Cái chết của thiên thần. - HS thảo luận trả lời - Tình cảm của tác giả: - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả + Cảm thông, xót xa cho thân phận cô bé. lời của bạn. + Ca ngợi vẻ đẹp, khát vọng, mơ ước trong - GV nhận xét, chốt kiến thức tâm hồn của cô bé. 2.4 GV hướng dẫn HS tìm hoàn cảnh + Lên án sự thờ ơ, lãnh đạm của con người của cô bé bán diêm trong xã hội. - GV yêu cầu HS quan sát văn bản và hoạt động cặp đôi cho câu hỏi: III. Tổng kết ? Em hãy tìm các chi tiết miêu tả cái 1. Nội dung – Ý nghĩa: chết của cô bé bán diêm? Tác phẩm Cô bé bán diêm của An-đéc-xen ? Qua đó, em nhận thấy tác giả đã thể truyền cho chúng ta lòng thương cảm sâu hiện tình cảm gì với nhân vật? sắc đối với một em bé bất hạnh. - HS thảo luận trả lời b. Nghệ thuật - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, đan xen lời của bạn. giữa hiện thực và mộng tưởng, với các tình - GV nhận xét, chốt kiến thức tiết diễn biến hợp lí. HĐ 2: GV hướng dẫn HS tổng kết văn bản - Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung, nghệ thuật của Vb + Truyện có ý nghĩa gì?Nêu những đặc sắc nghệ thuật của truyện? + Truyện muốn ca ngợi hay giải thích điều gì ? Điều ấy có ý nghĩa như thế nào ? - HS thảo luận trả lời - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, chốt kiến thức C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Một số chi tiết trong văn bản để chứng tỏ ? Em hãy tìm một số chi tiết trong truyện Cô bé bán diêm có đặc điểm của văn bản để chứng tỏ truyện Cô bé bán truyện cổ tích: diêm có đặc điểm của truyện cổ tích - Yếu tố kì ảo: 5 lần quẹt diêm (Gợi ý: kiểu nhân vật; cách kết thúc - Kiểu nhân vật: những người hiền lành truyện; ý nghĩa;...). - Truyện có ý nghĩa khuyên bảo không chỉ - HS thảo luận trả lời chúng ta mà còn nhiều người: Sống cần - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả quan tâm và sẻ chia. lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: HS kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn. b. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: + Cảnh ngộ đau khổ và cái chết của cô bé ?Cảnh ngộ đau khổ và cái chết của cô bán diêm gợi cho em liên tưởng đến những bé bán diêm gợi cho em liên tưởng bạn nhỏ bất hạnh hoặc kém may mắn. đến những bạn nhỏ bất hạnh hoặc → Hành động: chúng ta có thể tổ chức các kém may mắn nào trong cuộc sống? đoàn thăm, du lịch tới thăm và động viên Hãy nêu một việc tốt mà em có thể các em, hỗ trợ việc làm... làm để giúp đỡ những bạn ấy? - HS suy nghĩ trả lời - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nxét, đánh giá, chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ: 5. 1 Học bài cũ. 5.2 Đọc và nắm chắc phần định hướng và soạn lập dàn ý cho bài viết về một trải nghiệm đáng nhớ Ngày soạn:2/2/2023 TIẾT 81,82,83: VIẾT VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết được, kể được về một trải nghiệm sâu sắc, thú vị, có ấn tượng của bản thân. - Lựa chọn đúng ngôi kể thứ nhất, nhan đề tương ứng với kỉ niệm được kể. - Giọng văn cần có cảm xúc, sâu lắng của lối văn hồi kí. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Hs biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề b. Năng lực riêng biệt: - HS biết cách viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ. - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ - Tập trung vào sự việc đã xảy ra 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Trân trọng, lưu giữ những trải nghiệm đáng nhớ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, ti vi, phiếu học tập. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV đặt câu hỏi: ? Trong “Bài học đường đời đầu tiên” Dế Mèn đã kể lại trải nghiệm đáng nhớ nào? ? Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ mấy? ? Em có một trải nghiệm nào đáng nhớ không? Hãy kể lại trải nghiệm đó một cách ngắn gọn ? - HS trình bày sản phẩm, thuật lại ngắn gọn - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn, GV nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt vài bài: B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Biết cách kể trải nghiệm của bản thân b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM •HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ về • I. Phân tích ví dụ: VB: “ Bài học một trải nghiệm của Dế Mèn trong VB: đường đời đầu tiên” “ Bài học đường đời đầu tiên” • - GV hướng dẫn HS đọc ví dụ trong SGK để - Kể về trải nghiệm của Dế Mèn. nắm được về một trải nghiệm của Dế Mèn. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “tôi”- - GV hỏi: Bài văn kể về trải nghiệm của ai? nhân vật Dế Mèn) - GVchia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho - Nhân vật: Dế Mèn; chị Cốc; Dế nhóm Choắt. 1. Xác định ngôi kể trong bài? - Thời gian, địa điểm: buổi chiều; trước 2. Truyện có những nhân vật nào? cửa hang. 3. Thời gian, địa điểm được đề cập đến? - Các sự việc: 3. Cónhững sự việc nào trong câu chuyện? + Sự việc mở đầu: sang chơi nhà Dế Xác định các sự việc theo trình tự: sự việc Choắt mở đầu; sự việc phát triển; sự việc kết thúc. + Sự việc phát triển: trêu chị Cốc. 4. Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc trước + Sự việc kết thúc: chứng kiến cái chết sự việc được kể? của Dế Choắt. Sự ân hận của Dế Mèn. - HS trình bày sản phẩm thảo luận, hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. • - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức • II. Thế nào là viết một bài văn kể về • HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào một trải nghiệm đáng nhớ là viết một bài văn kể về một trải nghiệm - Kể lại một việc làm, một hoạt động, đáng nhớ một tình huống mà người viết trực - GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần định tiếp trải qua hướng. - Thời gian, địa điểm diễn ra câu - Gv tổ chức cho hs làm việc cặp đôi đọc chuyện. phần định hướng kết hợp với phần tìm hiểu - Truyện gồm những ai. ví dụ trên , thảo luận 3 câu hỏi sau: - truyện diễn ra như thế nào ? Em hiểu kế về một trải nghiệm đáng nhớ - Người kể: sử dụng ngôi kể thứ nhất nghĩa là như thế nào? (xưng “tôi). ? Người kể sẽ phải sử dụng ngôi kể thứ mấy? - Cảm xúc của bản thân Vì sao? ? Để kể lại một trải nghiệm đáng nhớ, các em cần lưu ý điều gì? - Hs các cặp đôi trả lời, các cặp khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. III. Các bước làm một bài văn kể về HĐ3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Các một trải nghiệm đáng nhớ của mình bước làm một bài văn kể về một trải• Đề ra: Kể lại một chuyến đi đáng nhớ nghiệm đáng nhớ của mình của em 2.1. Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu phần• B1.Chuẩn bị: chuẩn bi. • - Xác định yêu cầu của đề. - GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau: • • ? Đề yêu cầu làm gì? Viết văn bản này nhằm• mục đích gì? • -HS phát biểu theo quan điểm cá nhân. • - HS khác nhận xét, bổ sung • - GV kết luận • B2: Tìm ý, lập dàn ý: 2.2. Hướng dẫn học sinh tìm ý và lập dàn ý. - Tìm ý: Bằng cách đặt ra và trả lời -GV hướng dẫn hs thảo luận cặp đôi và trình một số câu hỏi : bày những câu hỏi sau: + chuyến đi đó là gì? Vì sao em chọn N1: Đọc thật kỹ phần tìm ý ở SGK, em hãy chuyến đi này để kể. cho cả lớp biết: Muốn tìm được những ý để + Hoàn cảnh xảy ra chuyến đi ra sao? viết khi đề yêu cầu kể lại một chuyến đi đáng + Chuyến đi có những sự kiện nào? nhớ của em thì nhóm em sẽ tìm ý bằng cách Truyện được mở đầu, phát triển và kết nào? thúc ra sao? -Hs thảo luận. + Cảm nghĩ của em về chuyến đi đó - Gv cho vài cặp đôi trình bày kết quả thảo hoặc bài học rút ra từ chuyến đi đó? luân. - Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. • - GV kết luận. N2: Đọc thật kỹ phần lập dàn ý ở SGK, em - Lập dàn ý: hãy đại diện nhóm cho cả lớp biết: Muốn lập dàn ý cho cho đề văn kế lại lại một chuyến đi Các Nhiệm vụ đáng nhớ của em thì nhóm em sẽ làm như thế phần nào? Từ đó nhóm cử đại diện lên bảng hoàn của thiện bảng sau: bài văn Các Nhiệm vụ Mở Giới thiệu: phần bài - Tên trải nghiệm đáng nhớ Mở - Lý do muốn kể lại bài Thân Kể lại các sự kiện chính: Thân bài -Sk1: bài -Sk2: Kết -Sk 3: bài. -Sk 4 • - HS thảo luận, GV kẻ bảng, quan sát hs thảo - luận, hs trình bày, bổ sung Kết Nêu bài học bổ ích được rút • - GV kết luận và khắc sâu thêm bố cục của bài. ra từ trải nghiệm đáng nhớ một bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đó. của em • B3. Viết bài. • 2.3.Hướng dẫn học sinh viết bài. -Bài văn của mỗi học sinh • - GV cho hs đọc tham khảo cách viết sư kiện 1 ở bảng SGK. • • - GV yêu cầu hs dựa vào khung dàn ý và viết• thành bài văn hoàn chỉnh. • • - Gv quan sát theo dõi thái độ viết bài của hs.• B4: Kiểm tra và chỉnh sửa: 2.4. Hướng dẫn học sinh kiểm tra và chỉnh -Phát hiện và tự chỉnh sửa các lỗi ( nếu sửa. có) C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. a) a. Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá được bài viết của mình và bài viết của bạn. b) b. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài viết. - GV chiếu bảng kiểm đánh giá bài viết. - Hs tự đánh giá được bài • - GV cho một vài hs đọc bài, yêu cầu cả lớp lắng nghe. viết của mình. • - Hs tự đánh giá bài của mình, đánh giá bài bạn qua - Rút được kinh nghiệm cho bảng kiểm. bài viết sau. • Các phần của Nội dung kiểm tra Đat/ Chưa bài viết đạt Mở bài -Nêu tên chuyến đi -Lý do muốn kể lại chuyến đi đó Thân bài - Dùng ngôi kể thứ nhất. -Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện - Kế lại các sự kiện theo trình tự thời gian - Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lý - Có các yếu tố thể hiện rõ dấu ấn của người kể. Kết bài. Nêu cảm nghĩ của em về trải nghiệm đó hoặc bài học bổ ích được rút ra từ trải nghiệm đáng nhớ đó. - GV hương dẫn hs chỉnh sửa bài viết và rút kinh nghiệm. - GV cho hs phát biểu cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nếu được viết lại bài này, em sẽ điều chỉnh như thế nào để bài viết được tốt hơn. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG VÀ HƯỚNG DẦN HS HỌC Ở NHÀ. a. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc được các bước và dàn ý viết bài văn tự sự. - Hs viết được bài văn tự sự kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà hs yêu thích. b. Tổ chức thực hiện. • Hoạt động của GV và HS • Dự kiến sản phẩm - GV hướng dẫn học sinh cách nắm chắc các bước và -Mô hình dàn ý. dàn ý của bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ bằng cách sơ đồ hóa. - Gv hướng dẫn hs bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ khác của mình + Chọn trải nghiệm đáng nhớ để kể. + Tìm ý, lập dàn ý, viết. - GV ra quy định thời gian nộp bài. -Bài văn của mỗi hs. - Gv hướng dẫn hs tập luyện nói trước gương khi có yêu cầu kể lại TT TG bằng lời văn của em ( Chuẩn bị cho hoạt động nói). =========================*****======================== NGỮ VĂN 8 Ngày soạn: 3/2/2023 CHỦ ĐỀ : TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC TRONG THƠ MỚI 1932 – 1945 VÀ NGHỆ THUẬT SỬ DỤNG CÂU NGHI VẤN. Tiết 79: CÂU NGHI VẤN (T2) A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hs biết được các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính. 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức đó học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ -Hợp tác xd bài 4.Năng lực, phẩm chất -Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.......... - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... B.Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu, máy chiếu - Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk C.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm D.Tổ chức các hoạt động dạy học 1.Hoạt động khởi động. *Ổn định tổ chức *Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? *Tổ chức khởi động. T/C cho HS chơi trò chơi ”Ô của bí mật”. GV có 4 ô cửa, sau mỗi ô cửa là 1 câu hỏi. HS trả lời câu hỏi để mở cửa. ? Chuyển câu sau thành câu hỏi: Lan đang làm bài tập... ?Câu nghi vấn có đặc điểm gì, vào bài hôm nay. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ 1: Chức năng khác III. Chức năng khác - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm 1. Xét ví dụ - NL: tư duy, g/t, h/t... a: Những người muôn năm cũ - Cho học sinh đọc ví dụ trong Hồn ở đâu bây giờ? SGK. b: Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? ? Trong những đoạn trích trên, câu c: Có biết không? Lính đâu ? Sao bay nào là câu nghi vấn? dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à? d: cả đoạn trích e: Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy ! + Chức năng: -Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tiếc nuối) -Đ(b): đe doạ * TL nhóm: 5 nhóm (4 phút). -Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ ? Xác định chức năng của câu -Đ(d): khẳng định. nghi vấn trong các đoạn trích? -Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự 1. Cầu khiến ngạc nhiên) 2. Khẳng định + Kết thúc: Bằng dấu “?” 3. Phủ định - Câu nghi vấn thứ hai ở đoạn e kết thúc 4.Đe doạ bằng dấu chấm than. 5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. ? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi vấn trong các đoạn trích trên? 2. Ghi nhớ/SGK - gọi đại diện trình bày, nhận xét III. Luyện tập - Gv nhận xét, chốt kiến thức 1.Bài tập 1 Đoạn Câu NV Chức năng ? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho a Con Bộc lộ t/c, biết ngoài chức năng để hỏi, câu người .ư? cảm nghi vấn còn có chức năng gì xúc(ngạc khác? nhiên) ? Khi thực hiện chức năng khác, b. Cả khổ thơ(trừ Phủ định câu nghi vấn có thể kết thúc ntn Than ôi!) bộc lộ tình - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi cảm, cảm xúc HS đọc c Sao ta không Cầu khiến 3. Hoạt động luyện tập ngắm .rơi? bộc lộ tình cảm cảm - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm d Ôi, nếu thế thì xúc - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận còn đâu là quả Phủ định nhóm bóng bay? bộc lộ tình cảm cảm - NL: tư duy, hợp tác, trình bày... xúc. - Cho hs đọc BT - Yêu cầu học sinh làm việc cá 2. Bài tập 2 a) - Câu nghi vấn: nhân + Sao cụ lo xa quá thế ? -Gọi học sinh trả lời + Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? Giáo viên chuẩn xác. + Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn: sao, gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi b) - Câu nghi vấn: Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn dắt làm sao ''? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn làm sao và kết thúc bằng dấu chấm hỏi c)- Câu nghi vấn: Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn ai và - Y/c hs đọc bài tập kết thúc bằng dấu chấm hỏi * TL cặp đôi: 3 phút. d)- Câu nghi vấn: Thằng bé kia, mày có -Gọi đại diện trình bày, nhận xét việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?'' - Gv nhận xét chung - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi * Chức năng - (a): Câu 1 - phủ định Câu 2 - phủ định Câu 3 - phủ định. - b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại - c: khẳng định - d: câu 1 - hỏi, câu 2 - hỏi. * Viết câu có ý nghĩa tương đương a) Cụ không phải lo xa quá thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo ? Những câu nghi vấn đó được liệu. dùng làm gì? Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không. Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. ? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương. Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó? Gv hướng dẫn 4. Hoạt động vận dụng - Đặt câu nghi vấn sử dụng với những mục đích nói khác nhau? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng * Tìm hiểu tác dụng của câu nghi vấn ko dùng để hỏi trong các tác phẩm văn học *Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 3,4 * Xem trước bài ''câu cầu khiến''. * + Đọc các VD và trả lời các câu hỏi - Thuyết minh về một món ăn. Ngày soạn: 3 /2/ 2023 Tiết 80 LUYỆN TÂP, TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Luyện tập củng cố, nâng cao kiến thức về chủ đề. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống, tổng hợp kiến thức. 3.Thái độ: HS trân trọng những cảm xúc tuổi thơ, tình cảm gia đình. Biết sống có trách nhiệm với bản thân và gia đình, xã hội. 4.Phát triển năng lực: giao tiếp, trình bày, giới thiệu,. B.Chuẩn bị Phương tiện: máy chiếu, vi tính, ...hình ảnh, tư liệu C.Phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Động não , HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học .... - Trình bày, báo cáo, thuyết rình,... - Đóng vai... D. Tổ chức hoạt động: 1.Ổn định lớp 2.KT bài cũ: kt trong quá trình ôn tập 3.Bài luyện tập Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ 1: Ôn tập kiến thức (7’) I.Lý thuyết GV hướng dẫn hs nhắc lại kiến thức đã học: 1.Nêu tên bài thơ, tác giả 2. Trình bày nội dung, nghệ thuật của các bài thơ 3. Đặc điểm của câu nghi vấn. HĐ 2: Luyện tập, vận dụng: II.Luyện tập - GV cho học sinh thuyết trình về bức tranh đã Bài tập 1: (Chúng em là họa sĩ) chuẩn bị trước: vẽ 1 hình ảnh thơ tiêu biểu trong 2 bài thơ Nhớ rừng và Ôn đồ mà em thích. - Học sinh các nhóm thể hiện phần chuẩn bị của Bài tập 2: (Chúng em là ca sĩ) nhóm với nội dung: hát 1 bài hát có chủ đề quê hương, đất nước Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi Bài tập 3 “Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Câu 1: Ngữ liệu trích từ văn bản Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để “Nhớ rùng” của Thế Lữ ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Câu 2: Câu nghi vấn: Thời oanh liệt nay còn đâu?” -Dấu hiệu về mặt hình thức: Câu 1: Ngữ liệu trên được trích từ văn bản nào? + Kết thúc câu bằng dấu hỏi Tác giả là ai? chấm Câu 2: Chỉ ra các câu nghi vấn có trong đoạn + Có chứa những từ để hỏi: nào thơ ? Dấu hiệu nào về mặt hình thức cho biết đâu, đâu. đó là câu nghi vấn ? Câu 3: tác dụng: Câu 3 : Nêu tác dụng của việc sử dụng câu nghi Nói lên tâm trạng nhớ rừng, tiếc vấn trong đoạn thơ ? nuối cuộc sống tự do, tung hoành giữa đại ngàn hùng vĩ của chúa sơn lâm. 4.Củng cố,dặn dò: ? Em học được điều gì qua chủ đề “Tình yêu quê hương đất nước trong thơ mới” - Ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh Ngày soạn:3/02/2023 Tiết 81 : VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức. - Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_21_nam_hoc_2022.docx