Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

docx42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6+8 và GDCD 8+9 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – TUẦN 26 NGỮ VĂN 6 Ngày soạn: 10/3/2023 Bài 8 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN (NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) Tiết: 99 : Văn bản: VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến) - Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận xã hội như ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật. - Hiểu được thái độ, tình cảm của người viết được thể hiện qua văn bản. 2. Về năng lực: 2. 1 Năng lực chung: HS phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 2.2. Năng lực đặc thù: - Biết tóm tắt được được ý chính của văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử than thiện với động vật. - Biết chia sẻ những trải nghiệm của mình đối với động vật - Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận xã hội qua văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử than thiện với động vật. - Phân tích được vấn đề được đặt ra trong văn bản . - Bước đầu biết cách đọc văn bản thuộc thể loại nghị luận xã hội . - Biết chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh. 3. Về phẩm chất: - Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. III. Tổng kết - GV tổ chức cho hs làm việc độc lập hai câu hỏi 1. Nội dung sau: - Cần phải đối xử thân thiện ? Nội dung chính của văn bản “ Vì sao chúng ta với động vật, yêu quý và bảo phải đối xử thân thiện với động vật”? vệ động vật như bảo vệ ngôi ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng nhà chung của trái đất. trong văn bản? - Động vật cũng có quyền được - HS trình bày, nhận xét, bổ sung, sống giống như con người. - GV kết luận - Chuyển dẫn sang đề mục sau. 2. Nghệ thuật - Lí lẽ bằng chứng chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. - Bố cục mạnh lạc, sử dụng phép liệt kê, đối lập làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến * GV hướng dẫn HS đọc kết nối: Bài tập 1 - GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi cho câu hỏi - Văn bản trên giúp em hiểu sau: động vật và con người có mối Bài tập 1: Văn bản trên giúp em hiểu biết thêm gì quan hệ chặt chẽ, gắn liền với về động vật? Tìm các lí lẽ, và bằng chứng khác để nhau. làm sáng tỏ sự cần thiết phải thân thiện với động vật. - Một số lí lẽ khác: Động vật - GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ về vai có vai trò to lớn trong đời trò của động vật đối với đời sống con người sống con người: HS thảo luận, báo cáo, nhận xét, đánh giá và bổ + Cung cấp thực phẩm (thịt, sung (nếu cần). cá, trứng, tôm .) - GV kết luận. + Giúp con người lao động + Giúp con người giải trí + Bảo vệ an ninh . Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến - GV cho HS làm việc cá nhân: ? Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ để thấy được mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận (trình bày một ý kiến) - HS làm việc độc lập, báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá - GV Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá. 5.Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. 5.1. Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ sau khi được nhận xét, góp ý của các bạn và GV 5.2. GV nêu những lưu ý về cách đọc văn bản nghị luận Xã hội . 5.5 Hướng dẫn HS đọc mở rộng và chuẩn bị bài tiếp theo: Đọc trước văn bản và tìm hiểu theo mục Chuẩn bị trong bài đọc ấy. - GV chia HS làm 4 nhóm, cho HS tìm hiểu trước ở nhà các nôi dung sau (GV hỗ trợ hs về CNNT khi HS gặp khó khăn) + NHóm 1: Nghiên cứu về thực trạng khan hiếm nước ngọt. ?Nước ngọt có những tác dụng gì đối với chúng ta? ? Thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt hiện nay? LƯU Ý: Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip phỏng vấn về thực trạng của vấn đề ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng ghép tư liệu nhóm đã thu tập được) + Nhóm 2: Nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt ? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình về nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng ghép tư liệu nhóm đã thu tập được) + Nhóm 3: Nghiên cứu tác hại của việc khan hiếm nước ngọt mang lại ? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip về tác hại của việc khan hiếm nước ngọt ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng ghép tư liệu nhóm đã thu tập được) + Nhóm 4: Xây dựng phương án phòng chống việc khan hiếm nước ngọt. ?Trình bày nhanh những giải pháp tác giả đề xuất bằng các hình ảnh máy chiếu và đề xuất giải pháp bổ sung theo ý tưởng của nhóm mình, đóng vai tuyên truyền (sử dụng tranh vẽ tuyên truyền) ***************************** Ngày soạn: 11/3/2023 Bài 8 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN (NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) Tiết 100, 101: Văn bản: KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT I.MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: - Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận xã hội như ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, trong văn bản Khan hiếm nước ngọt - Hiểu được thái độ, tình cảm của người viết được thể hiện qua văn bản. 2. Về năng lực 2. 1 Năng lực chung: HS phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực CNTT, năng lực thu thập và xử lý thông tin về những nội dung liên quan đến nước ngọt. 2.2. Năng lực đặc thù - Biết tóm tắt được được ý chính của văn bản Khan hiếm nước ngọt - Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận xã hội trong văn bản Khan hiếm nước ngọt - Phân tích được vấn đề được đặt ra trong văn bản . - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị - Biết tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày - Biết vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 3. Về phẩm chất - Vượt lên trên hoàn cảnh, nhiệt tình tham giác công việc của tập thể về tuyền truyền, vận động mọi người xung quanh cùng nhau tiết kiệm nước. -Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước về vấn đề tiết kiềm nước. Biết không đổ lỗi cho người khác. - Luôn tôn trọng lẽ phải về những vấn đề về nước; thật thà, ngay thẳng trong vấn đề lên án thực trạng khan hiếm nguồn nước ngọt. - Luôn tự hào và bảo vệ thiên nhiên, con người Việt Nam khi chung tay bảo vệ nguồn nước ngọt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu ( Tivi) máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: Huy động kiến thức nền của HS- giới thiệu bài học b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến - GV nêu vấn đề: Em hiểu nước ngọt là gì? ( phân biệt nước , nước mặn, nước ngọt, nước sạch )? Tất - Nước: là một phân tử gọi là H2O chứa hai nguyên tử hydro cả nước mà ta nhìn thấy có phải là nước ngọt và một nguyên tử ôxy. Đó là không?Vì sao? một chất lỏng trong suốt, không mùi mà bạn có thể tìm - Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các thấy trong hồ, sông ngòi và đại học sinh khác bổ sung, nhận xét. dương. - GV Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực - Nước mặn: + là thuật ngữ chung để hiện, gợi ý nếu cần- nhận xét câu trả lời của học chỉ nước chứa một hàm lượng sinh, chuyển dẫn vào bài học. đáng kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl). Hàm lượng này thông thường được biểu diễn dưới dạng phần nghìn (ppt) hay phần triệu (ppm) hoặc phần trăm (%) hay g/l. + Là nước bị nhiễm mặn và không sử dụng được trong sinh hoạt. - Nước ngọt: hay được gọi là nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối. - Nước sạch: là nguồn nước: trong, không màu, không mùi, không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh cho con người. Nước sạch phải bảo đảm 14 chỉ tiêu, trong đó các tiêu chí về: Nitrat, clorua, asen, sắt, chì, mangan, thủy ngân,... theo quy chuẩn của Bộ Y tế. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a)Mục tiêu - Nhận biết được vấn đề, mối quan hệ giữa tên văn bản và vấn đề. - Hiểu được mục đích của tác giả khi viết văn bản - Hiểu được thái độ, tình cảm của người viết được thể hiện qua văn bản. - Phân tích, làm rõ được vấn đề đặt ra trong văn bản, b)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến HĐ 1: TÌM HIỂU CHUNG I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG 1.1.Gv tổ chức kiểm tra việc đọc văn bản bằng cách 1. Đọc: yêu cầu HS tóm tắt văn bản 2. Tìm hiểu chung:. - Hs trình bày nội dung tóm tắt, lớp nhận xét, góp ý b) Thể loại - GVnhận xét - Văn nghị luận xã hội (trình 1.2 GV cho HS đọc một số đoạn văn bản bày một ý kiến) - HS đọc diễn cảm b) Bố cục - GV quan sát và hướng dẫn HS theo các chú ý về - Phần 1: nội dung 1: Nêu thực kĩ thuật đọc đã nêu ở cột bên phải. trạng khan hiếm nước ngọt. 1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, bố cục của - Phần 2: nội dung 2: Nguyên văn bản nhân- hậu quả của việc khan ?Văn bản “Khan hiếm nước ngọt” thuộc thể loại hiếm nước ngọt. gì? - Phần 3: nội dung 3: Nếu quan điểm và giải pháp của việc ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của khan hiếm nước ngọt. từng phần? - HS làm cá nhân, GV theo dõi, HS trình bày, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. II. Đọc hiểu văn bản 2.1. GV hướng dẫn hs nhận biết vấn đề nghị luận 1.Đặt vấn đề ( nêu thực trạng của văn bản. của việc khan hiếm nước - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ngọt) ? Văn bản Khan hiếm nước ngọt viết về vấn đề gì? - Tác phẩm viết về vấn đề báo Vấn đề đó được nêu khái quát ở phần nào? Tên văn động của việc khan hiếm nước bản và vấn đề đặt ra trong đó có liên quan như thế ngọt hiện nay. nào? - Vấn đề được khái quát ở phần - HS làm việc cá nhân, gv theo dõi, HS trình bày, 1 của tác phẩm. nhận xét, bổ sung, GVkết luận. - Vấn đề được nêu lên có nội 2.2 GV hướng dẫn học sinh Phân tích vấn đề nghị dung tương ứng với đề tài được luận trong văn bản nói lên trong tên văn bản, tạo - GV tổ chức cho học làm việc theo nhóm: Chia lớp tính thống nhất trong văn bản. thành 4 nhóm thực hiện 4 nhiệm vụ như đã phân - Nước ngọt đóng vai trò to lớn công chuẩn bị trước ở nhà. trong sinh hoạt, sản xuất của + Nhóm 1: Nghiên cứu về thực trạng khan hiếm con người. Tạo thúc đẩy cân nước ngọt. bằng sinh thái, phát triển kinh tế, duy trì sự sống cho con + Nhóm 2: Nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến việc người, động thực vật trên trái khan hiếm nước ngọt đất. + Nhóm 3: Nghiên cứu tác hại của việc khan hiếm - Hiện nay, con người chúng ta nước ngọt mang lại bị ảo tưởng về vấn đền nước + Nhóm 4: Xây dựng phương án phòng chống việc không không bao giờ cạn kiệt khan hiếm nước ngọt. +Bởi hệ thống nước xung - GV chuyển giao hoạt động cho lớp quanh chúng ta là rất nhiều. + Điều đó tạo cảm giác chúng - Lớp trưởng thông qua hoạt động ta sẽ không bao giờ thiếu nước - Đại diện thành viên của các nhóm lên thuyết trình +Đây chính là suy nghĩ sai lầm, thông qua bảng tương tác. thật “ nhầm to” của chúng ta. =>Đặt vấn đề ngắn gọn , thông - Sau khi nhóm thuyết trình, các nhóm khác tương qua chính thực tế của chúng ta. tác và đại diện nhóm đang trình bày hoặc thành 2.Giải quyết vấn đề (Nguyên viên của nhóm ở dưới giải quyết vấn đề được đặt ra nhân- hậu quả của việc khan đối với nhóm mình. hiếm nước ngọt) - Ban cán sự lớp thu thập lại phiếu đánh, công bố 2.1. Nguyên nhân kết quả * Xung quanh chúng ta đều là nước, nhưng là nước mặn Tiêu chí đánh giá Điểm không phải nước ngọt. Cũng (thang không phải nước sạch mà con điểm 100) người và động thực vật có thể 1. Thời gian trình bày (10đ) sử dụng. * Phân hóa nước ngọt không 2. Thái độ và tinh thần đoàn đồng đều ngay cả trên thế giới k t (10đ) và ở Việt Nam. 3. Nội dung kiến thức (20đ) +Trên thế giới nói chung 4. Kĩ năng thuyết trình (10đ) - Nước ngọt hầu hết nằm ở Bắc cực đang trong trạng thái đóng 5. Kĩ năng xử lí thông tin băng. (10đ) - Số lượng nước ngọt chỉ có thể 6. Kĩ năng xử lí vấn đề trong sử dụng ở sông, suối, đầm, ao, hồ, nguồn nước ngầm. tương tác (10đ) + Ở Việt Nam 7. Tính khả thi trong phương - Có những nơi lúc nào cũng pháp phòng trống (10đ) ngập nước, nơi lại khan hiếm 8. Tính sáng tạo (10đ) - Như ở Đồng văn, Hà Giang 9. Thu thập nội dung thông để lấy nước ngọt bà con phải đi tin qua các nhóm để hoàn xa vài ba cây số. -Nước ngọt ở đây có nhưng lại th ện nội dung yêu cầu nằm sâu dưới lòng đất, kinh của bài học (10đ) phí để khai thác rất tốn kém và Tổng điểm cũng vô vàn khó khăn khi bị - GV nhận xét, tuyên dương, phát phần thưởng, phân bố dưới chủ yếu là núi đá. định hướng kiến thức cho học sinh * Số nước ngọt không tự tạo ra, bên cạnh đó đang bị ô nhiễm do chính con người tạo ra. + Rác thác được bắt nguồn từ các mặt trong cuộc sống. + Có những rác thải mất hàng chục năm mà chưa tiêu hủy được. + Những chất độc ngấm xuống đất, thải ra sông suối =>Nước ngày càng khan hiếm. * Dân số ngày càng tăng cao, khoảng hơn 2 tỉ người đang sinh sống điều đó có nghĩa hơn 2 tỉ người đang sống trong cảnh thiếu ngước ngọt trong sinh hoạt. * Cuộc sống con người ngày càng văn minh, tiên bộ, nhu cầu sử dụng nước tăng cao đi đôi với sự gia tăng dân số dẫn đến tình trạng thiếu nước ngày càng nghiêm trọng. Chúng ta tốn từ 1000 đến 70000 nghìn tấn nước chỉ vì một tấn lương thực, thực phẩm. 2.2.Hậu quả - Tình trạng thiếu nước diễn ra trong sinh hoạt con người, đất đai khô cằn; cây cối, muôn vật không sống nổi. => Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và kinh tế nghiêm trọng đối với con người. 3.Khẳng định và nêu giải pháp - Khẳng định vấn đề + Nước ngọt ngày càng khan hiếm + Chi phí để có nước sạch và hợp vệ sinh rất tốn kém. - Nêu giải pháp + Tăng cường khai thác nguồn nước ngọt. + Sử dụng hợp lí nguồn nước. + Tiết kiệm nguồn tài nguyên nước có sẵn trong tự nhiên. III. Tổng kết 1. Nội dung: Văn bản là hồi chuông báo động cho thực trạng khan hiếm nước ngọt trên toàn cầu. Đồng thời là thức tỉnh bài học nhận thức của mỗi chúng ta về thực trạng khan hiếm nước ngọt. 2. Nghệ thuật: Sử dụng thành công văn nghị luận xã hội để phản ánh một sự việc, hiện HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. tượng trong cuộc sống qua - GV tổ chức cho hs làm việc độc lập hai câu hỏi sau: phương pháp lập luận thông + Em hãy cho biết tác phẩm đề cập đến vấn đề qua số liệu, dẫn chứng cụ thể gì? đầy thuyết phục. + Văn bản đã có ý nghĩa như thế nào với 3. Cách đọc hiểu văn bản chúng ta? nghị luận xã hội . Khi đọc văn + Qua văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử bản nghị luận,cần chú ý các thân thiện với động vật.và văn bản này, em hãy rút yếu tố sau: ra cách đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội? - Đề tài: những hiện sự việc, - HS trình bày, nhận xét, bổ sung, hiện tượng có thật nổi lên trong - GV kết luận - Chuyển dẫn sang đề mục sau. đời sống của toàn xã hội. - Vấn đề được đặt ra trong bài văn - Bài viết thường tập trung trả lời cho câu hỏi Vì sao? Tại sao?Lí do gì? - Lí lẽ, bằng chứng được đưa ra để làm rõ vấn đề. - Bố cục gồm 3 phần ( Nêu/đặt vấn đề; giải quyết vấn đề; khẳng định vấn đề) Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản vào tình huống của thực tiễn. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến * GV hướng dẫn HS đọc kết nối: - GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi cho câu hỏi sau: Em hãy kể 3 tác dụng của nước ngọt mang lại? Em sẽ làm gì trước tình trạng khan hiếm nước ngọt hiện nay? So với những điều về nước, văn bản cho em hiểu thêm những gì? HS làm việc cá nhân, trình bày, HS khác nhận xét, GV đánh giá và bổ sung (nếu cần), định hướng kiến thức Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. Cụ thể là hs viết được đoạn văn nghị luận về chủ đề môi trường có sử dụng thành ngữ nhiều như nước b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến - GV cho HS làm việc cá nhân: Viết đoạn văn khoảng 8-10 dòng về chủ đề môi trường, có sử dụng thành ngữ “ nhiều như nước” - HS làm việc độc lập, báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá - GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn qua công cụ đánh giá Rubics gv đưa ra. - Hoạt động 5. Hướng dẫn HS học ở nhà 5.1. HS có thể chỉnh sửa hoàn thiện đoạn văn của mình sau khi đã được nhận xét, góp ý. 5.2 GV cho HS mở rộng vấn đề bằng câu hỏi: ? Em hãy tìm sự khác biệt giữa nước ngọt trong trong sinh hoạt với nước ngọt có ga. 5.3.Xem trước bài Thực hành TV. ************************************* Ngày soạn : 11/3/2023 Bài 8: Tiết 102 : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ HÁN VIỆT, VĂN BẢN VÀ ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Khái niệm văn bản, đoạn văn, từ Hán Việt. - Học sinh viết được đoạn văn theo chủ đề 2. Về năng lực: 2.1: Năng lực chung: HS biết tự chủ, biết giao tiếp hợp tác, biết giải quyết vấn đề 2.2 : Năng lực đặc thù - Nhận biết các từ Hán Việt - Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán Việt. - Biết cách trình bày đúng hình thức một đoạn văn, văn bản. - Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, văn bản - Biết cách viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề 3. Về phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào nội dung của bài học. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Cho học sinh xem video bài hát Tạo không khí cho tiết học “Thương ca Tiếng Việt” - HS lắng nghe - ? Bài hát gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì? - HS xem, nghe và suy nghĩ cá nhân -HS trả lời : Tiếng Việt rất giàu và đẹp, qua bài hát em thêm yêu quý trân trọng tiếng mẹ đẻ. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được thế nào là từ Hán Việt, nhận biết được từ Hán Việt, hiểu được nghĩa của chúng trong câu, trong văn bản và biết tìm từ Hán Việt hoặc đặt câu có sử dụng từ Hán Việt. - Hiểu được khái niệm văn bản, đoạn văn - Nhận biết được câu chủ đề trong đoạn văn, hình thức của đoạn văn - Viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ I) Khái niệm từ Hán Việt Hán Việt 1/ Từ Hán Việt: Là những từ mà tiếng 1.1 : GV yêu cầu hs thực hiện Bài tập Việt mượn từ tiếng Hán (tiếng Trung HD học sinh đọc phần kiến thức Ngữ Quốc) được đọc theo cách đọc Hán Việt. văn và quan sát ví dụ: Ví dụ: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái - HS thảo luận cặp đôi 2/Cấu tạo: thường không có khả năng sử dụng như một từ đơn, để tạo câu như ? Nối cột A với Cột B từ thuần việt, mà thường dùng để tạo từ A B ghép 1. Tráng sĩ a. Người làm thơ 2. Dũng sĩ b. Người có sức 3/ Một số từ Hán Việt được Việt hóa ở lực cường tráng mức độ cao được sử dụng như từ thuần việt. chí khí mạnh - Ví dụ: áo, quần, buồm, buồng mẽ. 3. Thi sĩ c.Người giỏi nghề vẽ. 4. Họa sĩ d.Người dũng cảm, không ngại hiểm nguy ? Theo em các từ trên có nguồn gốc từ đâu? ? Thế nào là từ Hán Việt ? Cho ví dụ HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK trang 48 ( mục 3 ) 1.2 GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. HS: Trả lời câu hỏi - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần) 1.3 GV: Chốt kiến thức lên màn hình. - 1-b; 2-d; 3-a; 4-c - Đây là từ mượn của tiếng Hán Từ Hán Việt 2 /Khái niệm văn bản, đoạn văn Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm * Văn bản văn bản, đoạn văn - Là một đơn vị ngôn ngữ trình bày trọn 1.1 : GV yêu cầu hs thực hiện vẹn một vấn đề trong giao tiếp. Thông - Yêu cầu HS đọc phần kiến thức ngữ thường văn bản là bài nói, bài viết, có văn, đọc bài tập 3 các bộ phân thống nhất về chủ đề, liên - Chia lớp thành 4 nhóm kết bằng những từ ngữ nhất định và N1: Chủ đề của văn bản là gi? được sắp xếp theo một thứ tự hợp lí. N2: Xác định các đoạn văn và chủ đề - Văn bản có thể gồm một hoặc một số của mỗi đoạn? đoạn. N3: Nội dung các đoạn văn phục vụ - Đoạn văn thể hiện một chủ đề nhỏ, cho chủ đề của văn bản như thế nao? thường có một câu nêu lên chủ đề của N4: Dựa vào hiểu biết về các phép liệt đoạn, và một số câu phát triễn chủ đề. kê ở tiểu học, hãy chỉ ra và phân tích một phép liên kết câu ở một đoạn văn trong văn bản? ? Qua tìm hiểu bài tập trên em hiểu thế nào là văn bản, đoạn văn? - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. - Thảo luận nhóm 1.2: GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. 1.3 : GV:Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. HOẠT ĐỘNG : VÂN DỤNG ( HD học sinh học ở nhà ) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học đẻ viết được một đoạn văn ngắn có chủ đề về bảo vệ môi trường d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: GVHD học sinh thực hiện Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng Bài tập 5-7 dòng) với câu chủ đề: Chúng ta cần đối Chúng ta cần đối xử thân thiện với xử thân thiện với động vật. động vật. Động vật không chỉ có GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng vai trò quan trọng trong đời sống chủ đề con người, mà nó còn nuôi dưỡng + Một đoạn văn, không xuống dòng, tách tâm hồn, kí ức tuổi thơ của mỗi đoạn, có liên kết câu chặt chẽ. chúng ta. Vì vậy mỗi chúng ta cần + Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề trong yêu quý bảo vệ động vật như bảo đoạn văn. vệ ngôi nhà chung của Trái đất, HS : Làm bài theo yêu cầu của GV bằng những việc làm cụ thể. Tạo - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của môi trường sống cho động vật, mình. tham gia bảo vệ, trồng và chăm sóc - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá cây xanh, không xả rác bữa bãi. và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Tuân thủ tuyên truyền các biện GV đánh giá nhận xét bài làm của HS bằng pháp bảo vệ, yêu quý động vật cho điểm số bạn bè, người thân. Động vật cũng Hoạt động 2: Dặn dò HS chuẩn bị nội dung có quyền được sống giống như con người. cho bài học tiếp theo - Hoạt động 5: HD học bài ở nhà: Xem lại nội dung chính đã học NGỮ VĂN 8 Ngày soạn:11/03/2023 Tiết 99, 100: HỊCH TƯỚNG SỸ (Trần Quốc Tuấn) A . Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan sự ra đời của bài hịch. -Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn, của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc. Tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ. 2.Kĩ năng: -Đọc-hiểu một vb viết theo thể hịch. -Nhận biết được không khí sôi sục thời Trần ở thời điểm DT ta chuẩn bị cuộc k/c lần 2 chống Nguyên-Mông. - Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy logíc và tư duy hình tượng giữa lý lẽ và tình cảm. 3.Thái độ : Học tập tinh thần yêu nước chống giặc của dân tộc 4. Tích hợp an ninh quốc phòng: Học sinh cảm nhận được tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong mọi thời kì từ khi dựng nước và giữ nước. Tinh thần đó luôn thể hiện trong mọi hoàn cảnh khi có các thế lực muốn xâm chiếm bờ cõi dân tộc B. Chuẩn bị : - GV: Xem tài liệu , soạn giáo án . Tranh, ảnh, tượng Trần Quốc Tuấn . - HS: Học bài cũ, xemm trước bài mới . C. Tiến trình hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện ntn trong “ Chiếu dời đô ”? Phân tích, dẫn chứng? - Vì sao thành Đại La được chọn làm kinh đô của muôn đời? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1. Giới thiệu bài . - Mục tiêu:Tạo tâm thế ,sự chú ý cho học sinh - Phương pháp : Thuyết trình.. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung - Mục tiêu : Nắm được nét chung về tác giả, tác phẩm, bố cục văn bản . 1. Tác giả - Phương pháp : Vấn đáp tái hiện qua - Có phẩm chất cao đẹp tri giác ngôn ngữ, trực quan . - Có tài năng văn, võ song toàn - Nêu những nét chính về tác giả? - Có công lớn trong các cuộc chống Gv nhận xét, bổ sung, giới thiệu tranh về Mông – Nguyên Trần Quốc Tuấn . 2. Tác phẩm a, Hoàn cảnh sáng tác : Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống - Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm? Mông – Nguyên lần thứhai (1285) - Hiểu biết của em về thể hịch? b. Thể loại: - Bố cục chung của bài hịch gồm mấy Thể hịch phần? c. Bố cục - Bài hịch này có mấy phần? ND từng - Chia làm 4 phần phần? Nhận xét gì về bố cục (chặt chẽ, P1: Từ đầu tiếng tốt. mạch lạc, sáng tạo) Nêu gương trung nghĩa khích lệ tinh thần P2: Từ huống chi ta cũng vui lòng Tố cáo sự ngang ngược và tội ác của giặc bày tỏ lòng căm thù giặc P3: Từ các ngươi ở không muốn vui vẻ phỏng có được không? Phê phán hành động sai trái của tướng sĩ Và chỉ ra hành động đúng nên làm P4: Từ nay ta chọn binh pháp hết * Hoạt động 3 .Hướng dẫn hiểu văn Nêu nhiệm vụ cấp bách khích lệ tinh bản. thần chiến đấu - Mục tiêu : Nắm được nội dung và đặc II. Đọc - hiểu văn bản . sắc nghệ thuật của văn chính luận . 1 . Nêu gương trung thần nghĩa sĩ . - Phương pháp :Vấn đáp phân tích , Xưa: câu hỏi nêu vấn đề ,thảo luận nhóm . Kỉ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Thân GV yêu cầu HS đọc đoạn 1. Khoái, Kính Đức, Cảo Khanh ? Mở đầu bài hịch, tác giả đã nêu một số Nay: tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột sách của Trung Quốc. ? Đó là những ai? Lang Vì sao họ được nêu gương - Những tấm gương đó họ có địa vị xã HS trả lời hội khác nhau nhưng ở họ có điểm chung là hi sinh vì nước và có ý chí lập ? Tác giả nêu các gương trung thần nghĩa công sĩ nhằm mục đích gì ? Cách vào bài tự nhiên, khéo léo, dẫn GV tiểu kết chốt lại các nội dung đã tìm chứng thuyết phục. hiểu . => Khích lệ lòng trung quân ái quốc của các tướng sĩ thời Trần. * Chuyển tiết 2 : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 2 . Tội ác của kẻ thù và tấm lòng của tác giả GV yêu cầu HS quan sát phần 2 . a/ Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù ? Từ việc nhận định hoàn cảnh đất nước. + Sự ngang ngược: Tác giả đi vào lột tả bộ mặt thật của sứ Sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài giặc. Theo dõi câu văn tiếp theo tìm đường, uốn lưỡi cú diều mà sĩ mắng những chi tiết thể hiện hành động và tội triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt ác của sứ giặc trên đất nước ta? tể phụ + Tội ác của kẻ thù HS thảo luận nhóm, phát hiện . “Thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thõa lòng tham có hạn” => Tác giả đã lột tả sự ngang ngược tội ác của kẻ thù qua những hành động thực tế và sử dụng hình ảnh nghệ thuật ẩn dụ chỉ sứ giặc như “thân dê chó” “hổ đói” => Tham lam , tàn bạo. Qua đó tác giả chỉ ra nỗi nhục lớn cho mọi người là khi chủ quyền của đất nước bị xâm phạm b. Nỗi lòng tác giả - Hành động : Quên ăn, mất ngủ, đau - Lòng yêu nước, căm thù giặc của TQT đớn thể hiện qua thái độ, hành động ntn? - Thái độ : uất ức, cơn tức, sẵn sàng hi Giọng văn bộc lộ ra sao? (tha thiết, sôi sinh sục, nhịp điệu nhanh, dồn dập, cách đối * Hình tượng người anh hùng yêu nước của văn biền ngẫu) bất khuất. - Mối quan hệ ân tình giữa TQT với thấy được tội ác của kẻ thù (Nguyên). tướng sĩ là mối quan hệ trên dưới theo Qua đó bộc lộ tấm lòng yêu nước và đạo thần chủ hay quan hệ bình đẳng của căm thù giặc sâu sắc của TQT những người cùng cảnh ngộ? (QH chủ tướng khích lệ tinh thần trung quân ái - Phê phán : quốc; QH cùng cảnh ngộ khích lệ lòng + Thái độ bàng quan sự vô trách ân nghĩa thuỷ chung của những người nhiệm đến táng tận lương tâm. chung hoàn cảnh) + Hành động sai hậu quả tai hại - Sau khi nêu mối ân tình giữa chủ soái khôn lường. và tướng sĩ, TQT phê phán những hành => Hành động nên làm : nêu cao cảnh động sai trái của tướng sĩ, đồng thời giác, luyện tập. khẳng định những hành động đúng nên - Nghệ thuật lập luận : so sánh tương làm là có dụng ý gì? phản. 3. Kêu gọi học tập binh thư - - Tác giả đã đưa ra 2 con đường sống – chết, vinh – nhục Đạo thần chủ hay kẻ nghịch thù để tướng sĩ thấy rõ mà lựa chọn chỉ chọn 1 con đường HS: đọc đoạn kết - Vạch ra hai con đường cho các tướng Giọng đanh thép, dứt khoát sĩ thấy ý chí của ông dứt khoát, cương quyết, rõ ràng với tướng sĩ - Tác giả trọng tâm hướng vào khích lệ ? Ở đoạn kết TQT đã đưa ra vấn đề gì? các tướng sĩ học binh thư yếu lược ? Vậy ông đưa ra 2 con đường đó nhằm - Đoạn cuối bài hịch một lần nữa xác mục đích gì? Và thái độ của ông ra sao? định thái độ đối với kẻ thù “giặc với ta ? TQT đã khích lệ các tướng sĩ nhiều mặt là kẻ thù không đội trời chung” nhưng theo em tập trung vào một hướng Động viên ý chí chiến đấu cho các đó là hướng nào? tướng sĩ * Câu cuối bài hịch trở lại giọng điệu ? Trước thái độ dứt khoát của TQT ta tâm tình, tâm sự, bày tỏ tấm lòng hết thấy có tác dụng ntn cho chủ trương kêu mình vì dân vì nước của vị chủ tướng, gọi tướng sĩ học binh thư yếu lược ? của người cha hết lòng vì con. Vừa GV: Tích hợp an ninh quốc phòng: Cho thiết tha, vừa nghiêm túc động viên một nhóm hs lên trình bày lại ca khúc ý chí và quyết tâm chiến đấu. “Dòng máu Lạc Hồng” ( Phần này các em đã từng BD ở CLB Sử Địa). Sau đó gv gợi lại cho các em thấy được những tấm III. Tổng kết: gương yêu nước tiêu của dân tộc ta qua 1.Nghệ thuật: các thời kì lịch sử

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_68_va_gdcd_89_tuan_26_nam_hoc_2022.docx
Giáo án liên quan