Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang

pdf66 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 12/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7-9 và GDCD 6+7 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoài Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/3/2023 BÀI 8: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI Đọc – hiểu văn bản Tiết 97,98,99 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA – Hồ Chí Minh – I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm của văn nghị luận xã hội; Mục đích và nội dung chính; ý kiến, lí lẽ bằng chứng và mối quan hệ của chúng. + Văn nghị luận xã hội được viết ra nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một tư tưởng, quan điểm nào đó, hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống. + Để khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta là một truyền thống lâu đời, quí báu của dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã triển khai nội dung bằng các lí lẽ và dẫn chứng cụ thể từ các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trước đây đến cuộc chiến chống thực dân Pháp với những biểu hiện yêu nước ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp nhân dân, mọi vùng miền Những lí lẽ và dẫn chứng xác đáng ấy đã thuyết phục người đọc, người nghe một cách thấm thía và sâu sắc. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. * Năng lực đặc thù - Xác định được vấn đề nghị luận trong văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”[4]. - Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng của văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” [5]. - Nhận biết được cách trình bày luận điểm luận cứ[6]. - Viết được đoạn văn nghị luận xã hội sau khi đã học xong văn bản [7]. 2. Về phẩm chất: - Bồi đắp tình yêu và niềm tự hào với đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh và các nhân vật và sự kiện trong lịch sử Việt Nam. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS quan sát hình ảnh sau đó nêu đáp án, sau đó GV kết nối với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Lắng nghe và trả lời các câu đố liên quan đến nhân vật và sự kiện lịch sử. Sau đó, sắp xếp và điền tên của các nhân vật theo trật tự thời gian lịch sử vào ô trống B2: Thực hiện nhiệm vụ: - Khi GV đưa hình ảnh lên màn chiếu, HS suy nghĩ trong 5 giây. HS nào có đáp án nhanh nhất sẽ được quyền trả lời. - Nếu trả lời sai, thì mất lượt và HS khác được quyền trả lời thay thế. B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV: Như vậy các em vừa được chơi một trò chơi tìm hiểu về lịch sử rất bổ ích. Các em biết là lịch sử của VN ta gắn liền với các cuộc chiến chống giặc ngoại xâm. Xuyên suốt chiều dài lịch sử từ thế kì X đến đầu thế kỉ XX, chúng ta đã trải qua vô vàn những khó khăn và gian khổ. Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Có thể nói, trong suốt hành trình đó thì điều quan trọng nhất làm nên chiến thắng của cách mạng VN đó chính là tinh thần yêu nước. Tinh thần ấy đến từ những anh hùng dân tộc như Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi hay Quang Trung nói riêng (vừa nói vừa chiếu ảnh 5 vị) và của toàn dân tộc VN nói chung. Và tinh thần yêu nước, cái lòng tự tôn dân tộc ấy đã được HCM khẳng định trong Văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II mà người đọc tại Hội nghị. Nội dung của văn kiện đó cũng chính là nội dung văn bản mà chúng ta học ngày hôm nay. Cụ thế như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu nhé! 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’) 2.1 Tri thức đọc – hiểu Mục tiêu: - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà Nội dung: GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Văn nghị luận xã hội: - Chia nhóm cặp đôi - Khái niệm: Văn nghị luận xã - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho hội được viết ra nhằm thuyết nhau để hoàn thiện phiếu học tập phục người đọc, người nghe về một tư tưởng, quan điểm nào đó, hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống. - Đặc điểm của văn nghị luận xã hội: - Luận điểm: Quan điểm, tư tưởng của người viết. - Luận cứ: Dẫn chứng và lí lẽ - Lập luận: Cách dẫn dắt, trình bày luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm. 2. Liên kết và mạch lạc trong văn bản: - Liên kết là thể hiện mối quan hệ nội dung giữa các câu, các đoạn, các phần của văn bản B2: Thực hiện nhiệm vụ bằng phương tiện ngôn ngữ - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia thích hợp. sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. - Mạch lạc là sự thống nhất về B3: Báo cáo, thảo luận chủ đề và tính logic của văn - GV yêu cầu một vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. bản. Một văn bản được coi là - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp có tính mạch lạc khi các câu, đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả các đoạn, các phần của văn bản thảo luận của các cặp đôi báo cáo. đều nói về một chủ đề và được B4: Kết luận, nhận định sắp xếp theo một trình tự hợp HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ lí. nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục sau. 2.2 Đọc – hiểu văn bản ( ) I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG ( ’) Mục tiêu: - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. Nội dung: GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm Tổ chức thực hiện Sản phẩm GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả 1. Tác giả B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm cặp đôi - Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết. Phiếu học tập số 1 Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu một vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau Là người Việt Nam không ai là không biết chủ tịch Hồ Chí Minh- vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc. Cả - Hồ Chí Minh ( 1890 - cuộc đời Người vì nước, vì dân. Không những thế, 1969) Người còn là nhà thơ, nhà văn lớn. Người đã để lại - Quê ở Nam Đàn - Nghệ cho đời một sự nghiệp văn chương đồ sộ. Sau này An nế có điều kiện các con hay tìm đọc những tác - Là lãnh tụ vĩ đại của dân phẩm này. tộc và cách mạng Việt Nam. - Là một nhà văn, nhà thơ GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác phẩm. lớn, một danh nhân văn hóa B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) thế giới a. Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. + Ở văn bản này các con đọc với giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện được tình cảm. - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại: ? Hãy nêu xuất xứ văn bản. ? Dựa vào tri thức Ngữ văn em hãy cho biết văn bản 2. Tác phẩm thuộc kiểu văn bản gì? Vì sao? Hãy nêu vấn đề mà a. Đọc người viết bàn luận trong văn bản. ? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt. 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). b. Tìm hiểu chung HS: * Xuất xứ: 1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn Văn bản được trích trong đọc. Báo Cáo Chính trị tại Đại 2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở hội lần thứ II, tháng 2/1951 nhà. của Đảng Lao động Việt B3: Báo cáo, thảo luận Nam. GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu * Kiểu văn bản: Nghị luận cần). * Bố cục: Văn bản chia làm HS: 3 phần. - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. Sản phẩm tổng hợp: II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB 1. Nhan đề của văn bản Mục tiêu: Giúp HS hiểu được nhan đề và ý nghĩa nhan đề của văn bản Nội dung: GV sử dụng KT tia chớp kết hợp với KT đặt câu hỏi để tìm hiểu về nhan đề của văn bản HS suy nghĩ và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) “Tinh thần yêu nước của nhân ? Nhan đề của văn bản có vấn đề nghị luận dân ta” không? -> Nêu rõ vẫn đề sẽ bàn luận B2: Thực hiện nhiệm vụ trong văn bản. HS đọc nhan đề văn bản và suy nghĩ cá nhân GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt các câu hỏi phụ (nếu HS không trả lời được). B3: Báo cáo thảo luận GV yêu cầu một vài HS trình bày cảm nhận của mình về nhan đề văn bản. HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời và câu nhận xét của HS - Chốt nội dung (sản phẩm). - Chuyển dẫn sang nội dung sau. 1. Nêu vấn đề (20’) Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [7] Nội dung: GV sử dụng KT vấn đáp để gợi tìm HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Câu chủ đề: “Dân ta có một ? Câu nào là câu chủ đề của đoạn? lòng nồng nàn yêu nước” ? Tác giả đã có nhận định, đánh giá như thế nào - Nghệ thuật: ở ngay phần đặt vấn đề? + So sánh: Tinh thần yêu nước - ? Ở đây, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Nêu làn sóng vô cùng mạnh mẽ. tác dụng của nghệ thuật đó? + Liệt kê: mạnh mẽ, to lớn, nguy hiểm, khó khăn, bán Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp khó nước, cướp nước. khăn trong câu hỏi số 3. + Các động từ mạnh: Kết thành, B2: Thực hiện nhiệm vụ lướt qua, nhấn chìm. HS + Các tính từ: Sôi nổi, mạnh - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã mẽ, to lớn, nguy hiểm, khó chiếu trên màn hình). khăn. GV hướng dẫn HS chú ý đoạn 1 + Điệp cấu trúc: “nó kết thành”, B3: Báo cáo, thảo luận “nó lướt qua”, “nó nhấn chìm” GV: - Tác dụng: - Yêu cầu HS trình bày. Ngợi ca và khẳng định sức - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). mạnh vô cùng mạnh mẽ và quật HS: khởi của nhân dân mỗi khi tổ - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. quốc bị xâm lăng. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. GV: Nhiều người cho rằng, văn nghị luận dễ khô khan vậy mà khi đọc đoạn văn nghị luận của Bác lại chẳng thấy khô khan chút nào bởi Bác đã sử dụng một cách linh hoạt các nghệ thuật so sánh, liệt kê, các động từ, tính từ mạnh. Chính điều đó đã làm cho văn nghị luân của Bác có giọng điệu truyền cảm, hình ảnh sinh động khiến cho người đọc dễ cảm, dễ nhớ và dễ đi vào lòng người. Bằng lòng tự hào dân tộc và tài năng nghệ thuật, Bác đã ngợi ca truyền thống quý báu của dân tộc đồng thời Người khẳng đinh tinh thần yêu nước của nhân dân ta đã tạo nên sức mạnh quật khởi vô song để một dân tộc Việt Nam nhỏ bé có thể chiến thắng mọi kẻ thù lớn mạnh.. GV chuyển: Nếu ở phần nêu vấn đề tác giả chủ yếu dùng lí lẽ để giúp ngươi đọc nhận thức một cách nhanh gọn thì sang phần giải quyết vấn đề lại tập trung sử dụng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. Đó là những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Cô trò ta cùng sang phần 2 2. Giải quyết vấn đề Mục tiêu: - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu phần chứng minh cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Phiếu học tập số 3 ? Tác giả đã triển khai vấn đề trong phần 2 theo - Triển khai vần đề theo trình tự trình tự nào? thời gian rất logic, mạch lạc ? Để làm sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta, trong phần 2 tác giả đã đưa ra những lí lẽ Lí lẽ Dẫn chứng và bằng chứng nào? Hãy liệt kê lí lẽ và dẫn Lịch sử ta có Chúng ta có chứng theo bảng sau: nhiều cuộc quyền tự hào Lí lẽ Dẫn chứng kháng chiến vĩ về những đại chứng tỏ trang sử thời ? Các dẫn chứng tác giả đưa ra được sắp xếp tinh thần yêu đại Bà theo trình tự nào? nước của nhân Trưng, Bà ? Nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả dân ta Triệu, Trần trong phần 2 Hưng Đạo, ? Hãy nêu tác dụng của nghệ thuật lập luận đó. Quang Trung ... Đồng bào ta Từ các cụ già B2: Thực hiện nhiệm vụ ngày nay rất tóc bạc ... HS: đọc ngữ liệu trong SGK (đoạn 3), suy nghĩ xứng đáng với chính phủ. cá nhân để trả lời câu hỏi. tổ tiên ta ngày GV: trước - Dự kiến KK: HS khó trả lời câu hỏi số 1 - Tháo gỡ KK: GV nói thêm về các nhân vật - Các dẫn chứng được sắp xếp lịch sử mà Bác đã dẫn. theo trình tự thời gian; theo lứa B3: Báo cáo, thảo luận tuổi; theo vùng miền GV: - Nghệ thuật lập luận: Điệp cấu - Yêu cầu HS trình bày. trúc kết hợp chặt chẽ, hài hòa - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). với phép liệt kê để vừa bao HS quát được tất cả mọi tầng lớp - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. vừa thể hiện được sự biểu hiện - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, đa dạng của tinh thần yêu nước. bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. Bằng một đoạn văn ngăn, lời văn dạt dào cảm xúc, lí , dẫn chứng điển hình Bác đã thể hiện niềm tự hào và chứng minh cho truyền thống yêu nước của dân tộc ta từ buổi đầu dựng nước. Đồng thời cũng là lời nhắc nhở của Bác về thái độ trân trọng lịch sử của cha ông đi trước. Ngoài việc liệt kê các đối tượng yêu nước, tác giả còn kể đến những biểu hiện yêu nước khác. - Những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày... - Công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội... - Phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải... - Bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương bộ đội... - Công nhân, nông dân thi đua tăng gia sản xuất... - Đồng bào điền chủ quyên ruộng đất cho Chính phủ... Đây là các dẫn chứng vừa cụ thể, vừa khái quát vừa chọn lọc, vừa toàn diện đầy sức thuyết phục. Bác đã khẳng định một cách hùng hồn, mạnh mẽ về việc phát huy truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam Lòng yêu nước được thể hiện trên tinh thần đoàn kết toàn dân, không phân biệt lứa tuổi, nghề nghiệp, địa bàn cư trú, các giai tầng xã hội. Đến đây cô lại nhớ tời nhà thơ Chế Lan Viên với những vần thơ dạt dào cảm xúc: Ôi Tổ quốc ta yêu như máu thịt Như mẹ cha ta, như vợ như chồng Ôi Tổ quốc! Nếu cần ta chết Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi con sông. - Để phát huy truyền thống yêu nước ấy, Bác đã đề ra nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân là gì, cô trò ta cùng sang phần 3 3. Nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân Mục tiêu: - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu phần nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân ta HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiên Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tinh thần yêu nước giống như ? Bác đã nhận định như thế nào về tinh thần yêu các thứ của quý. nước ở đoạn cuối. - Hai trạng thái của tinh thần ? Ở đây Bác đã nêu ra mấy trạng thái tinh thần yêu nước: Có khi được trưng yêu nước? Em hiểu gì về các trạng thái đó. bày, có khi được cất giấu kín ? Sau đó Bác đã nêu ra bổn phận và nhiệm vụ đáo. của mỗi chúng ta như thế nào? - Nhiệm vụ của chúng ta phải ? Như vậy mục đích Bác viết văn bản này để giải thích, tuyên truyền, tổ làm gì? Các dẫn chứng lí lẽ có hướng tới làm chức, lãnh đạo làm cho tinh sáng tỏ mục đích đó không? thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào B2: Thực hiện nhiệm vụ công việc yêu nước, công việc HS: đọc ngữ liệu trong SGK (đoạn 3), suy nghĩ kháng chiến. cá nhân để trả lời câu hỏi. => Nhiệm vụ chung: Phát huy GV: tinh thần yêu nước. - Dự kiến KK: HS khó trả lời câu hỏi số 1 - Tháo gỡ KK: B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. GV: Việc đề ra nhiệm vụ, trách nhiệm của Đảng với dân tộc là việc khô khan, lí trí, vậy mà Bác đã nói một cách mền mại, uyển chuyển nên có giá trị thuyết phục cao. III. TỔNG KẾT Mục tiêu: - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2]. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3]. Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - Chia nhóm theo bàn. Phương pháp lập luận chặt chẽ, - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: thuyết phục ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử - Nêu dẫn chứng toàn diện dụng trong văn bản? - Những câu văn giàu hình ảnh, ? Nội dung chính của văn bản “Tinh thần yêu biểu cảm nước của nhân dân ta”? 2. Nội dung ? Qua giờ học, em rút ra bài học gì khi khám Bài văn đã làm sáng tỏ chân lí: phá một văn bản nghị luân? "Dân ta có một lòng nồng nàn B2: Thực hiện nhiệm vụ yêu nước" HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn 3. Khi viết bài văn nghị luận thành nhiệm vụ. - Cần xác lập hệ thống luận GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận điểm luận cứ rõ ràng nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). - Trình bày luận điểm, luận cứ B3: Báo cáo, thảo luận theo một trình tự mạc lạc, hợp HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm lí để làm sáng tỏ vấn đề. khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide GV: Chúng ta nhận ra phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh trong văn nghị luận vừa rõ ràng, chặt chẽ vừa kết hợp với biểu cảm, bộc lộ cảm xúc để làm sáng tỏ và tự hào về tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c. Sản phẩm: Câu 1: B; Câu 2: B; Câu 3: A; Câu 4: A; 5D; 6D d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Câu 1: Bài văn tinh thần yêu nước của nhân dân ta được viết trong thời kỳ nào? A. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp C. Thời kỳ đất nước ta xây dựng CNXH ở miền Bắc D. Những năm đầu thế kỷ XX Câu 2: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra vào thời gian nào? A. 1930 – 1945 B. 1946 – 1954 C. 1954 – 1975 Câu 3: Tính "truyền thống" của lòng yêu nước được làm rõ trong văn bản bởi yếu tố nào? A - Chứng minh theo thời gian xưa - nay B - Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước C - Giải thích bằng lí lẽ Câu 4: Đoạn văn từ Đồng bào ta ngày nay đến lòng nồng nàn yêu nước đã trình bày dẫn chứng bằng biện pháp nghệ thuật nào là chính? A - Liệt kê B - Nhân hoá C - Điệp ngữ D - Hoán dụ Câu 5: Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta? A - Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch B - Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện, C - Giọng văn giàu xức cảm D - Văn bản nghị luận mẫu mực Câu 6: Văn bản Tinh thần yêu nước của hhân dân ta có sức thuyết phục, làm người đọc xúc động bởi vì sao? A - Thực tế lòng yêu nước nồng nàn của người Việt Nam được nói đến trong văn bản B - Do cách trình bày của tác giả C - Bản thân Bác đã là tấm gương sáng của lòng yêu nước D - Cả ba ý trên B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu bài tập HS: Đọc yêu cầu của bài và lựa chọn đáp án B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lựa chọn đáp án. - HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng. 4. HĐ 4: Vận dụng a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa). d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Viết một đoạn văn nghị luận về lòng yêu nước của nhân dân ta trong phòng chống đại dich covid. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV gợi ý cho HS khái niệm lòng yêu nước, biểu hiện và vai trò của lòng yêu nước của nhân dân ta trong phòng chống đại dịch covid. HS suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm vào tiết học sau. HS nộp sản phẩm cho GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS. * Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Buổi học cuối cùng” ******************************** DẠY HỌC THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Liên kết và mạch lạc trong văn bản I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: * Năng lực riêng. - Nhận biết được các khái niệm liên kết và mạch lạc trong văn bản. - Vận dụng được kiến thức về liên kết, mạch lạc của văn bản trong đọc, viết, nói và nghe. * Năng lực chung: + Phát triển năng lực tự học và tự chủ thông qua tìm kiếm tư liệu + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua tìm kiếm thông tin, giải quyết các nhiệm vụ học tập + Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua chia sẻ, làm việc nhóm 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập. 2. Học sinh: - SGK, giấy a4. III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý - Phương pháp: Phát vấn, thảo luận nhóm, dạy học theo dự án IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ: a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm 1. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS tìm ra một số lỗi về GV chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi: Ai tính liên kết và mạch lạc nhanh hơn? trong đoạn văn. Em hãy phát hiện một số lỗi trong đoạn văn sau: “ (1)Tôi nhớ đến mẹ tôi “lúc người còn sống tôi lên mười”. (2) Mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi đi trên con đường dài và hẹp. (3) Sáng nay, lúc cô giáo đến thăm, tôi nói với mẹ có nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ. (4) Chiều nay, mẹ hiền từ của tôi cho tôi đi dạo chơi với anh con trai lớn của bác gác cổng.” “Năm nay tôi bị ở lại lớp.(1) Mẹ đã khóc.(2)” Nhóm nào phát hiện đúng nhiều lỗi nhất sẽ chiến thắng. ( 2 Bảng phụ ghi các lỗi) Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận, cử đại diện trình bày trên bảng phụ - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3:Báo cáo, thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Đó là các lỗi thuộc về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Trong bài ngày hôm nay, cô sẽ giúp các em tìm hiểu sâu hơn về nội dung kiến thức đó và cụm động từ. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: a. Mục tiêu:- Trình bày được thế nào là liên kết và mạch lạc trong văn bản. - Sử dụng liên kết và mạch lạc trong văn bản khi nói và viết b. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tri thức Ngữ văn GV chia lớp thành 2 nhóm. 1. Liên kết và mạch lạc ? Chữa đoạn văn trên cho đúng? trong văn bản ? Muốn người đọc hiểu được thì người nói (viết) - Liên kết là sự thể hiện mối cần chú ý điều gì? quan hệ về nội dung giữa các Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ câu, các đoạn, các phần của - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu văn bản bằng phương tiện - HS làm việc nhóm. ngôn ngữ thích hợp. Bước 3:Báo cáo, thảo luận - Mạch lạc là sự thống nhất - HS đại diện nhóm trình bày về chủ đề và tính lô gich của - GV gọi hs nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả văn bản. Một vb được coi là lời của nhóm bạn. có tính mạch lạc khi các phần, Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) các đoạn, các câu của văn bản GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên đều nói về một chủ đề và bảng. được sắp sếp theo một trình tự GV phát vấn: hợp lí. ? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa liên kết và mạch lạc. ? Nêu hiểu biết của em về CĐT? Lấy ví dụ minh 2. Cụm động từ hoạ? - Là loại tổ hợp gồm nhiều từ, GV chốt KT trong đó có động từ làm thành tố trung tâm. - CĐT đầy đủ gồm 3 phần 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp thành 2 nhóm Bài 1 Nhóm 1. Bài 1: (sgk/ tr 42) Tính mạch lạc của văn bản Tinh Hãy làm rõ tính mạch lạc của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) - Các câu văn đoạn văn đều xoay bằng cách chứng minh các phần, các đoạn, các quanh chủ đề yêu nước câu của văn bản này đều nói về một chủ đề và Câu chủ đề: Dân ta có một lòng được sắp xếp theo một trình tự rất hợp lí. nồng nàn yêu nước. Nhóm 2. Bài 2: (sgk/ tr 42, 43) - Các phần các đoạn được sắp xếp Phân tích tính liên kết của văn bản Tinh thần theo một trình tự hợp lí: yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh): + Phần mở đầu nêu chủ đề bàn a) Xác định các biện pháp liên kết và những từ luận: dân ta có một lòng nồng nàn ngữ được dùng làm phương tiện liên kết các yêu nước. câu trong đoạn văn thứ nhất và đoạn văn thứ + Phần tiếp theo nêu các khía cạnh, hai của văn bản. nội dung nhỏ của vấn đề, làm rõ b) Xác định những câu có tác dụng liên kết chủ đề chung của văn bản: đoạn văn chứa chúng với đoạn văn đứng trước trong văn bản trên Chúng ta có Lịch sử ta đã Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ quyền tự hào vì có nhiều - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu những trang lịch cuộc kháng - HS làm việc nhóm. sử vẻ vang thời chiến vĩ đại Bước 3:Báo cáo, thảo luận đại Bà Trưng chứng tỏ tinh - HS đại diện nhóm trình bày Bà Triệu, Trần thần yêu - GV gọi hs nhóm khác nhận xét, bổ sung câu Hưng Đạo, Lê nước của dân trả lời của nhóm bạn. Lợi, Quang ta. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) Trung,... + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Các cụ già, em => Ghi lên bảng. nhỏ, dân miền ngược miền xuôi ai cũng yêu nước ghét Đồng bào giặc . ngày nay - Bộ đội bám cũng rất yêu giặc, hậu nước phương nhịn đói để phần tiền tuyến; - Công nhân tăng gia sản xuất + Phần kết thúc vấn đề: Khẳng định truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân, và kêu gọi mọi người hành động, phát huy tinh thần ấy. Bài 2 a) Các biện pháp liên kết và những từ ngữ được dùng làm phương tiện liên kết các câu trong đoạn văn thứ nhất và đoạn văn thứ hai của văn bản là: - Biện pháp lặp từ: tinh thần yêu nước; chúng ta; ta; lòng nồng nàn yêu nước. - Biện pháp thay thế từ ngữ: lòng nồng nàn yêu nước - đó; yêu nước - ấy, nó - Biện pháp nối: các từ ngữ nối như từ đến; tuy nhưng; những; b) Những câu có tác dụng liên kết đoạn văn chứa chúng với đoạn văn đứng trước trong văn bản: - Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. - Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Tiinh thần yêu nước cũng giống Bài 3: (sgk/ tr43) như các thứ của quý. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tìm vị ngữ là cụm động từ trong những câu Bài 3: dưới đây. Xác định động từ trung tâm và thành Thành Thành Thành tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm động từ phần phần phần sau đó. trước trung a) Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác tâm quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục càng thấy Bác quý vụ. (Phạm Văn Đồng) vụ. b) Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh tao theo kiểu Chớ hiểu lầm Bác sống nhà hiền triết ẩn dật. (Phạm Văn Đồng) ẩn Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ dật - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm đôi. Bước 3:Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả của nhóm + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: Bài 4: (sgk/ tr43) Bài 4 Bước 1: Chuyển giao nhiệm v2.ụ Từ l Viết một đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) nêu cảm nghĩ của em về một văn bản nghị luận đã học. Chỉ ra tính mạch lạc và các biện pháp liên kết được sử dụng trong đoạn văn đó. Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và thực hiện yêu cầu - HS làm việc cá nhân. Bước 3:Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả ( đọc đoạn văn) - GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, cho điểm và cho HS tham khảo đoạn văn trình bày cảm nghĩ về một văn bản nghị luận đã học. Bác Hồ -hai tiếng gọi thân thương biết mấy! Người là vị lãnh tụ vĩ đại, vị cha già kính yêu của dân tộc. Trong cuộc sống cũng như công việc, Người luôn là một hình mẫu về sự giản dị, khiêm tốn. Đó là một đức tính, một phẩm chất đáng quý được Phạm Văn Đồng thể hiện rõ nét trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ. Theo ông, đức tính ấy được thể hiện trong mọi mặt của Bác như bữa cơm hàng ngày chỉ có vài ba món đơn giản, nơi ở của Bác là nhà sàn đơn sơ mộc mạc với vài phòng; trong lời nói bài viết của Người cũng hết sức giản dị “Nước VN là một, dân tộc VN là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lí ấy không hề thay đổi”. Sự giản dị, thanh bạch trong đời sống của Người là một tấm gương sáng cho mọi thế hệ học tập và noi theo. Là học sinh em sẽ cố gắng rèn luyện theo những phẩm chất quý báu ấy để sau này trở thành con người có ích trong gia đình và xã hội. - Tính mạch lạc: các câu trong đoạn đều tập trung làm sáng tỏ chủ đề: Sự giản dị của Bác trong cuộc sống và công việc. - Biện pháp liên kết: phép lặp ( Việt Nam, đức tính), phép thế (Bác Hồ- Người, cha già, Bác; Phạm Văn Đồng –ông; đức tính giản dị- đức tính ấy ) * Hướng dẫn học ở nhà: - Học và nắm chắc ND bài học. ==========================================

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_7_9_va_gdcd_67_tuan_26_nam_hoc_2022.pdf
Giáo án liên quan