Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương

docx6 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 TiÕt 46 : TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:Hệ thống và nắm vững khái niệm, kiến thức về từ vựng, vận dụng khi làm bài tập từ lớp 6 đến lớp 9 : từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và phân tích tác dụng, vai trò của từ vựng. - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, dùng từ chính xác khi viết và giao tiếp. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung ôn tập, HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt hiện V. Từ đồng âm tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ 1.Là những từ phát âm giống nhau nh- đồng âm. ưng nghĩa khác xa nhau, không liên - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để quan gì đến nhau. lí giải. - GV bổ sung 2. + Giống: đều phát âm giống nhau a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa: + Khác: - Từ nhiều nghĩa là hiện tượng Lá 1: nghĩa gốc thay đổi nghĩa. Nghĩa này được hình Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển thành trên cơ sở nghĩa kia theo phương b, Đường 1: đường ra trận thức ẩn dụ, hoán dụ. Đường 2: như đường - Từ đồng âm: nghĩa hoàn toàn khác Hai từ có cách phát âm giống nhau nh- nhau, không hề liên quan gì đến nhau. ưng nghĩa không có mối quan hệ nào với nhau. Không thể nói rằng nghĩa này - Giáo viên cho học sinh đọc bài tập được hình thành từ nghĩa kia. 2(a,b) SGK VI. Từ đồng nghĩa - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc ? Phân biệt hiện tượng đồng âm và từ gần giống nhau. nhiều nghĩa trong ví dụ trên. VD: Cho, biếu, tặng; Hi sinh, chết, từ Đường (đường ra trận) => Đi trần .. - Đường (ngọt như đường) => ăn - Cách hiểu đúng là (d) : Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thể thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử ? Thế nào là từ đồng nghĩa. dụng. Giáo viên cho học sinh đọc. - Xuân : 1 mùa trong năm - khoảng cách giữa hai mùa xuân là một năm, tương ứng với tuổi => Chuyển nghĩa hoán dụ. ? Chọn cách hiểu đúng trong các cách => Thể hiện sự lạc quan của tác giả, hơn trên ? nữa để tránh lặp từ " tuổi tác". Học sinh chọn cách hiểu đúng và giải VII. Từ trái nghĩa: thích vì sao không chọn các cách còn lại. - Là từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên ? Giải thích tại sao tác giả dùng từ một cơ sở chung nào đó. "xuân" mà không dùng từ "tuổi". - Cặp từ trái nghĩa: xấu- đẹp, xa- gần, rộng-hẹp. * Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. VD: rách ( áo, lá) ? Thế nào là từ trái nghĩa? mẻ, vỡ( bát, chén) ? Nêu các cặp từ có quan hệ trái nghĩa? - Lành độc ( nấm) ? Xếp các cặp từ trái nghĩa theo hai ác, dữ ( tính nết, đạo đức) nhóm. * Nhóm 1: sống - chết, chẵn - lẻ, chiến Giáo viên:- Nhóm trái nghĩa này không tranh - hoà bình, đực - cái. kết hợp với từ chỉ mức độ. => Trái nghĩa lưỡng phân. Hai từ bểu hiện hai khái niệm trái ngược nhau, loại trừ nhau. Khẳng định cái này là phủ định cái kia. * Nhóm 2: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu - nghèo. => Trái nghĩa thang độ. Khẳng định cái - Có khả năng kết hợp từ chỉ mức độ: rất, này không phủ định cái kia. hơn, quá, lắm... VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 1. Từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác - Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác VD: Động vật ? Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ. ? Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ. - Giáo viên cho sơ đồ học sinh quan sát Thú Chim Cá rồi trình bày. IX. Trường từ vựng ? Thế nào là trường từ vựng? 1. - Là tập hợp những từ có nét chung về ? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích ? nghĩa ? Thế nào là trường từ vựng? - Mặt, da, gũ mỏ, mắt, đùi, đầu, tay, ? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ miệng... ở đoạn trích ? - Nột chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể người. 2. - Trường từ vựng nước : Tắm - bể => Làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói => Câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn * Bài tập củng cố, nâng cao : 1. Tìm từ trái nghĩa trong 6 câu thơ đầu “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và phân tích tác dụng của chúng? Gợi ý: Trong 6 câu thơ đầu đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” có hai cặp từ trái nghĩa. Tác dụng của chúng là gợi không gian bao la, mênh mông, làm cho lầu Ngưng Bích thêm cao ngất trơ trọi, gợi cảm giác thời gian tuần hoàn khép kín như giam hãm Thúy Kiều. Đó là : - Non xa >< trăng gần - Mây sớm >< đèn khuya Tiết 48, 49 ĐỒNG CHÍ 1. Kiến thức : - Thông qua bài học giúp học sinh hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp cuộc kháng chiến chống Mĩ hết sức gay go và ác liệt của nhân dân ta. - Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí, đồng đội và những nét độc đáo của những chiếc xe không kính cùng với hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ được thể hiện qua hai bài thơ. - Cảm nhận được lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó, vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng làm nên sức mạnh tinh thần của những người lính trong chiến tranh. - Ngôn ngữ thể hiện trong hai bài thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên,giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Giọng điệu hóm hỉnh, trẻ trung, sôi nổi tràn đầy tinh thần và khí thế của người lính cách mạng. 2 Kĩ năng : - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong các bài thơ. -Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người lính trong thơ hiện đại. - Cảm nhận được giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3 Thái độ: - Trân trọng tình cảm đồng đội, đồng chí, biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống. - Cảm phục, tôn kính những anh hùng của thế hệ thanh niên Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ - Thể hiện thái độ sống uống nước nhớ nguồn đối với những gì mà thế hệ cha anh đã hi sinh vì độc lập tự do của dân tộc. II. Các kĩ năng được hình thành - Tự nhận thức: Tự nhận thức được ý nghĩa của tình đồng chí, đồng đội. - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày về tình đồng chí, đồng đội trong hai bài thơ. - Giao tiếp, hợp tác: trao đổi, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vẻ đẹp của các hình ảnh thơ. -Trình bày: Trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của hình tượng người lính trong thơ hiện đại III: ChuÈn bÞ: - Giáo viên: - Chuẩn kiến thức, soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập -Tranh ảnh, tư liệu về hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ., - Chân dung tác giả, các bài thơ liên quan đến chủ đề. - Học sinh: - Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên IV: TiÕn tr×nh lªn líp: 1.æn ®Þnh líp: 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn học sinh 3. Bµi míi: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gọi học sinh đọc chú thích SGK. I: Đọc – tìm hiểu chung ? Nêu một vài nét về nhà thơ Chính 1. Tác giả -Tác phẩm: Chính Hữu (tên Hữu? Trần Đình Đắc) sinh 1926, mất 2007, quê ? Thơ ông thường viết về đề tài gì? ở huyện Can Lộc- Hà Tĩnh. Ông là nhà thơ Gv bổ sung quân đội. ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? -Bài thơ sáng tác đầu năm 1948 được rút từ trong tập thơ “ Đầu súng trăng treo”. GV: Hướng dẫn đọc chậm rãi, tình cảm. 2. Đọc - GV đọc mẫu, Hs đọc, Gv nhận xét 3. Chú thích: ? Có những chú thích nàò khó hiểu?Có 4. Thể loại: Thể thơ tự do. thể chia bài thơ làm mấy phần? 5. Bố cục: 3 đoạn: - Đ1: 7câu đầu: Những cơ sở của tình đồng ? Nhan đề bài thơ nói lên điều gì? chí. - Đ2: 11câu tiếp: Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. - Đ3: ( 3c/cuối) B tượng “ Đầu súng trăng treo. ? Quê hương của các anh được tác giả gt II. Tìm - hiểu văn bản như thế nào? 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí ? Như vậy cơ sở đầu tiên tạo nên sự gần -> nghèo khó, thiên nhiên khắc nghiệt. gũi, gắn bó giữa những người lính này là =>Sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân gì? => Cùng chung nhiệm vụ, cùng chung lí GV:Từ quen nhau, tất yếu dẫn đến hiểu tưởng nhau tâm đầu ý hợp, nhà thơ đã diễn tả => Sự chan hoà, chia sẻ mọi niềm vui cũng điều này bằng một hình ảnh thơ nào? như mọi gian lao. ? Hình ảnh " súng", "đầu" gợi lên điều gì => Đó là mối tình tri kỉ của những người ? Phép điệp từ " súng, đầu" có tác dụng bạn chí cốt mà tác giả đã biểu hiện bằng ntn trong việc chuyển tải nội dung câu một hình ảnh rất cụ thể, giản dị mà hết sức thơ gợi cảm. (Tạo âm điệu khoẻ, chắc, nhấn mạnh sự - Họ đã trở thành đồng đội, đồng chí của gắn kết cùng chung lý tưởng, cùng nhau. chung n/ vụ). Đồng chí ! ?Cái khó khăn thiếu thốn ấy tạo nên => Hai tiếng mới mẻ, thiêng liêng, tiếng điều gì gọi thiết tha, ấm áp. ? Em có nhận xét gì về câu thơ thứ bảy? Nó như cái bản lề nối hai đoạn thơ, khép mở hai ý thơ cơ bản: cơ sở của tình đồng chí. - HS đọc 10 câu thơ tiếp. 2. Biểu hiện của tình đồng chí ,đồng đội ? Những người lính ndân đi ch/ đấu, họ Ruộng nương .Giếng nước gốc đa nhớ . để lại sau lưng mình những gì? => Cảm thông sâu sắc tâm tư nỗi niềm ? Qua đó em thấy họ hiểu những nỗi của nhau. niềm sâu xa, thầm kín nào của đồng đội Anh .. .....chân không giày. mình? - Câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau: ? Và khi cảm thông nỗi lòng của nhau, áo anh/ quần tôi; rách/ vá họ đã chia sẻ với nhau những gì? => Sự đồng cam cộng khổ, cùng nhau chia ? Phát hiện biện pháp nghệ thuật trong sẻ những gian lao, thiếu thốn.. câu thơ? Tác dụng? => Lòng thương yêu chân thành ?Hình ảnh nụ cười buốt giá có ý nghĩa =>Nụ cười của tình đồng chí, tình thương ntn? yêu vô bờ trong im lặng,trong hơi ấm của GV: Đó là vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng đội: tình cảm chân thành, keo sơn, bàn tay nắm lấy bàn tay. mộc mạc, giản dị luôn đồng cam cộng khổ. ? Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh nào? 3. Biểu tượng của tình đồng chí ,đồng ? P tích vẻ đẹp độc đáo của bức tranh đội trên? - Người lính, súng và trăng. ? Việc xây dựng những cặp câu sóng - Vừa là hình ảnh thật, vừa là hình ảnh biểu đôi, đối ứng nhau nhằm diễn tả điều gì? tượng. Hs quan sát bức tranh trong SGK ?Bức tranh có ba hình ảnh gắn kết, đó là - Súng và trăng là gần và xa, là thực tại và hình ảnh nào? mộng mơ, chất chiến đấu và chất trữ tình, ? Sự kết hợp hài hoà ấy tượng trưng cho là chiến sỹ và thi sỹ. vẻ đẹp gì của người lính? => Bức tranh chân thực và đẹp đẽ về tình đồng chí, đồng đội. Mặc dù gặp nhiều gian khổ nhưng vẫn gắn bó, đoàn kết, chủ động tiêu diệt kẻ thù. * TỔNG KẾT ? Nêu nghệ thuật của bài thơ? 1. Nghệ thuật : - Sử dụng ngôn ngữ bình dị , thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa ,tạo nên hình ảnh ? Cảm nhận của em về bài thơ. thơ đẹp ,mang ý nghĩa biểu tượng - HS đọc ghi nhớ - Gv chốt lại 2. Nội dung : - Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu chiến đấu chống thực dân Pháp gian khổ. IV. Luyện tập Hãy vẽ bản đồ tư duy nội dung của bài học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_do_bich.docx
Giáo án liên quan