Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:3/1/2023
Tiết 86: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp h/s
- Nắm chắc khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Hiểu v/trò của sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn
bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và vb tự sự đã học.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiện thức đã học để đọc hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ: Học tập tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, giao tiếp, pt, viết sáng tạo.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, máy chiếu, phiếu học tập cho HS, bài tập bổ sung, tài
liệu tham khảo.
2. Học sinh: Ôn, hệ thống kt theo hg dẫn. Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo
hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra: Trong giờ.
3. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động 1: khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp; kĩ thuật : Đàm thoại, gợi dẫn; động não.
* GV: Nhắc lại nd kt về phần TLV em đã đc học ở HKI lớp 9?
B. Hoạt động 2: hình thành kiến thức.
- Mục tiêu : HS củng cố, hệ thống kt đã học về TLV ở HKI lớp 9.
- Phương pháp; kĩ thuật dạy học : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, pt, thảo luận nhóm;
động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Phần tập làm văn ngữ văn lớp 9 I. Các kiểu văn bản và phương thức
có những nội dung lớn nào ? biểu đạt có liên quan:
- Văn bản thuyết minh 1. Thuyết minh:
- Văn bản tự sự .
? Em hiểu gì về 2 kiểu bài này? Văn bản thuyết minh : trọng tâm là
? Với 2 kiểu bài đó ta học những gì? luyện tập việc kết hợp giữa thuyết * Văn bản thuyết minh : trọng tâm minh với các biện pháp nghệ thuật và
là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết yếu tố miêu tả.
minh với các biện pháp nghệ thuật
và yếu tố nghị luận, giải thích, miêu
tả.
* Văn bản tự sự :
- Trọng tâm là sự kết hợp giữa tự sự
với biểu cảm và miêu tả nội tâm,
giữa tự sự với nghị luận. * Vai trò, tác dụng của các biện pháp
- Một số nội dung mới trong văn NT và yếu tố miêu tả.
bản tự sự như đối thoại và độc
thoại, độc thoại nội tâm trong tự sự ; -
người kể chuyện và vai trò của ng- - Thuyết minh là giúp người đọc,
ười kể chuyện trong văn tự sự. người nghe hiểu biết về đối tượng do
? Vai trò, vị trí, tác dụng của các đó :
biện pháp nghệ thuật và yếu tố + Cần phải giải thích các thuật ngữ,
miêu tả trong văn bản thuyết minh các khái niệm có liên quan đến tri thức
như thế nào ? Cho một ví dụ cụ về đối tượng ; giúp cho người đọc,
thể ? người nghe dễ dàng hiểu được đối t-
ượng.
+ Cần phải miêu tả, sử dụng các biện
pháp NT hợp lí để giúp người nghe,
người đọc có hứng thú khi tìm hiểu về
đối tượng , tránh sự khô khan nhàm
chán.
* Phân biệt văn TM có yếu tố miêu
tả, tự sự với văn miêu tả, văn tù sù
* Văn bản thuyết minh :
- Trung thành với đặc điểm của đối
tượng một cách khách quan, khoa học
? Phân biệt văn thuyết minh có yếu - Cung cấp đầy đủ tri thức về đối
tố miêu tả , tự sự với văn miêu tả, tượng cho người đọc, người nghe .
văn tự sự ? * Văn bản miêu tả :
- Xây dựng hình tượng về một đối
- GV phân tích kĩ vai trò của các tượng nào đó thông qua quan sát, liên
yếu tố đó trong từng loại văn bản. tưởng , so sánh và cảm xúc chủ quan
của người viết.
- Mang đến cho người nghe, người đọc một cảm nhận mới về đối tượng.
2. Văn bản tự sự :
- Văn bản tự sự : Trọng tâm là sự kết
hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu
tả nội tâm, giữa tự sự với nghị luận.
- Nhận diện các yếu tố m/tả, miêu tả
nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại
và độc thoại nội tâm, người kể chuyện
trong văn bản tự sự.
- Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu
tố trên trong văn bản tự sự.
? Vậy nó khác văn bản nghị luận - Kỹ năng kết hợp các yếu tố trên
giải thích như thế nào ? trong một văn bản tự sự.
* Nghị luận trong vb tự sự:
? Tìm 2 đv tự sự: 1 đoạn sử dung - Dùng vốn sống trực tiếp (do tuổi đời
ngôi kể thứ nhất; 1 đoạn sử dụng và hoàn cảnh sống quyết định) và vốn
ngôi kể thứ 3? sống gián tiếp (học tập qua sách vở và
-“ Tôi ko quản trời lạnh...” thu lượm qua các phương tiện thông
(Lỗ Tấn) tin đại chúng) để giải thích một vấn đề
- “Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà nào đó, giúp cho người đọc, người
1 mình...” (Kim Lân) nghe hiểu vấn đề đó.
? Phân biệt ngôi kể 1 với ngôi kể 3? - Giới thiệu cho người nghe, người
đọc hiểu vấn đề theo một quan điểm
lập trường nhất định.
- Nhận diện các yếu tố miêu tả, nội
tâm, nghị luận, đối thoại và độc thoại,
người kể chuyện trong VB tự sự.
- Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu
tố trên trong VB tự sự.
- Kĩ năng kết hợp các yếu tố trên trong
mụ̣t VB tù sù.
3. Ngôi kể:
C. Hoạt động 3 : Luyện tập
- Mục tiêu : HS củng cố kiến thức bài học.
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề; động não
III. Luyện tập:
Tìm đoạn văn tự sự trong các vb đã học có:
* Văn tự sự dùng yếu tố miêu tả nội tâm :
“Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trường.
Còn điều gì để lo lắng nữa đâu ! Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được .
Cứ nhắm mắt lại là dường như bên tai vang lên tiếng học bài trầm bổng :
“Hằng năm cứ vào cuối thu... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con
đường làng dài và hẹp”
( Lý Lan - Cổng trường mở ra )
* Đoạn văn tự sự có dùng yếu tố nghị luận :
“Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh yên ủi quân lính , truyền cho tất cả đều
ngồi mà nghe lệnh, rồi dụ họ rằng :- Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện
ở Thăng Long, các ngươi đã biết chưa ? Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy,
đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam phương Bắc chia nhau mà cai trị. Ng-
ười phương Bắc không phải nòi giống nước ta, bụng dạ ắt khác. Từ đời nhà
Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ
vét của cải, người mình không thể chịu nổi, ai cũng muốn đánh đuổi chúng
đi. Đời Hán có Trưng nữ Vương, đời Tống có Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại
Hành, đời Nguyên có Trần Hưng Đạo, đời Minh có Lê Thái Tổ, các ngài
không muốn ngồi nhìn chúng làm điều tàn bạo, nên đã thuận lòng người, dấy
nghĩa quân, đều chỉ đánh một trận là thắng và đuổi được chúng về phương
Bắc. Ở các thời ấy, Bắc Nam riêng phận, bờ cõi lặng yên, các vua truyền
ngôi lâu dài. Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta không đến nỗi khổ như hồi nội
thuộc xưa kia . Mọi việc lợi hại, được mất đều là chuyện cũ rành rành của
các triều đại trước. Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy nước Nam ta đặt
làm quận huyện, không biết trông gương mấy đời Tống, Nguyên, Minh ngày
xưa. Vì vậy, ta phải kéo quân ra đánh đuổi chúng. Các ngươi đều là những
kẻ có lương tri, lương năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp lực, để dựng lên
công lớn. Chớ có quen thói cũ, ăn ở hai lòng, nếu như việc phát giác ra, sẽ bị
giết ngay tức khắc, không tha một ai, chớ bảo ta là không nói trước !”
( Hoàng Lê nhất thống chí- Ngô Gia văn phái)
* Tự sự có miêu tả nội tâm và nghị luận :
“Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi cũng buồn lắm. Những người nghèo
nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta
khó mà ở cho vừa ý họ ... Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với với Binh Tư.
Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên
vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo :
- Lão làm bộ đấy ! thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết
chứ chẳng vừa đâu. Lão vừa xin tôi một ít bả chó...
Tôi trố to đôi mắt, ngạc nhiên. Hắn thì thầm :
- Lão bảo có con chó nào cứ đến vườn nhà lão ... Lão định cho nó xơi
một bữa. Nếu trúng lão với tôi uống rượu.
Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ... Một người như thế ấy ! ...
Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một ngưới nhịn ăn để
tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng ....Con
người đáng kính ấy bây giờ cũng theo Binh Tư để có ăn ? Cuộc đời này quả
thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn ...” ( Lão Hạc –
Nam Cao)
D. Hoạt động 4: vận dụng
- Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề, gợi dẫn; động não.
? Viết 1 ĐV( 5-7 ) kể về 1 việc làm tốt của em, trong đó có yếu tố m/tả, độc thoại nội
tâm.
E. Hoạt động 5: tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu :Tìm những nội dung kiến thức mở rộng trong mọi lĩnh vực
- Phương pháp; kĩ thuật: Nêu và giải quyết v/đề; động não.
?Tìm đọc một số vb tự sự hay thuyết minh chỉ ra các y/tố kết hợp? Và nêu tác dụng?
4. Củng cố: GV chốt lại kt bài học.
5. Dặn dò : Về Ôn lại kiến thức, hoàn thiện nốt bài tập.
................................................................................................................
Ngày soạn:4/1/2023
Tiết 87: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp h/s
- Nắm vững các kt và so sánh với nd đã học ở lớp dưới.
- Hiểu v/trò của sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn
bản tự sự.
- Biết vận dụng để viết văn hợp lý.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiện thức đã học để đọc hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ: Học tập tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, giao tiếp, pt, viết sáng tạo.
II. Chuẩn bị của GV-HS
1. Thầy : Chuẩn kt, đọc tư liệu, soạn bài, phiếu học tập.
2. Trò: Ôn, hệ thống kt theo hg dẫn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp: 2. Kiểm tra: Trong giờ.
3. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động 1: khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp; kĩ thuật : Đàm thoại, gợi dẫn; động não.
- Thời gian : 2 phút
* GV: Giờ trước chúng ta đã hệ thống đc những nd kt nào về TLV?
B. Hoạt động 2: hình thành kiến thức.
- Mục tiêu : HS củng cố, hệ thống kt đã học về TLV ở HKI lớp 9.
- Phương pháp; kĩ thuật dạy học : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, pt, thảo luận nhóm;
động não.
- Thời gian : 30 phút.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
? So sánh sự giống và khác nhau 5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại
của nội dung văn bản tự sự ở nội tâm
chương trình lớp 9 và chương a. Đối thoại là hình thức đối đáp, trò
trình lớp dưới ? chuyện giữa hai hoặc nhiều người.
- Trong VB tự sự, đối thoại được thể
hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu
lời trao và lời đáp. (Mỗi lượt lời là
một gạch đầu dòng).
b. Độc thoại là lời của một người
nào đó nói với chính mình hoặc nói
với một ai đó trong tưởng tượng.
Trong VB tự sự, khi người độc thoại
nói thành lời thì phía trước câu nói
có gạch đầu dòng.
? Tại sao trong văn bản có đủ các c. Độc thoại nội tâm không nói
yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị thành lời, không gạch đầu dòng.
luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự
? 6. Ví dụ :
7. Nội dung văn bản tự sự ở lớp 9
? Liệu có một văn bản nào chỉ giống và khác chương trình lớp
vận dụng một phương thức biểu dưới :
đạt duy nhất hay không ? * Giống nhau :
? Vậy làm thế nào để nhận diện - Văn bản tự sự phải có:
các loại văn bản ? + Nhân vật chính và một số nhân vật
phụ
+ Cốt truyện : Sự việc chính và một số sự việc phụ .
* Khác nhau:
- Ở lớp 9 có thêm :
+ Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm
và miêu tả nội tâm.
+ Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu
tố nghị luận.
? Khả năng kết hợp giữa các + Đối thoại và độc thoại nội tâm
phương thức biểu đạt đó như thế trong tự sự.
nào ? + Người kể chuyện và vai trò của ng-
ười kể chuyện trong tự sự.
8. Vì các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
nghị luận chỉ là các yếu tố phụ có ý
GV nêu câu hỏi 9 nghĩa bổ trợ cho phương thức chính
là phương thức tự sự. Khi gọi tên
một văn bản, người ta căn cứ vào
phương thức biểu đạt chính của văn
bản đó.
- Trong thực tế, ít gặp hoặc không có
một văn bản nào “thuần kiết” đến
mức chỉ vận dụng một phương thức
biểu đạt duy nhất .
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng
cảm xúc chủ quan : Văn bản miêu tả
.
- Phương thức lập luận : Văn bản
nghị luận.
- Phương thức tác động vào cảm xúc
: Văn bản biểu cảm .
- Phương thức cung cấp tri thức về
đối tượng : Văn bản thuyết minh .
- Phương thức tái tạo hiện thực bằng
nhân vật và cốt truyện : Văn bản tự
sự ( Nếu không hiểu theo nghĩa tư-
ơng đối, không nên tuyệt đối hoá
ranh giới giữa các phương thức một
cách cực đoan).
9. Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
ST Kiểu văn
Miêu Nghị Biểu Thuyết Điều
T bản chính Tự sự
tả luận cảm minh hành
1 Tự sự x x x x
2 Miêu tả x x x
3 Nghị luận x x
4 Biểu cảm x x x
Thuyết
5 x x
minh
6 Điều hành
? Tại sao bài làm văn của chúng ta 10. Bố cục ba phần là bố cục
vẫn phải có đủ ba phần : Mở - thân - mang tính quy phạm đối với học
kết bài? sinh khi viết bài tập làm văn. Nó
- Bởi vì khi còn ngồi trên ghế nhà giúp học sinh bước đầu làm quen
trường, HS đang trong giai đoạn luyện với “tư duy cấu trúc” khi xây
tập, phải rèn luyện theo những “chuẩn dựng văn bản, để sau này học
mực” của nhà trường. Sau khi đã cao hơn có thể viết luận văn,
trưởng thành, HS có thể viết tự do, luận án, viết sách... Nói cách
“phá cách” như các nhà văn. khác, muốn viết được một văn
bản “Trường ốc” hoàn hảo, học
sinh cần phải tiến hành đồng thời
? Những kiến thức và kỹ năng về kiểu ba thao tác tư duy là : Tư duy
văn bản tự sự của phần Tập làm văn khoa học, tư duy hình tượng và
có giúp được gì trong việc Đọc - hiểu tư duy cấu trúc.
các văn bản tác phẩm văn học trong
sách giáo khoa Ngữ văn không ? 11. Những kiến thức và kỹ năng
Phân tích một vài ví dụ để làm sáng về kiểu văn bản tự sự của phần
tỏ. Tập làm văn đã soi sáng thêm rất
nhiều cho việc đọc - hiểu văn
bản tác phẩm văn học tương ứng
trong sách giáo khoa ngữ văn .
? Em nhận xét về hai đoạn văn này => Qua hai cuộc đối thoại trên,
như thế nào ? ta thấy mụ chủ nhà (một nhân
vật phụ) có hai cách ứng xử rất
? Những kiến thức và kỹ năng về các khác nhau, dường như đối lập
tác phẩm tự sự của phần Đọc - hiểu nhau nhưng lại rất thống nhất về
văn bản và phần tiếng Việt tương "thái độ chính trị ": tẩy chay ứng đã giúp em những gì trong việc tuyệt đối kẻ thù và những ai làm
viết bài văn tự sự trong sách giáo tay sai cho chúng đồng thời sẵn
khoa ngữ văn không ? Phân tích một sàng cưu mang, đùm bọc những
vài ví dụ để làm sáng tỏ. người cùng cảnh ngộ. Như vậy,
- Các văn bản tự sự trong SGK đã cung thông qua đối thoại, tính cách
cấp cho HS các đề tài, nội dung, cách của nhân vật cũng được khắc hoạ
kể chuyện, cách dùng các ngôi kể, sâu sắc và sinh động.
người kể chuyện, cách dẫn dắt, xây 12. Những kiến thức và kỹ năng
dựng, miêu tả nhân vật, sự việc). về các tác phẩm tự sự của phần
HS lấy VD, GV nhận Đọc - hiểu văn bản và phần
tiếng Việt tương ứng đã giúp HS
học tốt hơn khi làm bài văn kể
chuyện.
C. Hoạt động 3 : Luyện tập
- Mục tiêu : HS củng cố kiến thức bài học.
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề; động não
III. Luyện tập:
? Vai trò của yếu tố m/tả và các bp nt trong vb thuyết minh?
?Tác dụng của yếu tố nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự ?
D. Hoạt động 4: vận dụng
- Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề, gợi dẫn; động não.
? viết đoạn văn kể về một buổi ngoại khóa hay chuyên đề mà trg em tổ chức có sử dụng
yếu tố nội tâm hoặc nghị luận ?
E. Hoạt động 5: tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu :Tìm những nội dung kiến thức mở rộng trong mọi lĩnh vực
- Phương pháp; kĩ thuật: Nêu và giải quyết v/đề; động não.
?Đọc lại và tìm yếu tố nghị luận trong văn bản Cố Hương.
4. Củng cố: GV chốt lại kt bài học.
5. Dặn dò : Về Ôn lại kiến thức Ngày soạn:4/1/2023
Tiết 88,89
KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
Nhằm đánh giá:
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của HS về cả ba phần (Đọc- hiểu văn bản, Tiếng Việt
và Tập làm văn) trong SGK Ngữ Văn 9, tập I.
- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ Văn đã học một cách tổng hợp, toàn
diện theo nội dung và cách thức đánh gia mới.
- Rèn luyện các kỹ năng trả lời câu hỏi trắc nghịêm, làm bài tự luận ở các kiểu văn bản:
thuyết minh, tự sự và nghị luận.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1/ Về kiến thức :
- Nắm chắc được toàn bộ các kiến thức cơ bản về các văn bản thơ và truyện hiện đại đã học
về nội dung ý nghĩa và hình thức nghệ thuật, biết vận dụng để trình bày cảm nhận được
phẩm chất cao đẹp của con người trong giai đoạn văn học hiện đại đã học ở học kì I.
- Hệ thống hóa các kiến thức về TV : PC hội thoại , , cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp,
các phép tu từ đã học, trong đó trọng tâm lưu ý là các phép tu từ đã học.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng TV trong văn nói và văn viết, kĩ năng phân tích cảm thụ
giá trị của các phép tu từ trong văn chương.
3/ Thái độ : Có ý thức thái độ đúng đắn trong việc lựa chọn từ ngữ trong khi nói và viết
chính xác và thường xuyên trau dồi vốn từ.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực
sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: SGK- SGV, tài liệu Chuẩn kiến thức- kĩ năng, thống nhất trong nhóm lập Ma
trận, ra đề , phô tô đề cho HS làm bài kiểm tra..
2. Trò: Tự ôn tập theo sự hướng dẫn của GV, lập bảng hệ thống kiến thức cần thiết, xem
lại các phần ôn tập (Tiếng Việt, Tập làm văn, Ngữ Văn) IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
* Bước 1. Ổn định tổ chức
* Bước 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Bài mới. Tổ chức giờ KT:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
M.độ thấp M.độ cao Tổng
Chủ đề
Chủ đề 1. Văn - Xác định - Nêu được nội Viết được
đoạn văn
bản phương thức dung chính đoạn
biểu đạt chính trích. ngắn về tình
- Truyện mẫu tử
- Thơ trong đoạn trích
Số câu 1 Câu 1 Câu 1 Câu 3 câu
Số điểm 0,5 điểm 1.0 điểm 1,5 điểm 3 đ
Tỉ lệ % 5% 10% 15% 30%
Chủ đề 2. Xác định 1 biện Giá trị các biện
Tiếng Việt pháp tu từ? pháp tu từ có
- Biện pháp tu trong đoạn thơ.
từ nghệ thuật
Số câu 0.5 Câu 0.5Câu 1 câu
Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 đ
Tỉ lệ % 5% 5% 10%
Nêu được
những suy
nghĩ của
Chủ đề 3.
bản thân
Tập làm văn
về một
nhân vật
trong tác
phẩm văn
học
Số câu 1Câu 6 1câu
Số điểm điểm 6 điểm
Tỉ lệ % 60% 60%
Số câu 1.5 Số câu 1.5 Số câu 1 Số 5câu
Tổng Số câu
Số điểm 1 Số điểm 1.5 Số điểm 1.5 câu 1 10đ
Số điểm
10% 15% 15% Số điểm 6 100%
Tỉ lệ %
60%
I - ĐỌC HIỂU( 4 điểm):
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu : Mẹ ơi những ngày xa
Là con thương mẹ nhất
Mẹ đặt tay lên tim
Có con đang ở đó
Như ngọt ngào cơn gió
Như nồng nàn cơn mưa
Với vạn ngàn nỗi nhớ
Mẹ dịu dàng trong con!
( Trích Dặn mẹ - Đỗ Nhật Nam, Hát cùng những vì sao, NXB Lao Động 2016, tr 59)
1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên?
2. Tìm 1 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên? Tác dụng?
3. Em hãy nêu nội dung đoạn thơ trên?
4. Từ nội dung đoạn thơ em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về
tình mẫu tử trong cuộc đời mỗi con người?
II - LÀM VĂN (6 điểm):
Suy nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong truyên ngắn Làng của nhà văn Kim Lân
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu Đáp án Biểu điểm
I 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên: Biểu cảm 0.5
2.Biện pháp tu từ: Điệp ngữ: Mẹ; Như 0.5
Tác dụng: HS diễn đạt được chính xác về từ ngữ của BPTT 0.5
3.Tình cảm của đứa con khi xa mẹ nhớ về mẹ và những âu yếm
của mẹ . 1.0
4. Học sinh viết được:
-Hình thức: Đoạn văn ngắn 1.5
- Nội dung: Nêu được vai trò của tình mẫu tử trong cuộc đời mỗi
con người
+ Giúp đời sống tinh thần của ta đầy đủ, phong phú và ý nghĩa.
+ Giúp ta tránh khỏi những cám dỗ trong cuộc sống.
+ Là điểm tựa tinh thần, tiếp thêm cho ta sức mạnh trước mỗi khó
khăn.
+ Là niềm tin, là động lực và là mục đích cho sự nỗ lực và khát
khao sống của cá nhân.
=> - Biết tôn trọng và khắc ghi công ơn mẹ.
- Biết sống sao cho xứng đáng với tình mẹ.
* Yêu cầu cụ thể
II 1. Mở bài 0,5 điểm Giới thiệu về truyện ngắn Làng và nhân vật ông Hai
- Truyện ngắn Làng là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Kim Lân
- Ông Hai là nhân vật trung tâm của tác phẩm
2. Thân bài
a. Ông Hai có tình yêu làng sâu sắc
- Hay khoe về làng bằng giọng điệu "say mê và náo nức lạ thường".
- Tự hào về truyền thống kháng chiến, về vẻ đẹp của làng.
5 điểm
- Lúc nào cũng nhớ về làng "Chao ôi! Ông lão nhớ cái làng này
quá".
- Xa quê nhưng ông luôn nghe ngóng tin tức về làng
- Đau đớn, bế tắc khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.
b. Yêu nước, một lòng trung thành với cách mạng
- Ở nơi tản cư, ông thường xuyên đến phòng thông tin nghe ngóng
tình hình cách mạng, khoái chí, tự hào trước những thành tích đấu
tranh của nhân dân.
- Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc à Đau khổ, bất bình khi làng
theo giặc.
- Dù yêu làng nhưng làng theo giặc thì quyết đứng về phía cách
mạng "Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù".
- Nghe tin cải chính: vui mừng, sung sướng; đi khoe với mọi người
nhà mình bị giặc đốt, rằng làng chợ Dầu không theo giặc.
3. Kết bài
Cảm nghĩ chung:
- Ông Hai là có tình yêu quê hương, đất nước sâu sắc
- Ông Hai là biểu tượng cho những người nông dân yêu nước trong
kháng chiến.
0,5 điểm
C. DÆn dß
- So¹n bµi cho tiÕt häc sau.
Hoạt động : GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS ý thức làm bài kiểm tra: đọc kĩ đề bài tr-
ước khi làm, tập trung làm bài. Giữ trật tự chung và tự giác làm bài trong suốt giờ kiểm tra,
không được quay cóp.
- GV phát đề cho HS.
- HS lắng nghe GV nhắc nhở, nhận đề của GV, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của GV. Ngày soạn:6/1/2023
Tiết 90
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
i . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Khắc sâu kiến thức về: văn bản, Tiếng Việt, TLV đã đc học trong học kì I.
- Giúp hs nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình, để tự rút kinh nghiệm
trong học kì II.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào trả lời câu hỏi cụ thể .
- Kỹ năng tự sửa lỗi.
3. Thái độ: Có ý thức cầu tiến trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng từ
ngữ, tương tác.
II. Chuẩn bị của GV-HS
1. Thầy : Chấm bài, ghi lại những lỗi h/s còn mắc nhiều để giúp h/s sửa.
2. Trò: Ôn lại kiến thức.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ.
3. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động 1: khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp; kĩ thuật : Đàm thoại; động não.
Nhắc lại những nội dung kt về môn Ngữ văn mà các em đã học trong HKI lớp 9?
B. Hoạt động 2: trả bài.
- Mục tiêu : HS khắc sâu kiến thức đã học. Nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài làm
của mình để biết phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu.
- Phương pháp; kĩ thuật : Vấn đáp giải thích, minh họa, nêu và giải quyết vấn đề, động
não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HS: nhắc lại đề bài. I. Phân tích đề
GV: ghi lên bảng
? Yêu cầu từng câu hỏi? II. Nhận xét:
1. Ưu điểm:
- Phần lớn hiểu đề, xác định được yêu cầu của
* GV nhận xét, đánh giá những đề.
ưu nhược điểm về bài làm của - Bài làm có trọng tâm
h/s. - Phần: đọc - hiểu đa phần làm tốt. * HS chú ý lắng nghe. - Viết đc đoạn văn cảm nhận theo yêu cầu.
- Trình bày sạch sẽ, khoa học
2. nhược điểm
- Một số bài chưa xác định đúng yêu cầu của
đề bài làm chưa đảm bảo nội dung.
- Một số ít h/s hiểu biết về tác giả còn mơ hồ.
* GV: đưa những lỗi h/s còn - Chưa xác định đúng các biện pháp tu từ có
mắc nhiều đã ghi lại đc trong trong đoạn thơ; còn nhầm lẫn giữa các bp tu
quá trình chấm bài. từ.
* HS: nhận xét, chữa. - Một số bài cảm nhận chưa bám sát ngữ
cảnh.
- Một số bài còn trình bày ẩu, mắc lỗi còn
nhiều.
- Một số em viết đoạn văn chưa tốt: ý văn còn
lủng củng, nội dung đoạn văn chưa rõ.
III. Chữa lỗi:
1. Lỗi chính tả:
2. Lỗi diễn đạt:
IV. Trả bài, thống kê điểm:
4. Giáo viên nhận xét giờ trả bài.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_do_bich.docx



