Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18/3/2023
TIẾT 136+137: KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Bước 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Đánh giá khả năng và sự tiến bộ của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến
thức về phần thơ hiện đại Việt Nam, phần tiếng Việt về các thành phần biệt. Biết
vận dụng kiến thức về nghị luận văn học viết một bài văn hoàn chỉnh cảm nhận về
một đoạn thơ, bài thơ.
- Căn cứ kết quả đạt được sau bài kiểm tra của học sinh, giáo viên có sự điều
chỉnh phù hợp về PPDH, KTĐG trong học kì tới nhằm nâng cao chất lượng học tập
bộ môn Ngữ văn cho học sinh.
Bước 2: XÁC ĐỊNH CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức phần thơ hiện đại Việt
Nam, phần tiếng Việt về các thành phần biệt lập.
- Biết vận dụng kiến thức về nghị luận văn học để viết một bài văn hoàn
chỉnh cảm nhận về một đoạn thơ. Bài viết có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2. Kĩ năng:
- HS biết xác định thành phần biệt lập trong văn cảnh cụ thể.
- Biết vận dụng các kĩ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài, trung thực trong làm bài.
4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao
tiếp tiếng Việt, thưởng thức văn học/thẩm mĩ, năng lực tiếp nhận và tạo lập văn
bản.
Bước 3: LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG
NĂNG LỰC
Cấp độ tư duy Mô tả
- Nhớ được kiến thức cơ bản về văn bản: phương thức
Nhận biết biểu đạt, nêu được chủ đề của văn bản
Thông hiểu - Xác định được biện pháp tu từ và tác dụng trong văn
bản cụ thể.
Vận dụng thấp - Viết được đoạn văn trình bày cảm nhận của bản thân
Vận dụng cao - Viết được bài văn hoàn chỉnh, kiểu bài nghị luận về
đoạn thơ, bài thơ.
HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Xác đinh phương - Hiểu được chủ đề - Viết được - Viết được bài
thức biểu đạt của đoạn trích đoạn văn nêu văn hoàn chỉnh - Xác định được - Xác định được ý kiến của kiểu bài nghị
ngôi kể đoạn trích thành phần biệt lập bản thân. luận về một
trong câu. đoạn thơ bài
thơ.
BƯỚC 4: LÀM ĐỀ
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng
Chủ đề
- Phương thức
Văn bản biểu đạt.
- Ngôi kể
Số câu: 2 2
Số điểm: 1.0 1.0
Tỉ lệ: 10% 10%
- Xác định được
Biện pháp tu từ
Tiếng và nêu tác dụng
Việt câu trong đoạn
trích
Số câu: 1 1
Số điểm: 1,0 1,0
Tỉ lệ: 10% 10%
Tập - Viết được
làm văn đoạn văn nêu
được ý kiến
của bản thân
- Viết được bài
văn nghị luận
về đoạn thơ.
Số câu: 2 2
Số điểm: 8 8
Tỉ lệ: 80% 80%
Số câu: 2 1 2 5
Số điểm: 1,0 1,0 8,0 10 Tỉ lệ: 10% 10% 80% 100%
II. ĐỀ BÀI
Phần I: Đọc - hiểu (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
“ Như những con chim kì diệu trong truyện cổ tích, sách ca hát về cuộc sống đa
dạng và phong phú như thế nào, con người táo bạo như thế nào trong khát vọng
đạt tới cái thiện và cái đẹp. Và càng đọc, trong lòng tôi càng tràn đầy tinh thần
lành mạnh và hăng hái. Tôi trở nên điềm tĩnh hơn, tin ở mình hơn, làm việc hợp lí
hơn và ngày càng ít để ý đến vô số những chuyện bực bội trong cuộc sống.
Mỗi cuốn sách đều là một bậc thang nhỏ mà khi bước lên, tôi tách khỏi con thú
để lên đến gần con người, tới gần quan niệm về cuộc sống tốt đẹp nhất và về sự
thèm khát cuộc sống ấy,”
(“Tôi đã học tập như thế nào”, Mác-xim Go-rơ-ki, Ngữ văn 8, tập II, tr. 85)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
Câu 2: Đoạn văn được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn
“Như những con chim kì diệu trong truyện cổ tích, sách ca hát về cuộc sống đa
dạng và phong phú như thế nào, con người táo bạo như thế nào trong khát vọng
đạt tới cái thiện và cái đẹp.”
Câu 4. Viết đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về ý
kiến “Mỗi cuốn sách đều là một bậc thang nhỏ mà khi bước lên, tôi tách khỏi con
thú để lên đến gần con người”.
PHẦN II. Làm văn (6,0 điểm)
Cảm nhận của em về hai khổ thơ sau đây trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của
Thanh Hải
“ Ta làm con chim hót Một mùa xuân nho nhỏ
Ta làm một nhành hoa Lặng
lẽ dâng cho đời Ta nhập vào hoà ca Dù là
tuổi hai mươi
Một nốt trầm xao xuyến. Dù là
khi tóc bạc ”
-----Hết-----
Câu Đáp án Điểm
1 - Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: Nghị luận
0,5 đ
2 - Đoạn văn được kể theo ngôi: Thứ nhất 0,5 đ
3 Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được sử
(1,0đ)
dụng trong câu văn “Như những con chim kì diệu trong
truyện cổ tích, sách ca hát về cuộc sống đa dạng và phong
phú như thế nào, con người táo bạo như thế nào trong khát
vọng đạt tới cái thiện và cái đẹp.”
HS có thể chỉ một trong hai biện pháp tu từ sau:
* Biện pháp nghệ thuật so sánh: Như những con chim kì 0,25 đ
diệu trong truyện cổ tích
0,75
Tác dụng: - Làm cho câu văn trở nên sinh động, giàu hình
ảnh.
- Nhấn mạnh vẻ đẹp, ý nghĩa của sách.
- Thể hiện tình yêu , sự say mê của tác giả với
sách.
* Biện pháp nghệ thuật nhân hóa: sách ca hát về cuộc sống
Tác dụng: - Làm cho câu văn trở nên sinh động, giàu hình
ảnh. - Sách trở nên sống động gần gũi với con người.
- Thể hiện tình yêu , sự say mê của tác giả với
sách.
4 Viết từ 7 – 10 câu (nửa trang giấy thi), trình bày suy nghĩ
(2,0 đ) 2, 0 đ
của em về ý kiến “Mỗi cuốn sách đều là một bậc thang nhỏ
mà khi bước lên, tôi tách khỏi con thú để lên đến gần con
người”.
* Bày tỏ quan điểm của người viết: đồng tình hoặc không
đồng tình
* Giải thích: Đây là cách nói hình ảnh để nói đến chức năng
giáo dục của sách
+ “Con thú”: Là tính xấu, là phần đen tối trong nhân cách
con người
+ “Con người”: Là phần tốt đẹp, phần thiện, phần cao cả
trong mỗi chúng ta
* Đồng tình vì:
+ Mỗi cuốn sách đã phản ánh cuộc sống đa dạng cùng với
quá trình, khát vọng hướng tới cái đẹp của con người.
Người đọc qua mỗi trang sách sẽ nhận thức được về cái tốt,
cái xấu, sẽ dần sửa đổi mình và hướng thiện.
+ Dẫn chứng
* Không đồng tình vì:
+ Mỗi cuốn sách có thể hướng con người đến những điều
tốt đẹp nhưng người đọc phải tự nhận thức để hành động. Vì
thế, có nhiều người đọc sách mà vẫn không có những nhận
thức đúng, thậm chí có những hành động thú tính. + Ngược lại có những người ít hoặc không đọc sách vẫn
có nhân cách cao đẹp.
+ Có những cuốn sách không lành mạnh tác động xấu đến
con người.
+ Dẫn chứng
* Bài học: Rèn luyện thói quen đọc sách và biết lựa chọn
những cuốn sách làm cho bản thân mình trở nên giàu có về
tri thức, đẹp đẽ về tâm hồn.
Phần Phần viết bài văn NLVH 6,0
2 điểm
a. Đảm bảo cấu trúc: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. 0,5 đ
Viết đúng đặc trưng dạng bài về một đoạn thơ
b. Xác định vấn đề NL: Khát vọng hoà nhập và cống hiến của 0,5 đ
nhà thơ
c. Triển khai thành các ý cụ thể: 4,0 đ
* Giới thiệu đoạn trích, khái quát nội dung và nêu cảm nhận
chung về đoạn trích đó
*Cảm nhận về nội dung:
- Ước vọng được hoà nhập, hiến dâng cho cuộc đời, cho mùa
xuân chung: thể hiện qua những ước muốn đẹp, giản dị, khiêm
nhường (làm con chim hót, nhành hoa, nốt nhạc trầm xao
xuyến ); qua đại từ “ta”, điệp ngữ “ta làm”, nhịp thơ dồn dập..
- Lẽ sống đẹp, âm thầm lặng lẽ hiến dâng, không phô trương ồn
ào mà âm thầm, “lặng lẽ dâng cho đời”, dù ở bất kì thời điểm
nào, lứa tuổi nào (từ ngữ biểu cảm: nho nhỏ, lặng lẽ, dâng; điệp
ngữ “dù là”, ); nguyện ước riêng đã trở thành nguyện ước
chung của tất cả mọi người, tất cả chúng ta (đại từ “ta”),
->Tâm niệm thiết tha của một nhà cách mạng, một nhà thơ đã
gắn bó trọn đời với đất nước quê hương với một khát vọng chân thành, tha thiết khiến ta xúc động và trân trọng.
*Cảm nhận về nghệ thuật: sử dụng các từ láy, điệp từ hiệu quả;
hình ảnh thơ đẹp, giản dị, ý nghĩa; ngôn từ chính xác, tinh tế,
gợi cảm; so sánh và ẩn dụ sáng tạo; thể thơ 5 chữ; giọng điệu
chân thành, tha thiết phù hợp với tâm trạng, cảm xúc, tạo sức
hấp dẫn cho đoan trích, cho tác phẩm.
*Khái quát lại và liên hệ bản thân, đời sống
d. Sáng tạo: Văn viết có hình ảnh, cảm xúc chân thành, sáng tạo 0,5 đ
trong dùng từ, đặt câu. Có kết hợp tốt các PTBĐ.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo đúng quy tắc chính tả, 0,5 đ
dùng từ, đặt câu.
Ngày soạn : 22/3/2023
Tiết 138: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
- Hệ thống kiến thức về các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn
THCS.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: Học tập tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hệ thống hóa, phân tích,
đánh giá, giải quyết vấn đề, tương tác, sáng tạo, thưởng thức văn học thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị của GV và HS::
1. Giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, phiếu học tập cho học sinh, tài liệu
tham khảo.
2. Học sinh: Đọc sách giáo khoa, hệ thống kiến thức về văn bản nhật dụng
đã học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của h/s
3. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động 1: khởi động - Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp; kĩ thuật : Đàm thoại, gợi dẫn; động não.
- GV: ? Hãy kể tên các văn bản nhật dụng mà em đã được học lớp 9?
- HS: trả lời...
- GV: chốt dẫn vào bài...
B. Hoạt động 2: hướng dẫn h/s tổng kết.
- Mục tiêu : HS củng cố, hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật
dụng đã học.
- Phương pháp; kĩ thuật dạy học : Vấn đáp, hệ thống, pt, thuyết trình, nêu và giải
quyết vấn đề, so sánh, thảo luận; động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv gọi Hs đọc mục I (sgk). A. Hệ thống kiến thức:
? Văn bản nhật dụng là gì? I. Khái niệm văn bản nhật dụng.
? Văn bản nhật dụng có phải 1. Khái niệm:
chỉ thể loại không? Là những văn bản đề cập đến những vấn đề
? Từ khái niệm trên ta cần l- có tính cập nhật và vấn đề cơ bản của con
ưu ý đến những điểm nổi bật người và cộng đồng.
nào? - Không phải là khái niệm thể loại.
? Đưa Văn bản nhật dụng - Không chỉ kiểu văn bản.
vào chương trình Ngữ văn - Văn bản nhật dụng chỉ đề cập tới chức
THCS nhằm mục đích gì? năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung.
-> Tạo điều kiện cho hs cập 2. Đặc điểm: Đảm bảo ba yếu tố:
nhật đc với những kiến thức - Đề tài: Thiên nhiên, môi trường, chính trị,
xã hội. kinh tế, văn hóa, giáo dục.....
? Trong Văn bản nhật dụng
đề cập tới những vấn đề nào, - Chức năng: Bình luận, tường thuật, miêu
hãy chỉ rõ yêu cầu của những tả, đánh giá....về những hiện tượng của con
vấn đề đó? người và xã hội.
? Trong đó yêu cầu nào là
quan trọng nhất vì sao?(tính - Tính cập nhật: Tính thời sự kịp thời, đáp
cập nhật). ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng
? Tính cập nhật là thế nào? ngày có ý nghĩa cơ bản...
-> Kịp thời đáp ứng y/c đòi
hỏi của c/s hằng ngày.
?Văn bản nhật dụng có
những chức năng nào?(đề 3. Phương thức biểu đạt: VBND có thể kết
cập, bàn luận, thuyết minh, hợp nhiều phương thức biểu đạt.
tường thuật, miêu tả, đánh
giá những vấn đề, những
hiện tượng trong cuộc sống ).
? Tính cập nhật là yêu cầu
cao của vb nhật dụng, như
vậy văn bản nhật dụng đề cập
tới những vấn đề nào của II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã
cuộc sống, chỉ rõ các tác học.
phẩm đó?
- Vấn đề gần gũi, bức thiết của Lớp Nội dung Tên văn bản
con người, của cộng đồng như - Di tích lịch sử - Cầu Long Biên
rác thải, môi trường, dân số, – chứng nhân lịch
chiến tranh, ). 6 sử.
? Chính vì vậy, có những - Danh lam - Động Phong
môn học nào có liên quan tới thắng cảnh. Nha
văn bản nhật dụng? Vì sao?
(vấn đề bức thiết của cuộc - Quan hệ giữa - Bức thư của thủ
sống ). thiên nhiên và lĩnh da đỏ.
? Kể tên những kiểu văn bản con người
mà em đã học? - Giáo dục, về - Cổng trường
->Tự sự, miêu tả, biểu cảm, vai trò của phụ mở ra, -- Cuộc
thuyết minh, nghị luận... 7 nữ. chia tay của
? VB nhật dụng có thuộc 1 những con búp
trong các kiểu bài đã học bê.
không? - Văn hóa. - Ca Huế trên
->Không. sông Hương.
? Điều này có ý nghĩa gì? - Môi trường. - Thông tin về
->VBND ko chỉ dùng 1 Nngày Trái Đất
phương thức biểu đạt mà kết 8 năm 2000.
hợp nhiều phương thức biểu - Tệ nạn ma túy, - Ôn dịch, thuốc
đạt để tăng sức thuyết phục. thuốc lá. lá.
? Tại sao giá trị văn chương
không phải là một yêu cầu - Dân số và - Bài toán dân số.
cao nhất nhưng vẫn là một tương lai loài
yêu cầu quan trọng? Cho ví người
dụ? (vì nó đảm bảo đầy đủ các - Quyền sống - Tuyên bố thế
yêu cầu nghệ thuật, phương của con người. giới về sự sống
thức biểu đạt .). 9 còn và quyền..
? Vậy VBND có những đặc - Bảo vệ hòa
điểm khác biệt nào? bình, chống - Đấu tranh cho
*GV: Văn bản nhật dụng sẽ chiến tranh. một
phản ánh những nội dung gì mà chức năng, đề tài đã đề cập thế giới hòa bình.
các em chuyển sang phần II.
- Hội nhập và
-Hs đọc mục II.
vấn đề giữ gìn - Phong cách Hồ
-Hs thảo luận (4 nhóm)- 6p
bản sắc văn hóa Chí Minh.
Thống kê các văn bản nhật
dân tộc.
dụng đã học theo yêu cầu.
=> Nội dung phản ánh đa dạng, phong phú.
+N 1: thống kê các văn bản
nhật dụng đã học ở lớp 6 và
cho biết nội dung của các văn
bản đó?
+ N 2: lớp 7....
+ N 3: lớp 8...
+ N 4: lớp 9...
? Các nội dung đó có ý nghĩa
ntn đối với cuộc sống hiện tại
và tương lai, tác dụng của
việc văn bản nhật dụng phản
ánh các vấn đề đó?
- Xây dựng môi trường tốt
hơn, phản đối chiến tranh,
khủng bố .).
?Em có thái độ ntn trước
những vấn đề đặt ra đó?
? Các nội dung được đề cập
đó cho thấy VBND đã đề cập
tới những đề tài nào, có
những chức năng gì? (chức
năng bàn luận: Bức thư...,
Thông tin về....Phong cách
HCM.....).
? Em đã rút ra được bài học
gì cho bản thân và có những
kiến nghị gì?(phải đảm bảo
môi trường xanh, sạch, đẹp;
đảm bảo an ninh lương thực,
hòa bình ).
?Như vậy, nội dung các
VBND đã học có đề tài phản
ánh như thế nào?
Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá,
giáo dục,chính trị, xã hội,
C. Hoạt động 3 : Luyện tập
- Mục tiêu : HS củng cố kiến thức bài học.
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề; động não
* GV B. Luyện tập:
nêu Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp.
y/cầu A. Tác phẩm B. Nội dung
bài tập. Bài toán dân số Bảo vệ môi trường.
*HS làm
theo Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Dân số và tương lai loài ngời.
y/cầu. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, Hội nhập thế giới và bảo vệ bản
quyền được bảo vệ và phát triển của sắc văn hoá dân tộc.
trẻ em.
Động Phong Nha. Quyền sống của con ngời.
Phong cách Hồ Chí Minh. Danh lam thắng cảnh.
D. Hoạt động 4: vận dụng
- Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phương pháp/ kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề, gợi dẫn; động não.
Những vấn đề, nội dung của các văn bản có liên quan đến c/s thường nhật ntn?
Nội dung của các VBND vừa kể lại những vấn đề thường xuyên được báo đài đề
cập, vừa là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của Đảng và Nhà nước,
của nhiều thông báo, công bố của các tổ chức quốc tế.
4. Củng cố: GV chốt lại kt bài học.
5. Dặn dò: Về ôn lại kt; tìm hiểu về hình thức của vb nhật dụng.
Ngày soạn :23/3/2023
Tiết 139: TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS nắm được
- Hình thức của văn bản nhật dụng.
- Phương pháp học văn bản nhật dụng.
2. Kĩ năng:
Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: Học tập tích cực. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hệ thống hóa, phân tích,
đánh giá, giải quyết vấn đề, tương tác, sáng tạo, thưởng thức văn học thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị của GV-HS
1. GV : Chuẩn kiến thức, SGK, SGV Ngữ văn 9 tâp II, soạn bài, phiếu học tập.
2. HS : Ôn, hệ thống kiến thức về văn bản nhật dụng đã học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra: Trong giờ.
3. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động 1: khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp; kĩ thuật : Đàm thoại, gợi dẫn; động não.
? Em có nx gì về nội dung mà các vb nhật dụng p/ánh?
- HS: trả lời...
- GV: chốt dẫn vào bài...
B. Hoạt động 2: hướng dẫn h/s tổng kết.
- Mục tiêu : HS củng cố, hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật
dụng đã học.
- Phương pháp; kĩ thuật dạy học : Vấn đáp, hệ thống, pt, thuyết trình, nêu và giải
quyết vấn đề, so sánh, thảo luận; động não.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*Hs đọc mục III(SGK). A. Củng cố kiến thức(tiếp)
? Vb nhật dụng gồm những thể loại nào? III. Hình thức văn bản nhật dụng.
GV phát phiếu học tập để HS điền vào.
? Vb nhật dụng giống với các tác phẩm văn - Đa dạng về thể loại: Thư, bút kí,
chương ở điểm nào? ( ptbđ). hồi kí, thông báo, xã luận
* Hs thảo luận nhóm (3p) câu hỏi sau:
? Văn bản nhật dụng sử dụng nhiều
phương thức biểu đạt nhằm mục đích gì? Thể loại Tên tác phẩm
Hãy chỉ ra PTBĐ trong 1 số vb? - Bút kí - Cầu Long Biên-
- Nhóm 1. Thuyết minh, miêu tả trong văn chứng nhân lịch sử.
bản “ Động phong Nha” ( Ngữ Văn 6 T2) - Thư. - Bức thư của thủ
- Nhóm 2. Tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn lĩnh da đỏ.
bản: “ Cầu long Biên – Chứng nhân lịch sử”. - Hồi kí. - Cổng trường mở ra
( Ngữ Văn 6 T2). - Truyện. - Cuộc chia tay của
- Nhóm 3. Tự sự, miêu tả trong văn bản: “ những con búp bê.
Cuộc chia tay của những con búp bê”. - Thông - Thông tin về Ngày
( Ngữ văn 7 T1 ). báo. Trái Đất năm 2000.
- Nhóm 4. Nghị luận, biểu cảm trong vb:
“Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”,(NV 6T2). - Nhóm 5:Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm - Xã luận. - Phong cách HCM.
trong vb “Ôn dịch, thuốc lá”,(NV 8 T1).
- Nhóm 6: Nghị luận trong vb “Thông tin về
ngày Trái đất năm 2000”, (NV 8 T1).
* Sau 3p, đại diện mỗi nhóm trình bày, Gv
và Hs nhận xét, góp ý, bổ sung.
->Như vậy, vbnd không phải là khái niệm thể
loại, cũng không chỉ kiểu vb “nhưng” nó có
giá trị như một tác phẩm văn học là vì sao?
(vì nó sử dụng đầy đủ các ptbđ mà các tác
phẩm vh khác đều có). Trong đó, đặc biệt là - Sử dụng và kết hợp nhiều phương
những kiểu vb nào? (nghị luận, thuyết minh). thức biểu đạt để tăng sức hấp dẫn,
? Vậy, ở VBND em học được gì để nâng cao tăng tính thuyết phục.
kiến thức TLV và TV?
- TLV: Lập luận phản bác ở bài “Ôn dịch,
thuốc lá”, thuyết minh: về danh lam thắng
cảnh, về các vấn đề xã hội
- TV: Các phép tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn
dụ
? Như vậy, hình thức VBND bao gồm IV. Phương pháp học văn bản
những yếu tố nào?(thể loại, ptbđ ). nhật dụng.
- Đọc chú thích để hiểu biết sự kiện.
? Để đảm bảo hiệu quả khi học VBND - Liên hệ với các vấn đề đặt ra của
chúng ta cần lưu ý những đặc điểm nào? cuộc sống, bản thân và xã hội để
*Gv gọi Hs đọc mục IV. đưa ra quan điểm riêng.
? Tại sao phải đọc chú thích? Cho vd. (Cầu - Có kiến nghị, giải pháp, đề xuất.
Long Biên chứng nhân lịch sử). - Vận dụng kiến thức môn học khác
?Tạo thói quên liên hệ các vấn đề trong vào văn bản nhật dụng và ngược lại.
cuộc sống với bản thân nhằm mục đích gì? - Khi phân tích cần căn cứ vào đặc
? Tại sao phải vận dụng kiến thức môn học điểm hình thức và phương thức biểu
khác vào vbnd và ngược lại? đạt.
? Vậy khi phân tích vbnd cần quan tâm tới
những đặc điểm nào của loại vb này? cho
vd? (nghệ thuật lập luận sắc bén trong vb:
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ ).
? Như vậy, để học tốt VBND cần nắm vững
mấy phương pháp?
?Vậy qua bài học ta cần ghi nhớ những gì?
* Gv gọi 2 Hs đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: sgk( T96). C. Hoạt động 3 : Luyện tập
- Mục tiêu : HS củng cố kiến thức bài học.
- Phương pháp; kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề; động não
* GV nêu yêu cầu bài tập. B. Luyện tập:
*HS làm theo yêu cầu. Hãy vận dụng 5 nội
VD: Văn bản “Ôn dịch thuốc lá” dung của phương pháp
- Liên hệ những tác hại của thuốc lá với người học VBND vào làm rõ ở
hút thuốc, với xã hội. 1 văn bản cụ thể?
- Vận dụng kt môn Sinh học.
- Đề ra giải pháp riêng để giảm bớt người hút
thuốc lá.
D. Hoạt động 4: vận dụng
- Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
- Phương pháp/ kĩ thuật : Nêu và giải quyết vấn đề, gợi dẫn; động não.
? Em hãy chỉ ra những mối liên quan của VBND với các môn học từ lớp 6
đến lớp 9?
- Môi trường ở địa lí 6,7 và môn sinh học 9; Quyền trẻ em ở Ngữ văn 7, 9 và
gdcd 6,7; Ma túy ở Ngữ văn 8 và gdcd 8
E. Hoạt động 5: tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu :Tìm những nội dung kiến thức mở rộng trong mọi lĩnh vực
- Phương pháp/kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề; động não.
? Qua các phương tiện thông tin đại chúng em thấy những vấn đề nào được
đặt ra và cập nhật thường xuyên? Chiến tranh, khủng bố
4. Củng cố: GV chốt lại kt bài học.
5. Dặn dò: Về học ôn.
Chuẩn bị cho bài luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Ngày soạn: 24/3/2023
Tiết 140
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần tiếng Việt)
A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
-Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
-Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết được một số từ ngữ địa phương,biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn
dân tương ứng và ngược lại. B- CHUẨN BỊ :
- GV : Xem tài liệu, soạn giáo án .
- HS : Hệ thống văn bản sử dụng thành công từ địa phương.
Đối chiếu thực tiễn và những kiến thức đó học.
C- TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1- ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra : -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài . A. Lý thuyết
- Mục tiêu : Tạo sự chú ý cho học sinh .
- Phương pháp : Thuyết trình. Khái niệm từ địa phương:
* Hoạt động 2 . Ôn tập lí thuyết Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ
địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng
- Mục tiêu : Tạo sự chú ý cho học sinh .
ở một ( hoặc một số ) địa phương
- Phương pháp :Vấn đáp tái hiện .
nhất định.
? Nhắc lại khái niệm từ địa phương. Cho ví
II. Bài tập
dụ.
HS:Trả lời
GV: Chốt 1- Bài 1 (97)
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập a) thẹo – sẹo
- Mục tiêu : HS làm bài tập để có hiểu biết về lặp bặp – lắp bắp
từ địa phương . ba – bố, cha
- Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận nhóm . b) má - mẹ
- HS tìm từ ngữ địa phương trong đoạn trích kêu – gọi
? đâm – trở thành
? Tìm từ toàn dân tương ứng ? đũa bếp - đũa cả
- Hoạt động nhóm ( nhóm nhỏ) trổng – trống không
. Đại diện nhóm trả lời vô - nào
. GV nhận xét, bổ xung. c) lui cui – lúi húi
- Vai trò, tác dụng của từ toàn dân trong nắp – vung
đoạn trích cũng như truyện ngắn “Chiếc lược nhắm – cho là
ngà” ? giùm – giúp
(Tác phẩm mang đậm màu sắc cuộc sống, 2- Bài 2 (97)
sinh hoạt của người dân Nam Bộ) - Kêu 1 – toàn dân
- Kêu 2 - địa phương
3- Bài 3 (98) + Trái – quả
+ Chi – gì
? Đối chiếu các câu sau. Từ “kêu” nào là từ + Kêu – gọi
địa phương, từ “kêu” nào là từ toàn dân ? + Trống hổng trống hảng – trống
+ “Kêu” – nói to huếch trống hoác.
+ “Kêu” - gọi III- Tìm hiểu từ ngữ địa phương
? Đọc và giải các câu đố và tìm từ địa 1. Tìm từ địa phương tương ứng
phương ? với từ toàn dân:
-Đầu-
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn tìm hiểu từ địa -Chân-
phương . -Miệng-
- Mục tiêu : Hiểu biết và nhận diện được -Làm-
một số từ địa phương qua văn bản . -Học -
-Này-
- Phương pháp : Vấn đáp , phânn tích .
-Thế-
GV đưa ra một số từ toàn dân , yêu cầu 2. Nhận diện từ địa phương trong
HS tìm những từ địa phương tương ứng . văn bản .
HS phát hiện , trả lời . - Một số từ ngữ địa phương
- GV đọc. Nêu vấn đề cho học sinh tập phân - Lối diễn đạt cụ thể
tích, nhận diện . - Từ địa hương trong một số nhạc
Dừ đánh thằng Mĩ rồi phẩm :
Tui nghĩ cũng nực cười MỘT KHÚC TÂM TÌNHCỦA
Trốôc thì nậy hơn đuôi NGƯỜI HÀ TĨNH .
Bay đường mô cũng đạn GIẬN MÀ THƯƠNG .
Rằng biết nước Sông La cũng có
Bay đường nào cũng đạn .
khi khô cạn
( Trích " Thần sấm ngã " ) Nguyễn Thanh Rằng biết Rú Hồng Lĩnh cũng có
Bình ? Có thể thay thế các từ địa phương đó thời hết cây. ( MỜI ANH VỀ HÀ
bằng các từ toàn dân nào ? TĨNH )
- Yêu cầu tìm hiểu một số tác phẩm văn học Với Hà Tĩnh mỡnh, răng mà
sử dụng từ ngữ địa phương , hoặc một số bài thương mà nhớ (HÀ TĨNH MèNH
hát có sử dụng từ địa phương . THƯƠNG)
HS thảo luận nhóm , phát hiện , trả lời .
GV yêu cầu có thể HS hát một số ca khúc .
* Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
+ Mục tiêu :Củng cố kiến thức vừa tìm hiểu , hướng dẫn HS học ở nhà.
+ Phương pháp : Đàm thoại .
1- Củng cố : GV nhắc lại kiến thức 2- Dặn dò : Làm bài tập 4 (99).
-Chuẩn bị bài viết nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_do_bich.docx



