Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đỗ Bích Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
TiÕt: 14,15
Văn bản :
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
( Truyền kì mạn lục )
Nguyễn Dữ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
-Bước đầu giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của
người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương và nắm được đặc điểm chủ yếu
của truyện truyền kỳ chữ Hán.
- Tích hợp với những văn bản ca ngợi những pc tốt đẹp của người phụ nữ
dưới chế độ xã hội cũ.
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác
phẩm tự sự.
II. Chuẩn bị: - Gv: Bài soạn, tranh minh hoạ , Học sinh: Soạn bài, tóm tắt truyện
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ : ? Ở lớp dưới ta đã học những văn bản trung đại nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Nêu một vài nét về tác giả? I. Đọc - tìm hiểu chung
- HS trình bày, giáo viên nhấn mạnh 2 ý. 1. Tác giả: Nguyễn Dữ người huyện
- Giáo viên: Đây là cách phản kháng của Trường Tân (nay là Thanh Miện - Hải
nhiều trí thức phong kiến đương thời. Dù Dương). Ông sống vào TK XVI,
vậy qua tác phẩm ông vẫn luôn tỏ ra quan - Là người học rộng tài cao (đỗ Hương
tâm đến con người, xã hội. Cống) nhưng ông chỉ làm quan một năm
? Em hiểu thế nào là truyền kỳ? rồi cáo về sống ẩn dật viết sách...
- Truyện được xem là một " thiên cổ kỳ 2. Tác phẩm:
bút" - Truyền kì mạn lục: SGK
( bút lạ ngàn xưa) cũng có nghĩa là áng - Chuyện người con gái Nam Xương là
văn hay của ngàn đời. truyện thứ 16 trong số 20 truyện của
G v hướng dẫn hs đọc "Truyền kì mạn lục"
- Đọc đúng hành văn biền ngẫu, chú ý 3. Đọc và tóm tắt
phân biệt các đoạn tự sự và những lời đối 4. Bố cục: Chia làm 3 phần
thoại, phù hợp với tâm trạng của từng - Từ đầu.."cha mẹ đẻ mình". Phẩm hạnh
nhân vật trong từng hoàn cảnh. của Vũ Nương.
? Em hãy tóm tắt cốt truyện " Chuyện - Tiếp đó .."qua rồi". Nỗi oan khuất và
người con gái Nam Xương" cái chết bi thảm của Vũ Nương.
- Gọi HS tóm tắt.Yêu cầu nêu được các ý - Còn lại: Nỗi oan được giải. chính của cốt truyện.
? Hãy phân đoạn và nêu ý chính của từng
đoạn
? Truyện có mấy nhân vật. Ai là nhân vật II. Đọc - hiểu văn bản
chính? 1) Phẩm hạnh của Vũ Nương:
? Mở đầu tác phẩm, nhân vật Vũ Nương - Tính tình: Thuỳ mị, nết na
được giới thiệu như thế nào? - Tư dung tốt đẹp
? Tác giả giới thiệu tính tình trước nhan => Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết.
sắc nhằm mục đích gì? =>Làm nổi bật vẻ đẹp truyền thống
GV:Nếu truyện cổ tích thường chỉ thiên trong tâm hồn của người phụ nữ Việt
về cốt truyện và hành động của nhân vật, Nam.
thì ở đây dưới ngòi bút sáng tạo nghệ
thuật của Nguyễn Dữ, nhân vật hiện lên
có đời sống, có tính cách rõ rệt hơn, tác
giả đã đặt nàng Vũ Nương vào nhiều tình
huống khác nhau để khắc hoạ tính cách * Trong cuộc sống vợ chồng:
nhât vật. - Cư xử đúng mực: "giữ gìn khuôn phép,
? Vẻ đẹp đức hạnh của Vũ Nương được không từng để vợ chồng phải đến thất
miêu tả trong những hoàn cảnh khác nhau hoà"
nào? => Hiền thục,biết giữ đạo làm vợ, có
Hs trình bày nhận thức, luôn giữ gìn hoà khí gia đình.
? Trong những ngày đầu làm vợ chàng * Khi tiễn chồng đi lính:
Trương, nàng đã xử sự như thế nào? - Rót chén rượu đầy, dặn dò ân cần tình
? Qua cách cư xử đó, em thấy nàng là nghĩa, không trông mong vinh hiển mà
người vợ như thế nào? chỉ mong chồng được bình an trở về.
" Thiếp chẳng dám mong đeo được ấn
? Khi tiễn chồng đi lính, Vũ Nương đã có phong hầu, .. theo hai chữ bình yên".
những việc làm và lời nói như thế nào? - Cảm thông trước nỗi vất vả, gian lao
->Đó là mong ước hết sức bình thường mà chồng phải chịu đựng , lo lắng trước
của một người vợ, một người phụ nữ khát sự an nguy của chồng: "Chỉ e việc quân
khao cuộc sống gia đình bình yên. khó liệu... tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền
lo lắng".
- Bày tỏ sự nhớ nhung khắc khoải của
? Thái độ của Vũ Nương thể hiện điều gì? mình"Nhìn trăng soi người đất thú"
=>Thương yêu, quan tâm, lo lắng cho
chồng trước đầu tên mũi đạn.
* Khi xa chồng:
? Khi chàng Trương xông pha nơi chiến - "Thấy bướm lượn thể nào ngăn được"
trận, tâm trạng của Vũ Nương như thế => Là người vợ thuỷ chung, yêu chồng
nào? tha thiết, nỗi buồn nhớ, cô đơn cứ dài theo năm tháng.
- Một mình làm lụng nuôi dạy con nhỏ.
? Nàng đã làm gì khi chồng đi vắng? -Tận tình chăm sóc mẹ chồng lúc yếu
đau:
? Khi mẹ chồng đau yếu, nàng đã làm gì? - " Nàng hết sức thuốc thang, lễ bái thần
phật và lấy lời ngọt ngào, khôn khéo
? Khi bà lâm chung, vai trò của Vũ khuyên lơn"
Nương ra sao? -" Nàng tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ
? Lời trăng trối cuối cùng của bà mẹ đẻ mình"
chồng có ý nghĩa gì? - " Trời xét lòng lành ban cho phúc
? Qua sự quan tâm, chăm sóc đó, em thấy đức... cũng như con đã chẳng phụ mẹ."
nàng là người mẹ, người con như thế nào? -> Sự ghi nhận nhân cách và đáng giá
GV:Nàng luôn phải đối mặt với những công lao của nàng đối với gia đình nhà
khó khăn, thách thức, nhưng trong khó chồng.
khăn thách thức ấy, nàng đã bộc lộ những => Là người mẹ hiền, dâu thảo
phẩm chất, đức tính cao đẹp của mình.
* Khi bị chồng nghi oan:
? Khi bị chồng nghi oan, Vũ Nương đã Nàng phân trần với chồng bằng hai lời
làm gì? thoại:
? Mặc dù nàng đã hết lời phân trần, hàng -"Thiếp vốn con kẻ khó .. thiếp"->để
xóm biện bạch nhưng nỗi oan vẫn không chồng hiểu rõ lòng mình, nàng gợi lại
được giải mà còn bị đẩy đến bước đường thân phận mình, gợi lại tình nghĩa vợ
cùng. Lời thoại tiếp theo của nàng thể chồng:
hiện điều gì? => K/ định tấm lòng thuỷ chung trong
? Thất vọng đến tột cùng, cuộc hôn nhân trắng.
đã đến độ không thể hàn gắn, Vũ Nương - " Thiếp sử dĩ nương ..phu kia
đã đi đến quyết định gì? nữa"
Giáo viên: Hành động trẫm mình của Vũ => Nỗi đau đớn tột đỉnh khi bị đối xử
Nương rất quyết lịêt, có nỗi tuyệt vọng bất công, bị "mắng nhiếc... và bị đánh
đắng cay nhưng cũng có sự chỉ đạo của lý đập đuổi đi
trí, không phả là hành động bột phát trong - Tắm gội sạch chay ra bến Hoàng giang
cơn nóng dận. than rằng: " kẻ bạc mệnh phỉ nhổ"
? Qua cách cư xử của Vũ Nương trong -> Lời than của nàng như một lời
từng hoàn cảnh, em có cảm nhận chung gì nguyền, xin thần sông chứng dám nỗi
về nhân vật Vũ Nương? oan khuất và tiết giá trắng trong của
GV : Nguyễn Dữ xây dựng thành công nàng.
người phụ nữ của gia đình. Vũ Nương hội ->Lời tuyệt vọng, đành cam chịu hoàn
tụ đủ ba thiên chức của người phụ nữ: cảnh, số phận.
làm vợ, làm mẹ, làm con. Một người phụ =>Tìm đến cái chết để bảo toàn danh dự,
nữ với nhiều phẩm chất tốt đẹp như thế, lẽ để bày tỏ tấm lòng trong trắng, mượn ra nàng phải được hưởng một cuộc sống nước sông để rửa sạch tiếng nhơ oan ức.
yên vui hạnh phúc. Nào ngờ ngày Trương Xinh đẹp, nết na, hiền thục, đảm
Sinh trở về cũng là ngày tai hoạ ập đến. đang tháo vát, hiếu thảo thuỷ chung, hết
Nàng bị đẩy vào đường cùng không lối lòng vun đắp hạnh phúc gia đình.
thoát. Vũ Nương là người phụ nữ cao đẹp,
? Vì sao Vũ Nương lại phải chịu nỗi oan đáng trân trọng- nàng hiện thân cho vẻ
khuất? đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt
Nam.
- HS phân tích, GV rút ra kết luận
2) Nỗi oan khuất của Vũ Nương.
- Cuộc hôn nhân có phần không bình
đẳng:
- GV: Nhân vật Trương Sinh là hiện thân => Cuộc hôn nhân mang tính chất mua
cho chế độ nam quyền phong kiến bất bán, không môn đăng hộ đối.
công. Sự độc đoán chuyên quyền đã làm - Tính cách của Trương Sinh: Vô học, đa
tê liệt lý trí, đã giết chết tình người và dẫn nghi" đối với vợ phòng ngừa quá sức".
đến bi kịch. => Vũ phu, thô bạo, độc đoán, gia
- Giáo viên: Cái chết của Vũ Nương khác trưởng...
nào bị bức tử, mà kẻ bức tử lại hoàn toàn - Hoàn cảnh gia đình: Mẹ mất, tâm
vô can. trạng của Trương Sinh nặng nề, không
? Cái chết của Vũ Nương có ý nghĩa như vui..
thế nào? - Lời nói ngây thơ của đứa bé.
? Nêu những yếu tố kỳ ảo được đưa vào =>Kích động tính ghen tuông của
truyện? Trương Sinh, chàng "đinh ninh là vợ
? Những yếu tố này có ý nghĩa như thế hư".
nào? - Lời tố cáo xã hội pkiến trọng nam
? Qua câu chuyện về nàng Vũ Nương, em khinh nữ.
có cảm nhận gì về số phận người phụ nữ - Bày tỏ niềm cảm thương của tác giả
trong xã hội phong kiến xưa? đối với số phận mong manh bi thảm của
? Nỗi oan khuất của Vũ Nương có được người phụ nữ
giải không? => Số phận mỏng manh, bi thảm, không
Gv: Không ! Tất cả chỉ là ảo ảnh, một được bênh vực, chở che, bị đối xử một
chút an ủi cho người bạc phận. Hạnh phúc cách bất công,
thực sự đâu còn, người chết không sống 3) Yếu tố hoang đường.
lại được. Vũ Nương không còn có quyền - Phan Lang nằm mộng... gặp Vũ
làm vợ, làm mẹ. Bé Đản vẫn mãi là đứa Nương...trở về trần thế.
bé mồ côi. - Vũ Nương hiện về lung linh huyền ảo.
=> Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn
GV cho HS đọc phần còn lại. có của Vũ Nương (dù ở thế giới khác
Việc đưa yếu tố kỳ ảo vào cuối truyện có vẫn nặng lòng với cuộc đời, quan tâm làm mất đi tính bi kich không? đến chồng con, phần mộ tổ tiên, vẫn
khát khao được phục hồi danh dự).
? Hình ảnh Vũ Nương trở về đứng ở giữa - Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác
dòng...biến mất, thể hiện điều gì? phẩm, thể hiện ước mơ ngàn đời của
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật nhân dân về sự công bằng
của tác phẩm? => Biểu hiện thái độ phủ định cõi trần
thế với cái xã hội bất công đương thời,
cái xã hội mà ở đó người phụ nữ không
thể có hạnh phúc-> Khẳng định niềm
thương cảm của tác giả đối với số phận
bi thảm của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Cách đẫn dắt tình tiết câu chuyện, sắp
xếp, thêm bớt, tô đậm những tình tiết có
ý nghĩa => tăng tính bi kịch.
- Ngôn ngữ nhân vật: Mỗi nhân vật có
giọng điệu riêng
- Xen kẽ các yếu tố thực và yếu tố kì ảo:
=>Thế giới lung linh, huyền ảo, mơ hồ
trở nên gần gũi với cuộc đời thực, làm
tăng độ tin cậy.
2. Nội dung:
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà: ?Tóm tắt v bản "chuyện người con gái Nam
Xương"
* Hướng dẫn học ở nhà: - Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của
tác phẩm.
- Việc quên sinh của Vũ Nương có gì tích cực, hạn chế?
- Soạn bài : Xưng hô trong hội thoại TiÕt 18
CÁCH DẪN TRỰC TIÊP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn dán
tiếp.
- Có ý thức vận dụng cách dẫn vào trong bài viết của mình.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị ngữ liệu.
- Học sinh: Xem trước yêu cầu của bài.
III. Hoạt độn g dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu gì về từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong
hội thoại?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gọi học sinh đọc. I. Cách dẫn trực tiếp:
? Trong đoạn trích (a): phần in đậm là lời 1. Xét ví dụ:
nói hay ý nghĩ. Nó được ngăn cách với bộ - Cháu nói: "Đấy, bác cũng chẳng
phận đứng trước bằng những dấu gì? "thèm" người là gì?"
->là lời nói (cháu nói).
->Được tách khỏi phần câu đứng trước
? Phần in đậm trong đoạn trích (b) là lời nói bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
hay ý nghĩ, được ngăn cách với bộ phận - Hoạ sỹ nghĩ thầm:"Khách tới bất ngờ,
đứng trước bằng những dấu gì? chắc cu cậu chưa kịp quét tước, dọn
dẹp, chưa kịp gấp chăn chẳng hạn"
? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị ->Đó là ý nghĩ vì có từ "nghĩ" trong lời
trí giữa phần lời dẫn và phần được dẫn được người dẫn.
không? Nếu được thì giữa hai bộ phận ấy -> Được tách bởi dấu hai chấm và dấu
ngăn cách với nhau bằng những dấu gì? ngoặc kép.
- Giáo viên: Như vậy, chúng ta có thể dẫn - Có thể thay đổi vị trí giữa hai bộ
lời hoặc dẫn ý của người khác vào trong lời phận. Trong trường hợp này, hai bộ
dẫn của mình. phận ấy được ngăn cách bởi dấu ngoặc
? Qua sự phân tích trên, em hãy cho biết thế kép và gạch ngang hoặc dấu phẩy.
nào là cách dẫn trực tiếp? 2). Ghi nhớ:
- Giáo viên treo bảng phụ ghi một số cách
dẫn trực tiếp để khắc sâu kiến thức cho HS
* Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường năm 1945, Bác Hồ có viết: "Non
sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay
không...nhờ công học tập của các cháu".
Học sinh đọc SGK. II. Cách dẫn gián tiếp:
Gọi HS đọc 1. Xét ví dụ:
? Trong đoạn trích (a), phần in đậm là lời a) "hãy dằn lòng..đâu mà sợ" là lời nói
nói hay ý nghĩ. Có được ngăn cách với bộ vì có từ "khuyên" được nối liền với phần
phận đứng trước không? trước đó.
? Phần in đậm trong đoạn trích (b) là lời nói b) "Bác sống... hiền triết ẩn dật", là ý
hay ý nghĩ. Giữa hai bộ phận có từ gì? Có nghĩ vì có từ "hiểu".
thể thay bằng từ gì? - Giữa hai phần có từ "rằng", có thể
? Có thể thêm từ "rằng", "là" vào ví dụ (a) thay thế bằng từ "là".
được không?
? Qua việc phân tích ví dụ, em hiểu thế nào - Là thuật lại lời hay ý của người hoặc
là cách dẫn g/ tiếp? nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp,
- Giáo viên nêu thêm một số ví dụ để HS không dùng dấu(:), không để trong ("")
tham khảo: thường có từ "rằng", "là" giữa hai phần.
- Nhà thơ Tố Hữu cho rằng nghề dạy văn 2. Ghi nhớ
thật đáng yêu. Dạy văn, học văn là một niềm
vui sướng lớn.
- Bàn về Tiếng Việt, Nguyễn Lương Ngọc
cho rằng giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt chính là giữ gìn và phát huy lòng yêu
nước của toàn dân tộc.
Học sinh đọc ý 2 SGK
III. LUYỆN TẬP:
? Xác định lời dẫn và cho biết: Dẫn lời hay Bài tập 1:). " A! Lão già . . mày à?"
dẫn ý, trực tiếp hay gián tiếp. ý được dẫn => trực tiếp.
b). " Cái vườn là của con ta... rẽ cả".
lời được dẫn => trực tiếp.
Từ câu mẫu, hãy tạo thành hai câu có lời Bài tập 2
dẫn trực tiếp và gián tiếp. - Trực tiếp: Trong báo cáo chính trị tại
đại hội ......, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu
Hs trình bày rõ : "Chúng ta...hùng".
- Gián tiếp: Trong báo cáo...của Đảng,
Chủ tịch HCM có dạy rằng chúng ta
phải... anh hùng.
- Trực tiếp: Trong "Chủ tịch HCM...",
Thủ tướng Phạm Văn Đồng viết: "Giản
dị trong đời sống...làm được". - Gián tiếp: Trong chủ tịch HCM..., Thủ
tướng Phạm Văn Đồng cho biết rằng
giản dị trong đời sống...làm được.
- Trực tiếp: Giáo sư Đặng Thai Mai
từng nói: "Người Việt Nam ngày
nay....tiếng nói của mình".
- Gián tiếp: Theo giáo sư Đặng Thai
Mai thì mổi chúng ta nên hiểu rằng
Bài tập 3: Gợi ý cho HS làm. người Việt Nam....của mình.
Yêu cầu chuyển lời Vũ Nương thành gián Bài tập 3
tiếp, không dùng trực tiếp. - ...Vũ Nương nhân đó....dặn Phan nói
hộ với Trương Sinh rằng nếu còn nhớ cô
ấy sẽ trở về.
Củng cố, hướng dẫn học ở nhà:
- Gv cho HS nhắc lại hai cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
TiÕt 19
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: HS nắm được từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ
thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức phát triển nghĩa là ẩn dụ
và hoán dụ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng với hoàn cảnh giao tiếp.
II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, - HS: Soạn bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cách dẫn trực tiếp và gián tiếp? Cho ví dụ minh
họa
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Gọi HS đọc mục 1 SGK. I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của
- Từ kinh tế trong câu thơ Bủa tay ôm chặt từ .
bồ kinh tế có nghĩa là gì? 1. Ví dụ.
-> Cả câu thơ ý nói tác giả ôm ấp hoài bão * Ví dụ 1.
trông coi việc nước, cứu giúp người đời. - Kinh tế -> có nghĩa là trị nước cứu đời.
- Ngày nay chúng ta có hiểu từ kinh tế theo - Ngày nay từ kinh tế -> là toàn bộ hoạt
nghĩa như Phan Bội Châu đã dùng hay động của con người trong lao động sản
không? xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của
- Ngày nay chúng ta hiểu từ kinh tế có cải vật chất làm ra.
nghĩa là gì? -> Nghĩa của từ không phải bất biến, nó
- Nhận xét của em về nghĩa của từ? có thể thay đổi theo thời gian, có những
nghĩa cũ bị mất đi, có những nghĩa mới
- Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của được hình thành.
từ? * Ví dụ 2.
* Nhận xét.
a.Xuân 1: Mùa xuân - >nghĩa gốc.
- Gọi HS đọc mục 2 SGK.Chú ý những từ - Xuân 2: Tuổi trẻ -> nghĩa chuyển.
in đậm b.Tay1:Một bộ phận của cơ thể -> nghĩa
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ) gốc.
- GV nêu vấn đề: Em hãy cho biết từ xuân, - Tay2: Kẻ buôn người-> nghĩa chuyển.
tay trong các câu trên, nghĩa nào là nghĩa - Từ xuân -> chuyển theo pthức ẩn dụ.
gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển? Hiện tư- - Từ tay-> Chuyển theo p thức hoán dụ
ợng chuyển nghĩa này được tiến hành theo ( lấy tên bộ phận để chỉ toàn thể).
phương thức nào? * Ghi nhớ ( SGK T. 56)
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn
đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- Vậy em hiểu thế nào là sự biến đổi và
chuyển nghĩa của từ?
- Gọi HS đọc phần nghi nhớ.
HS tập trung giải quyết vấn đề. II. Luyện tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài tập 1.
- HS nhận xét-> GV nhận xét. a. Chân-> Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể
người.
b. Chân -> Nghĩa chuyển: Một vị trí trong
đội tuyển ( phương thức hoán dụ)
c. Chân-> Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp xúc
với đất của cái kiềng ( p thức ẩn dụ )
d. Chân -> Nghĩa chuyển: Vị trí tiếp xúc với đất của mây ( p thức ẩn dụ )
- Nhận xét về nghĩa của từ trà trong những Bài tập 2.
cách dùng như: Trà a-ti-sô, trà hà thủ ô? - Từ trà được dùng với nghĩa chuyển theo
-> Nghĩa của từ trà là sản phẩm từ thực phương thức ẩn dụ.
vật được chế biến thành dạng khô. Dùng - Những cách dùng như trà a-ti- sô,trà
để pha nước uống, chữa bệnh. sâm so với đ/nghĩa có điểm giống và khác
nhau.
+ Giống ở nét nghĩa đã chế biến để pha n-
ước uống.
+ Khác ở nét nghĩa dùng để chữa bệnh.
Bài tập 3.
- Hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ? - Trong những cách dùng trên từ đồng hồ
được dùng với nghĩa chuyển theo phương
thức ẩn dụ.
- Đồng hồ điện: Dùng để đếm số đơn vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ nước: Dùng để đếm số nước đã
dùng để tính tiền.
- Đồng hồ xăng: Dùng để đếm số xăng
tiêu thụ để tính tiền.
- Tìm ví dụ chứng minh rằng các từ hội Bài tập 4.
chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ a. Hội chứng.
nhiều nghĩa? - Nghĩa gốc: là tập hợp nhiều triệu chứng
cùng xuất hiện của bệnh.
Vd: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp.
- Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện
Gv yêu cầu hs làm tiếp các từ còn lại tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng,
một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều
- Đọc yêu cầu của đề bài? nơi.
- Học sinh trả lời, giáo viên uốn nắn cho Ví dụ: Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng
học sinh? của tình trạng suy thoái kinh tế.
Bài tập 5: (Trang 57).
- Mặt trời (1) Chỉ sự việc của hiện tượng.
- Mặt trời (2) ẩn dụ NT.
4. Củng cố
- Có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ đó là những phương thức nào?
5. Hướng dẫn về nhà:- Làm bài tập 3,4 còn lại
- Nghiên cứu bài mới
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_do_bich.docx



