Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tiết 27, Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn

doc10 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 06/08/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tiết 27, Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10/12/2022 CHỦ ĐỀ: TIÊU HÓA Tiết 27 - Bài 25. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Hs trình bày được) - Các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. - Hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. - Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa. 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên: + Tranh phóng to các hình trong sgk + Mô hình hệ tiêu hóa - Học sinh: tìm hiểu trước bài học, bảng nhóm. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào ? hoạt động nào là quan trọng ? 3. Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Họat động của học Nội dung sinh HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Hệ tiêu hóa bắt đầu từ cơ quan nào? + Quá trình tiêu hóa bắt đầu từ cơ quan nào? - Quá trình tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Hs nêu được và phân loại các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. - Hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. I. Tiêu hóa ở khoang miệng - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS tự nghiên cứu trong SGK và trả lời câu hỏi: thông tin SGK, trao đổi - Khi thức ăn vào miệng, có nhóm và trả lời câu hỏi. những hoạt động nào xảy ra? + Các hoạt động như - GV treo H 25.1 để minh SGK. họa. + Biến đổi lí học: Tiết - Những hoạt động nào là nước bọt, nhai, đảo trộn biến đổi lí học, hoá học? thức ăn, tạo viên thức - Khi nhai cơm, bánh mì lâu ăn. trong miệng thấy ngọt là vì + Biến đổi hoá học: sao? Hoạt động của enzim Từ những thông tin trên, yêu amilaza trong nước bọt. cầu HS hoàn thành bảng 25. - GV treo bảng phụ để HS tự hoàn thành. - Vận dụng kết quả phân tích hoá học để giải thích (H 25.2) - Đại diện nhóm thay nhau điền bảng. Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động tham Các thành phần Tác dụng của hoạt khoang miệng gia tham gia hoạt động động - Tiết nước bọt - Các tuyến nước - Làm ướt và mềm thức bọt ăn - Nhai - Răng - Làm mềm và nhuyễn thức ăn Biến đổi lí học - Đảo trộn thức ăn - Răng, lưỡi, các cơ - Làm thức ăn thấm môi và má đẫm nước bọt - Tạo viên thức ăn và nuốt - Tạo viên thức ăn - Răng, lưỡi, các cơ môi và má - Hoạt động của - Enzim amilaza - Biến đổi 1 phần tinh Biến đổi hoá học enzim amilaza trong bột trong thức ăn thành nước bọt đường mantozơ. II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS tự quan sát H 25.3, - Nhờ hoạt động của lưỡi thức SGK, quan sát H 25.3, thảo đọc thông tin, trao đổi ăn được đẩy xuống thực quản. luận và trả lời câu hỏi: nhóm và trả lời: - Thức ăn từ thực quản xuống - Nuốt diễn ra nhờ hoạt động + Nuốt diễn ra nhờ hoạt dạ dày là nhờ hoạt động của của cơ quan nào là chủ yếu động của lưỡi là chủ yếu và các cơ thực quản (cơ trơn). và có tác dụng gì? có tác dụng đẩy viên thức - Thời gian thức ăn qua thực ăn từ khoang miệng tới quản ngắn (2-4s) nên coi như thực quản. thức ăn không bị biến đổi. - Lực đẩy viên thức ăn từ + Lực đảy viên thức ăn tới thực quản xuống dạ dày được thực quản, tới dạ dày tạo ra tạo ra như thế nào? nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của cơ quan thực quản. + Thời gian đi qua thực - Thức ăn qua thực quản có quản rát nhanh (2-4s) nên được biến đổi gì về mặt lí và thức ăn không bị biến đổi hoá học không? về mặt hoá học. - HS tiếp thu lưu ý + Lưu ý: viên thức ăn vừa - HS hoạt động cá nhân và phải để dễ nuốt, nếu quá lớn giải thích. nuốt sẽ nghẹn. - 1 HS giải thích, các HS - Nắp thanh quản và khẩu cái khác bổ sung. mềm có chức năng gì? nếu không có hoạt động của nó sẽ gây ra hậu quả gì? - Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? - Tại sao khi ăn không nên cười đùa? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ? A. Lipaza B. Mantaza C. Amilaza D. Prôtêaza Câu 2. Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn ? A. Răng cửa B. Răng hàm C. Răng nanh D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm ? A. Lactôzơ B. Glucôzơ C. Mantôzơ D. Saccarôzơ Câu 4. Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Khẩu cái mềm hạ xuống C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá D. Lưỡi nâng lên Câu 5. Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Cơ dọc C. Cơ vòng D. Cơ chéo Câu 6. Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ? A. 1000 – 1500 ml B. 800 – 1200 ml C. 400 – 600 ml D. 500 – 800 ml Câu 7. Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ? A. Họng B. Thực quản C. Lưỡi D. Khí quản Câu 8. Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ? A. Hai bên mang tai B. Dưới lưỡi C. Dưới hàm D. Vòm họng Câu 9. Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang miệng ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Lipit C. Vitamin D. Nước Câu 10. Nước bọt có pH khoảng A. 6,5. B. 8,1. C. 7,2. D. 6,8. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã nhóm và giao các nhiệm vụ: học, thảo luận để trả lời + Tinh bột trong cơm dưới tác thảo luận trả lời các câu hỏi các câu hỏi. dụng của enzim amilaza biến đổi sau và ghi chép lại câu trả lời thành đường mantôzơ t/đ lên gai vị vào vở bài tập giác lưỡi  ngọt + Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt, vì sao ? + Tại sao cần phải nhai kỹ thức ăn ? Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa: + Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? + Tại sao khi ăn không nên cười đùa? - HS hoạt động cá nhân và giải thích. 1 HS giải thích, các HS khác bổ sung. 4. Hướng dẫn về nhà: • Học bài, trả lời câu hỏi SGK . • Đọc mục “Em có biết” • Đọc trước bài 26. Tiết 28: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: - Học sinh dựa vào các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động - Hình thành các kỷ năng cho học sinh: Tiến hành thí nghiệm, quan sát kết quả thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm, rót ra kÕt luËn tõ kÕt qu¶ so s¸nh gi÷a thÝ nghiÖm víi ®èi chøng - B-íc ®Çu h×nh thµnh kh¸i niÖm vÒ enzim 2. Kü n¨ng: Thao t¸c tiÕn hµnh thÝ nghiÖm khoa häc: §ong, ®o, nhiÖt ®é, thêi gian... 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc ý thøc häc tËp nghiªm tóc II. §å dïng d¹y häc 1. Dông cô: Cho mỗi tổ 12 èng nghiÖm 10 ml, 2 gi¸ ®Ó èng nghiÖm, 2 ®Ìn cån vµ 2 gi¸ ®un, 2 èng ®ong chia ®é 10ml, 1 cuén giÊy ®o pH , 2 phÔu nhá vµ b«ng läc, 1 b×nh thñy tinh 5 lít, ®òa thñy tinh, nhiÖt kÕ, cÆp èng nghiÖm 2. VËt liÖu: N-íc bät hßa lo·ng ( 6ml nước bọt + 18ml nước cất ) (chuÈn bÞ tr-íc tiÕt häc 5 phót). Hå tinh bét 1%; dung dÞch HCl 2%; dung dÞch Ièt 1%; thuèc thö str«me 2 2 (3ml d NaOH 10% + 3ml d CuSO4 2%) III. Ho¹t ®éng d¹y häc 1. æn ®Þnh líp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi nhai cơm lâu trong miệng cảm giác có vị ngọt là vì sao 3 Bµi mới: Khi ta nhai c¬m l©u trong miÖng thÊy cã c¶m gi¸c ngät v× cã enzim amilaza trong n-íc bät ®· biÕn ®æi mét phÇn tinh bét (chÝn) trong c¬m thµnh ®-êng mant«z¬. VËy bµi thùc hµnh h«m nay chóng ta sÏ kiÓm tra ®iÒu nµy vµ mét sè ®Æc ®iÓm ho¹t ®éng cña enzim Ho¹t ®éng 1. t×m hiÓu vµ chuÈn bÞ thÝ nghiÖm - Gv kiểm tra sự chuẩn bị hồ tinh bột của học sinh - Vật liệu: nước bọt pha loãng và đã lọc - 2 hs nhận dụng cụ và vật liệu - 1 hs chuẩn bị nhãn cho các ống nghiệm - 2 hs chuẩn bị dung dịch nước bọt pha loãng, lọc, đun sôi - 2 hs chuẩn bị bình thủy tinh đựng nước 370C Ho¹t ®éng 2 : TIẾN HÀNH BƯỚC 1 VÀ 2 CỦA THÍ NGHIỆM Bước 1: - Dïng èng ®ong hå tinh bét rãt vµo c¸c èng nghiÖm A, B, C, D mçi èng 2 ml råi ®Æt các ống nghiệm vµo gi¸ - Dùng èng ®ong kh¸c lÊy c¸c vËt liÖu thêm vào: + Ống A : 2ml n-íc l· + Ống B: 2ml n-íc bọt + Ống C: 2ml n-íc bọt đun sôi + Ống D : 2 ml nước bọt + vài giọt dung dịch HCl 2% Lưu ý: Bước này 2 học sinh làm, các học sinh khác quan sát nắm cách làm Bước 2: - Đo đọ pH của ống nghiệm -> ghi vào vở - ĐÆt gi¸ èng nghiÖm chøa c¸c vËt liÖu vµo b×nh thñy tinh n-íc nãng 370C ( hình 26 trang 85 ) trong thêi gian 15 phót - Các tổ quan sát, hoàn thành bảng 26.1 Các ống Hiện tượng (độ trong) Giải thích Ống A Không đổi Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột Ống B Tăng lên Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột Ống C Không đổi Nước bọt đun sôi mất hoạt tính của enzim Ống D Không đổi D/dịch HCl hạ thấp pH nên enzim không hoạt động Hoạt động 3: KIỂM TRA VÀ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Mục tiêu: Học sinh biết so sánh và đối chứng để rút ra kết luận - Cử 2 em chia đều dung dịch ở các ống ra thành: A1 – A2 ; B1 – B2 ; C1 – C2 ; D1 – D2 - Đặt các ống A1, B1 , C1 , D1 vào lô số 1 - Đặt các ống A2, B2 , C2 , D2 vào lô số 2 - Dùng thuốc thử để kiểm tra như sau + Lô 1: thêm vào mỗi ống vài giọt dung dịch Iốt 1% + Lô 2: thêm vào mỗi ống vài giọt strôme -> rồi đun sôi mỗi ống trên đèn cồn - Quan sát và hoàn thành bảng 26.2 Các ống Hiện tượng ( màu sắc) Giải thích A1 Có màu xanh Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường A2 Kk Không có màu nâu đỏ B1 Không có màu xanh Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường B2 Có màu nâu đỏ C1 Có màu xanh Enzim bị đun sôi không còn khả năng biến đổi tinh bột thành đường C2 Không có màu nâu đỏ D1 Có màu xanh Enzim trong nước bọt không hoạt động ở pH axit, tinh bột không bị biến đổi D2 Không có màu nâu đỏ Kết luận: Enzim trong nước bọt là enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường và hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể , môi trường kiềm 4. Đánh giá giờ thực hành: Gv nhận xét giờ thực hành 5. Dặn dò: Hướng dẫn học sinh làm bài thu hoạch theo mẫu sgk trang 86 Lớp dọn vệ sinh, rửa dụng cụ sạch sẽ ----------------

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tiet_27_bai_25_tieu_hoa_o_khoang.doc
Giáo án liên quan