Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 13, Bài 23+24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 13, Bài 23+24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 01/12/2022
CHỦ ĐỀ: HƠ HẤP
Tiết 25 - Bài 23. THỰC HÀNH: HƠ HẤP NHÂN TẠO
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nêu được trình tự các bước tiến hành hơ hấp nhân tạo.
- Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
- Giải thích cơ sở khoa học của hơ hấp nhân tạo.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra.
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên:
+ Tranh phĩng to các hình trong sgk
+ Nước vơi trong, ống nghiệm, ống hút
- Học sinh: chiếu cá nhân, gối (theo tổ)
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng - Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị giữa các tổ
3. Tiến trình dạy học
Trong thực tế cĩ rất nhiều nguyên nhân làm cho ta bị ngạt thở. Theo em, cơ thể ngừng
hơ hấp cĩ thể dẫn tới hậu quả gì? (HS trả lời)
Vậy để cấp cứu nạn nhân bị ngừng hơ hấp đột ngột đúng cách để cĩ hiệu quả cao
nhất, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
I. Nguyên nhân làm gián
đoạn hơ hấp :
+ Cĩ những nguyên nhân nào - HS nghiên cứu SGK trang - Khi bị chết đuối nước vào
làm hơ hấp của người bị gián 75 trả lời câu hỏi phổi, cần loại bỏ nước.
đoạn ? - HS khác trả lời HS khác bổ - Khi bị điện giật, ngắt dịng
sung. cĩ thể nêu thêm nguyên điện
nhân khác. - Khi bị thiếu khí hay cĩ
nhiều khí độc khiêng nạn
nhân ra khỏi khu vực
II. Tiến hành hơ hấp nhân
+ Phương pháp hà hơi thổi - HS nghiên cứu SGK ghi tạo :
ngạt được tiến hành như thế nhớ các thao tác . 1. Phương pháp hà hơi thổi
nào ? - Một vài HS trình bày HS ngạt .
- Gv hướng dẫn sơ lược các khác bổ sung . * Các bước tiến hành: SGK
bước tiến hành và làm mẫu các - HS chú ý theo dõi GIV. trang 76 .
thao tác .
+ Phương pháp ấn lồng ngực 2. Phương pháp ấn lồng ngực
được tiến hành ntn ?
- Tập tiến hành trong nhĩm :
- Thực hiện phương pháp ấn và thay phiên nhau thực hiện * Các bước tiến hành: SGK
lồng ngực ở nhĩm . . trang 76 .
- Gv giám sát các nhĩm giúp - Một vài nhĩm biểu diễn
đỡ nhĩm yếu, thao tác chưa thao tác của phương pháp ấn chính xác . lồng ngực và trình bày từng
- Gv gọi 1 vài nhĩm để kiểm thao tác các nhĩm khác theo
tra . dõi nhận xét .
- Gv đánh giá cơng việc của
nhĩm .
4. Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung cả buổi thực hành về kết quả học tập và ý thức kỷ luật
+ Cho điểm từ 1 - 3 nhĩm thực hiện tốt .
+ Nhắc nhở rút kinh nghiệm nhĩm cịn yếu .
- HS dọn dẹp vệ sinh lớp học .
Tiết 26 - Bài 24: TIÊU HĨA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
• HS trình bày được: + Các nhĩm chất trong thức ăn
+ Các hoạt động trong quá trình tiêu hố
+ Vai trị của tiêu hố với cơ thể người
• XĐ được trên hình vẽ và mơ hình các cơ quan của hệ tiêu hố ở người
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
Gv thu báo cáo thu hoạch của giờ thực hành trước
3. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Con người thường ăn những loại thức ăn nào?
+ Sự ăn và biến đổi thức ăn trong cơ thể người cĩ tên gọi là gì?
- Quá trình tiêu hĩa thức ăn trong cơ thể người đã diễn ra như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
+ Hs phân biệt được các nhĩm chất trong thức ăn
+ HS nêu được các hoạt động trong quá trình tiêu hố
+ Vai trị của tiêu hố với cơ thể người
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm.
I.Thức ăn và sự tiêu hố
- Yêu cầu HS đọc thơng tin - HS tự nghiên cứu thơng tin Thức ăn gồm:
trong SGK quan sát H 24.1; SGK và trả lời câu hỏi. + Chất hữu cơ:
24.2, cùng với hiểu biết của prơtêin, gluxit, lipit, axit
mình trả lời câu hỏi: nuclêic, vitamin.
- Vai trị của tiêu hố là gì? + Chất vơ cơ: nước,
+ Tiêu hố giúp chuyển các muối khống.
chất trong thức ăn thành các - Hoạt động tiêu hố gồm:
chất cơ thể hấp thụ được. ăn và uống, đẩy các chất
Thức ăn tạo năng lượng cho trong ống tiêu hố, tiêu hố
cơ thể hoạt động và xây thức ăn, hấp thụ chất dinh
dựng tế bào. dưỡng và thải bã.
- Hằng ngày chúng ta
- Vai trị của tiêu hố là biến
thường ăn những loại thức - HS kể tên các loại thức ăn
đổi thức ăn thành các chất
ăn nào? Thức ăn đĩ thuộc và sắp xếp chúng thành từng
mà cơ thể cĩ thể hấp thụ
loại thức ăn gì? loại: prơtêin, lipit, gluxit,
vitamin, muối khống... được và thải bỏ các chất bã
+ Chất bị biến đổi: prơtêin, trong thức ăn.
- Các chất nào trong thức ăn
lipit, gluxit, axit nuclêic.
bị biến đổi về mặt hố học
trong quá trình tiêu hố? + Chất khơng bị biến đổi:
chất nào khơng bị biến đổi? nước, vitamin, muối
khống.
- Quá trình tiêu hố gồm
những hoạt động nào? - HS thảo luận và trả lời
- Hoạt động nào quan trọng - Rút ra kết luận.
nhất? + Tiêu hố thức ăn và hấp
thụ chất dinh dưỡng là quan
trọng nhất.
- Vai trị của tiêu hố đối
với thức ăn? - HS trình bày.
- Quá trình tiêu hố diễn ra
ở đâu? chúng ta cùng tìm hiểu phần II.
II. Các cơ quan tiêu hố
- Yêu cầu HS quan sát H - HS tự quan sát H 24.3, 1 Quá trình tiêu hố được
24.3 và lên bảng hồn thành HS lên bảng gắn chú thích. thực hiện nhờ hoạt động của
tranh câm. các cơ quan trong hệ tiêu
? Kể tên các bộ phận của + ống tiêu hố gồm: miệng, hố.
ống tiêu hố? hầu , thực quản, dạ dày, ruột + Ống tiêu hố: miệng, hầu
non, ruột già, hậu mơn. , thực quản, dạ dày, ruột
- Kể tên các tuyến tiêu hố? + Tuyến tiêu hố gồm: nước non, ruột già, hậu mơn.
bọt, tuyến vị, tuyến gan, + Tuyến tiêu hố: nước bọt,
tuyến tuỵ, tuyến ruột. tuyến vị, tuyến gan, tuyến
tuỵ, tuyến ruột.
- Yêu cầu HS hồn thành - HS hồn thành bảng.
bảng 24 vào vở.
- GV giới thiệu về tuyến - HS nghe.
tiêu hố. - 1 HS dự đốn, các HS
- Yêu cầu HS dự đốn chức khác bổ sung.
năng của các cơ quan.
- GV trình bày quá trình
tiêu hố thức ăn 1 lần. - 1 HS trình bày.
- Gọi 1 HS khác trình bày
lại.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Chất nào dưới đây hầu như khơng bị biến đổi trong quá trình tiêu hố thức
ăn ?
A. Axit nuclêic B. Lipit C. Vitamin D. Prơtêin Câu 2. Ở người, dịch tiêu hố từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào ?
A. Thực quản B. Ruột già C. Dạ dày D. Ruột non
Câu 3. Cơ quan nào dưới đây khơng phải là một bộ phận của hệ tiêu hố ?
A. Dạ dày B. Thực quản C. Thanh quản D. Gan
Câu 4. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hố ?
A. Dạ dày B. Ruột non C. Ruột già D. Thực quản
Câu 5. Trong hệ tiêu hố ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày ?
A. Tá tràng B. Thực quản C. Hậu mơn D. Kết tràng
Câu 6. Trong ống tiêu hố ở người, vai trị hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc
về cơ quan nào ?
A. Ruột thừ B. Ruột già C. Ruột non D. Dạ dày
Câu 7. Quá trình biến đổi lí học và hố học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ
phận nào dưới đây ?
A. Khoang miệng B. Dạ dày
C. Ruột non D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 8. Qua tiêu hố, lipit sẽ được biến đổi thành
A. glixêrol và vitamin. B. glixêrol và axit amin.
C. nuclêơtit và axit amin. D. glixêrol và axit béo.
Câu 9. Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hố ?
A. Vitamin B. Ion khống C. Gluxit D. Nước
Câu 10. Tuyến tiêu hố nào dưới đây khơng nằm trong ống tiêu hố ?
A. Tuyến tuỵ B. Tuyến vị C. Tuyến ruột D. Tuyến nước bọt
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh
tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã nhĩm học, thảo luận để trả lời các
( mỗi nhĩm gồm các HS câu hỏi. - Quá trình tiêu hố : bao
trong 1 bàn) và giao các gồm các hoạt động ăn
nhiệm vụ: thảo luận trả lời uống, đẩy thức ăn vào
các câu hỏi sau và ghi chép ống tiêu hố, tiêu hố
lại câu trả lời vào vở bài tập thức ăn, hấp thụ các chất
dinh dưỡng, thải phân.
? Nêu sự khác biệt giữa quá
trình tiêu hố và hoạt động - Hoạt động tiêu hố :
tiêu hố. Thực chất là biến đổi
thức ăn về mặt cơ học và
hố học thành các chất
dinh dưỡng mà cơ thể cĩ
thể hấp thụ được qua
thành ruột và thải bỏ các
chất thừa khơng thể hấp
thụ được.
- Gv dùng tranh câm (hình 24-3) cho HS xác định các cơ quan tiêu hĩa
- HS xác định các cơ quan tiêu hĩa trên hình vẽ
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc mục: Em cĩ biết ? Tìm hiểu bài : Tiêu hĩa ở khoang miệng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_13_bai_2324_nam_hoc_2022_20.doc