Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 21, Bài 37+38 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 21, Bài 37+38 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 5/02/2023
CHỦ ĐỀ: BỮA ĂN DINH DƯỠNG CHO HS THCS
Tiết 40 - Bài 37.(Thực hành): Phân tích một khẩu phần cho trước
1/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
- Biết đánh giá định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu.
- Biết tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với
SGK.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Không tiến hành
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Dựa trên những nguyên tắc đó chúng ta sẽ thử phân tích 1 khẩu phần mẫu và trên
cơ sở đó tự xây dựng cho mình một khẩu phần ăn hợp lý.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách lập 1 khẩu phần ăn 1. Cách phân tích một khẩu phần
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
- GV lÇn lît giíi thiÖu c¸c bíc tiÕn hµnh:
+ Bíc 1: Híng dÉn néi dung b¶ng 37.1
A: Lîng cung cÊp
A1: Lîng th¶i bá
A2: Lîng thùc phÈm ¨n ®îc
+ Bíc 2:GV lÊy 1 VD ®Ó nªu c¸ch tÝnh. * Kết luận:
- Gv yêu cầu hs nêu các bước laapk khẩu phần ăn? + Bước 1: Kẻ bảng tính toán
=> Hs suy nghĩ, trả lời đạt: theo mẫu bảng 37.1 SGK.
- Bíc 1: KÎ b¶ng tÝnh to¸n theo mÉu tõ nhµ. + Bước 2: Điền tên thực phẩm,
- Bíc 2: §iÒn tªn thùc phÈm vµ sè lîng cung cÊp
tính lượng A, A1, A2.
vµo cét A.
+ Bước 3: Tính giá trị dinh
+ X¸c ®Þnh lîng th¶i bá:
dưỡng của từng loại thực phẩm
A1= A (tØ lÖ %)
+ X¸c ®Þnh lîng thùc phÈm ¨n ®îc: ghi trong bảng.
+ Bước 4: Cộng các số liệu đã
A2= A – A1
- Bíc 3: TÝnh gi¸ trÞ thµnh phÇn ®· kª trong b¶ng liệt kê.
vµ ®iÒn vµo cét thµnh phÇn dinh dìng, n¨ng - Đối chiếu với bảng nhu cầu
lîng, muèi kho¸ng, vitamin.
khuyến nghị dành cho người Việt
- Bíc 4:
Nam, so sánh và bổ sung hợp lý.
+ Céng c¸c sè liÖu ®· liÖt kª.
+ Céng ®èi chiÕu víi b¶ng “Nhu cÇu khuyÕn nghÞ
cho ngêi ViÖt Nam” tõ ®ã cã kÕ ho¹ch ®iÒu chØnh
chÕ ®é ¨n cho hîp lÝ.
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi.
Lớp trao đổi, bổ sung, GV phân tích các ví dụ để
HS nắm vững các bước phân tích. HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách đánh giá 1 khẩu 2. Đánh giá một khẩu phần
phần ăn
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần mẫu của một bạn
nữ sinh lớp 8.
- Làm thế nào để biết được khẩu phần này đã phù
hợp hay chưa?
=> Ta cần tính toán năng lượng có trong thức ăn
rồi đánh giá dựa vào bảng nhu cầu năng lượng
SGK/ 118, 119.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, tính toán các giá
trị và điền vào chổ có dấu (?) trong bảng 37.2
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành đáp án. GV đưa
đáp án.
- GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 37.3, so
sánh với nhu cầu khuyến nghị và bổ sung, điều
chỉnh hợp lý với hoàn cảnh gia đình và tình hình
kinh tế của địa phương mà vẫn phù hợp với bản
thân.
3. Thu hoạch
Hoạt động 3. Hoàn thành bản thu hoạch
- Nội dung bảng 37.2, 37.3
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch theo
- Khẩu phần ăn của bản thân đã
mẫu.
được điều chỉnh.
§¸p ¸n b¶ng 37.2 - B¶ng sè liÖu khÈu phÇn
Thùc Träng lîng Thµnh phÇn dinh dìng N¨ng lîng
phÈm
(g) A A1 A2 Pr«tªin Lipit Gluxit Kcal
G¹o tÎ 400 0 400 31,6 4 304,8 137
C¸
100 40 60 9,6 2,16 0 57,6
chÐp Tæng
80,2 33,31 383,48 2156,85
céng
§¸p ¸n b¶ng 37.3 B¶ng ®¸nh gi¸
Muèi
Vitamin
N¨ng kho¸ng
Pr«tªin
lîng Can
S¾t A B B PP C
xi 1 2
80,2x60 88,6x
KÕt qu¶ tÝnh 486, 26,7 1082,
2156,85 % = 1,23 0,58 36,7 50%
to¸n 8 2 5
48,12 = 44,3
Nhu cÇu ®Ò
2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75
nghÞ
Møc ®¸p
69,5 118, 223,
øng nhu cÇu 98,04 87,5 180,4 123 38,7 59
3 5 8
(%)
HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến
thức liên quan.
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
4. Dặn dò:
- Hoàn thành bài thu hoạch
- Đọc bài 38. Ôn tập lại kiến thức hệ bài tiết của lớp thú.
Tiết 41 - Bài 38. BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống.
- Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với
SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
• Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào ?
• Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? Có vai trò ntn đối với cơ thể sống ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thông tin - HS nghiên cứu thông tin I. Bài tiết
SGK và trả lời câu hỏi: mục I SGK, thảo luận nhóm - Bài tiết là quá trình lọc
- Bài tiết là gì? Bài tiết có vai và trả lời các câu hỏi: và thải ra môi trường
trò như thế nào đối với cơ thể - 1 HS đại diện nhóm trả lời ngoài các chất cănj bã do
sống? từng câu các HS khác nhận hoạt động trao đổi chất
- Các sản phẩm thải cần được xét, bổ sung rút ra kiến thức. của tế bào thải ra, một số
bài tiết phát sinh từ đâu? chất thừa đưa vào cơ thể
- Các cơ quan nào thực hiện quá liều lượng để duy trì
bài tiết? Cơ quan nào chủ tính ổn định của môi
yếu? trường trong, làm cho cơ - GV chốt kiến thức. thể không bị nhiễm độc,
đảm bảo các hoạt động
diễn ra bình thường.
- Cơ quan bài tiết gồm:
phổi, da, thận (thận là cơ
quan bài tiết chủ yếu).
Còn sản phẩm của bài tiết
là CO2; mồ hôi; nước tiểu.
- Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát H 38.1; đọc II.Cấu tạo của hệ bài
38.1; đọc chú thích, thảo luận chú thích thảo luận và hoàn tiết nước tiểu
và hoàn thành bài tập SGK. thành bài tập SGK. - Hệ bài tiết nước tiểu
- Yêu cầu đại diện nhóm trình Kết quả: gồm: thận, ống dẫn nước
bày kết quả. 1- d tiểu, bóng đái và ống đái.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2- a - Thận gồm 2 triệu đơn vị
và trình bày trên hình vẽ: 3- d thận có chức năng lọc
máu và hình thành nước
- Trình bày cấu tạo cơ quan 4- d
bài tiết nước tiểu? tiểu. Mỗi đơn vị chức
- 1 vài HS trình bày, các HS năng gồm cầu thận (thực
- GV giúp HS hoàn thiện kiến khác nhận xét.
thức. chất là 1 búi mao mạch),
nang cầu thận (thực chất
là hai cái túi gồm 2 lớp
bào quanh cầu thận) và
ống thận.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận
C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức
năng ? A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?
A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận
Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 6. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?
A. Ống góp B. Ống thận C. Cầu thận D. Nang cầu thận
Câu 7. Cầu thận được tạo thành bởi
A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.
B. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.
C. một búi mao mạch dày đặc.
D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.
Câu 8. Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?
A. Bàng quang B. Thận
C. Ống dẫn nước tiểu D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận
thải khoảng các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Đáp án
1. B 2. A 3. C 4. B 5. B
6. A 7. C 8. A 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã học, Điểm khác nhau :
nhóm (mỗi nhóm gồm các thảo luận để trả lời các câu
+ Nước tiểu đầu :
HS trong 1 bàn) và giao các hỏi.
Không có các tế bào
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
máu và prôtêin có kích các câu hỏi sau và ghi chép thước lớn
lại câu trả lời vào vở bài tập
+ Máu : Có các tế bào
+ Vì sao có sự khác nhau về
máu và các prôtêin có
thành phần của nước tiểu đầu
kích thước lớn.
và máu ?
- GV gọi đại diện của mỗi - Giải thích sự khác
nhóm trình bày nội dung đã nhau :
thảo luận. + Nước tiểu đầu là sản
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS phẩm của quá trình lọc
khác bổ sung. - HS trả lời. máu ở cầu thận.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở + Quá trình lọc máu ở
vở bài tập. cầu thận diễn ra do sự
- GV phân tích báo cáo kết - HS nộp vở bài tập. chênh lệch về áp suất
quả của HS theo hướng dẫn giữa máu và nang cầu
thận (áp suất lọc), phụ
dắt đến câu trả lời hoàn thiện. - HS tự ghi nhớ nội dung trả
thuộc vào kích thước lỗ
lời đã hoàn thiện.
lọc.
+ Màng lọc là vách
mao mạch với kích
thước lỗ là 30 - 40A.
+ Các tế bào máu và
các phân tử prôtêin có
kích thước lớn nên
không qua được lỗ lọc
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
• Đọc mục “Em có biết”
• Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_21_bai_3738_nam_hoc_2022_20.doc



