Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 32, Tiết 62, Bài 58: Tuyến sinh dục - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Tuần 32, Tiết 62, Bài 58: Tuyến sinh dục - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62 - Bài 58: TUYẾN SINH DỤC
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:Khi học xong bài này, HS:
- Trình bày được các chức năng của tinh hồn và buồng trứng.
- Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ.
- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể
ở tuổi dậy thì.
*Trọng tâm: Hooc mơn sinh dục
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với
SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ?
- Trình bày vai trị của tuyến trên thận?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu cĩ những biến đổi
về tâm lý và sinh lý. Những biến đổi đĩ do đâu mà cĩ? Bài học hơm nay sẽ giúp các
em trả lời câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Tinh hồn và hooc
+ Hồn thành bài tập điền từ - HS quan sát hình 58.1 và mơn sinh dục nam:
mục I SGK 58.2 SGK, thảo luận nhĩm - Tinh hồn:
thống nhất từ cần điền. + Sản sinh tinh trùng.
- Đại diện nhĩm phát biểu + Tiết hooc mơn sinh
các nhĩm khác bổ sung. dục nam testosteron.
- HS dựa vào bài tập đã - Hooc mơn sinh dục
hồn chỉnh → rút ra kết nam gây biến đổi cơ
luận. thể ở tuổi dậy thì của
+ Nêu chức năng của tinh
nam.
hồn ?
- HS nam đọc kỹ nội dung
bảng 58.1, đánh dấu vào các
ơ lựa chọn.
- Gv phát bài tập bảng 58.1 - Thu bài nộp cho Gv.
cho các HS nam → yêu cầu - Dấu hiệu xuất hiện ở
các em đánh dấu vào những tuổi dậy thì của nam:
dấu hiệu cĩ ở bản thân.
bảng 58 – 1
- Nhấn mạnh xuất tinh lần
đầu là dấu hiệu của giai
đoạn dậy thì chính thức.
- Gv lưu ý giáo dục ý thức
giữ vệ sinh.
2 : II. Buồng trứng và
+ Hồn thành bài tập điền - Cá nhân quan sát kỹ hình hooc mơn sinh dục nữ:
từ trang 183 SGK. 58.3 SGK - Buồng trứng: sản sinh
- Trao đổi trong nhĩm, lựa trứng và tiết hooc mơn
chọn từ cần thiết. sinh dục nữ Ơstrogen.
- Đại diện nhĩm, phát biểu + Ơstrogen gây biến
các nhĩm khác bổ sung. đổi cơ thể ở tuổi dậy
- HS dựa vào bài tập đã thì của nữ.
+ Chức năng của buồng hồn chỉnh → rút ra kết - Dấu hiệu xuất hiện ở
trứng ? luận. tuổi dậy thì của nữ:
- HS nữ đọc kỹ nội dung bảng 58 – 2 SGK
- Gv phát bài tập bảng bảng 58.2 đánh dấu vào các
58.2 cho các HS nữ → yêu ơ lựa chọn.
cầu các em đánh dấu vào - Thu bài tập nộp cho Gv. ơ trống các dấu hiệu của
bản thân
- Kinh nguyệt lần đầu là
dấu hiệu của giai đoạn dậy
thì chính thức.
- Gv giáo dục ý thức giữ
vệ sinh kinh nguyệt
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Hoocmơn nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hồ sinh dục ở nam
giới ?
A. Testơstêrơn B. Tất cả các phương án cịn lại
C. LH D. FSH
Câu 2. Ở nam giới, testơstêrơn do loại tế bào nào tiết ra ?
A. Tế bào nĩn B. Tế bào que C. Tế bào hạch D. Tế bào kẽ
Câu 3. Loại hoocmơn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam
giới ?
A. Ơxitơxin B. Prơgestêrơn C. Testơstêrơn D. Ơstrơgen
Câu 4. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu
C. Hơng nở rộng D. Xuất hiện kinh nguyệt
Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ?
A. Tất cả các phương án cịn lại B. Xuất hiện mụn trứng cá
C. Mọc lơng nách D. Lớn nhanh
Câu 6. Ở nữ giới, hoocmơn nào cĩ vai trị kích thích trứng chín và rụng ?
A. Ơstrơgen B. Prơgestêrơn C. FSH D. LH
Câu 7. Kích tố nang trứng cĩ tên viết tắt là gì ?
A. LH B. FSH C. ICSH D. OT
Câu 8. Ở nữ giới, hoocmơn nào cĩ tác dụng sinh lí tương tự như testơstêrơn ở
nam giới ?
A. Ađrênalin B. Insulin C. Prơgestêrơn D. Ơstrơgen
Câu 9. Ở nữ giới khơng mang thai, hoocmơn prơgestêrơn do bộ phận nào tiết ra ?
A. Âm đạo B. Tử cung C. Thể vàng D. Ống dẫn trứng
Câu 10. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hố giới tính kết thúc khi nào
?
A. Tuần thứ 12 B. Tuần thứ 7 C. Tuần thứ 9 D. Tuần thứ 28
Đáp án
1. B 2. D 3. C 4. B 5. A 6. D 7. B 8. D . C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành HS xem lại kiến thức Mặc dù các hoocmơn do các
nhiều nhĩm ( mỗi đã học, thảo luận để tuyến nội tiết tiết ra ngấm thẳng
nhĩm gồm các HS trả lời các câu hỏi. vào máu, theo dịng máu vận
trong 1 bàn) và giao chuyển khắp cơ thể nhưng mỗi
các nhiệm vụ: thảo hoocmơn chỉ cĩ ảnh hưởng đối
với hoạt động của một hay một số
luận trả lời các câu hỏi
cơ quan, tế bào hoặc một số quá
sau và ghi chép lại câu
trình sinh lí nhất định.
trả lời vào vở bài tập
- Hoocmơn từ các Ví dụ, anđostêron của tuyến trên
tuyến nội tiết tạo ra thận chỉ tác động lên các tế bào ở
ngấm thẳng vào máu thành các ống lượn xa trong hệ
ống thận làm tăng tái hấp thu
được vận chuyển đi
Na+ ; đồng thời ADH lại chỉ tác
khắp cơ thể nhưng lại
động lên các tế bào ở thành ống
chỉ tác dụng đến từng
- HS trả lời. gĩp chung trong thận làm tăng tái
cơ quan hay một nhĩm hấp thu nước, hạn chế nước thốt
tế bào xác định là vì ra ngồi qua đường nước tiểu, tuy
sao ? rằng cả hai hoocmơn đều tham gia
- GV gọi đại diện của - HS nộp vở bài tập. vào sự điều chỉnh huyết áp và áp
mỗi nhĩm trình bày nội suất thẩm thấu của mơi trường
dung đã thảo luận. - HS tự ghi nhớ nội trong nhưng mỗi hoocmơn tác
động lên một bộ phận khác nhau
- GV chỉ định ngẫu dung trả lời đã hồn
trong thận. Đĩ chính là tính đặc
nhiên HS khác bổ thiện.
hiệu của mỗi hoocmơn do mỗi
sung.
hoocmơn cĩ một cấu trúc mà chỉ
- GV kiểm tra sản cĩ các thụ thể nằm trên màng tế
phẩm thu ở vở bài tập. bào của cơ quan nào mà cĩ cấu
- GV phân tích báo cáo trúc phù hợp (như chìa khố với ổ
kết quả của HS theo khố) mới hình thành một phức
hướng dẫn dắt đến câu hợp hoocmơn - thụ thể, từ đĩ gây
ra một chuỗi các phản ứng sinh
trả lời hồn thiện.
hố đê hoạt hố các enzim vốn bất
hoạt hoặc tạo ra các enzim mới.
Những enzim được hoạt hố hoặc
mới hình thành sẽ tham gia vào
quá trình chuyển hố trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí
của tế bào hoặc cơ quan đích
- Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ?
- Dấu hiệu nhận biết?
- Vẽ sơ đồ tư duy cho bài
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Chuẩn bị bài: “Sự điều hịa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết”
Tiết 63 : SỰ ĐIỀU HỒ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS:
- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hồ trong hoạt động nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của mơi
trường trong.
*Trọng tâm: Điều hồ hoạt động của các tuyến nội tiết
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với
SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các chức năng của tinh hồn và buồng trứng? - Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? trong đĩ
biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Ta biết rằng nếu tiết nhiều tirơxin sẽ gây bệnh bướu cổ lồi mắt, nếu tiết ít sẽ gây bệnh
bướu cổ; nếu tiết khơng đủ insulin cĩ thể gây bệnh tiểu đường. vậy ở người bình
thường thì cơ chế nào đã điều chỉnh lượng hoocmơn do các tuyến giáp và tuyến tụy
tiết vừa đủ hoặc cĩ thể điều chỉnh đường huyết giữ ổn định như vậy ? Đĩ là sự điều
hịa và phối hợp của các tuyến nội tiết (ghi đầu bài)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: I. Điều hồ hoạt động
+ Kể tên các tuyến nội tiết - HS liệt kê được các của các tuyến nội tiết:
chịu ảnh hưởng của các tuyến nội tiết: Tuyến sinh - Tuyến yên tiết hooc
hooc mơn tuyến yên ? dục, tuyến giáp, tuyến mơn điều khiển sự hoạt
+ Như vậy tuyến yên cĩ vai trên thận. động của các tuyến nội
trị ntn đối với hoạt động của - 1 – 2 HS phát biểu, lớp tiết khác.
các tuyến nội tiết khác trong nhận xét, bổ sung. - Hoạt động của tuyến
cơ thể ? yên tăng cường hay kìm
- GV giới thiệu nội dung - HS nghiên cứu thơng tin hãm chịu sự chi phối của
thơng tin mục I SGK kết quan sát kỹ hình 59.1, các hoocmơn do các
hợp hình 59 – 1 2 SGK 59.2 tuyến nội tiết tiết ra. Đĩ
- Gọi 2 HS lên trình bày trên - Thảo luận trong nhĩm là cơ chế tự điều hồ các
tranh cơ chế điều hồ hoạt thống nhất ý kiến tuyến nội tiết nhờ thơng
động của tuyến giáp, vỏ - Đại diện các nhĩm lần tin ngược.
tuyến trên thận. lượt lên trình bày, các
- Gv hồn thiện kiến thức. nhĩm khác bổ sung .
- GV đặt vấn đề chuyển sang
mục II : các tuyến nội tiết
khơng chỉ hoạt động riêng
rẽ mà cịn cĩ sự phối hợp
hoạt động giữa 1 số tuyến
trong sự điều hịa các quá
trình sinh lí diễn ra trong cơ
thể.
2 : II. Sự phối hợp hoạt + Lượng đường trong máu - HS cĩ thể vận dụng động của các tuyến nội
tương đối ổn định do đâu ? chức năng của hooc mơn tiết:
- Trong thực tế khi lượng tuyến tụy để trình bày.
đường trong máu giảm - Lớp theo dõi nhận xét,
mạnh → nhiều tuyến nội bổ sung.
tiết cùng phối hợp hoạt
động → tăng đường huyết.
+ Trình bày sự phối hợp - Cá nhân làm việc độc
hoạt động của các tuyến lập với SGK → trình bày
nội tiết khi đường huyết trên tranh
giảm ?
* Ngồi ra :
+ Ađrênalin - Các tuyến nội tiết trong
+ Noađrênalin phần tuỷ cơ thể cĩ sự phối hợp
tuyến gĩp phần cùng hoạt động → đảm bảo
glucagơn làm tăng đường các quá trình sinh lí
huyết. trong cơ thể diễn ra bình
+ Sự phối hợp hoạt động thường.
của các tuyến nội tiết thể
hiện như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Khi tuyến giáp tiết quá nhiều TH, hoocmơn này sẽ tác động ngược lên
A. vùng dưới đồi và tuyến trên thận. B. tuyến giáp và tuyến yên.
C. vùng dưới đồi và tuyến giáp. D. tuyến yên và vùng dưới đồi.
Câu 2. Khi tác dụng lên vùng dưới đồi, cooctizơn sẽ kìm hãm quá trình tiết
hoocmơn nào ?
A. ACTH B. FSH C. GH D. TSH
Câu 3. Hoocmơn nào dưới đây khơng tham gia vào cơ chế điều hồ đường
huyết khi đường huyết giảm ?
A. Glucagơn B. ACTH C. Cooctizơn D. Insulin
Câu 4. Cooctizơn do tuyến nội tiết nào tiết ra ?
A. Tuyến giáp B. Tuyến trên thận C. Tuyến yên D. Tuyến tuỵ
Câu 5. Khi tác dụng lên thuỳ trước tuyến yên, TH sẽ kìm hãm sự tiết hoocmơn
nào ?
A. TSH B. FSH C. GH D. MSH
Câu 6. Ở người, cĩ bao nhiêu tuyến nội tiết tham gia vào quá trình điều hồ
đường huyết khi đường huyết hạ ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Hoocmơn nào dưới đây cĩ khả năng chuyển hố glixêrin, axit amin
thành glucơzơ ?
A. Tất cả các phương án cịn lại B. Insulin
C. Cooctizơn D. Glucagơn
Câu 8. Tuyến nội tiết nào dưới đây chịu ảnh hưởng bởi các hoocmơn tiết ra từ
tuyến yên ?
A. Tuyến trên thận B. Tuyến sinh dục
C. Tuyến giáp D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 9. Khi dư thừa, hoocmơn ơstrơgen sẽ tác động ngược lên thuỳ trước tuyến yên và
kìm hãm quá trình tiết
A. FSH. B. TSH. C. MSH. D. ACTH.
Câu 10. Tuyến nội tiết nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hồ hoạt động của
tuyến giáp ?
A. Tuyến tuỵ B. Tuyến trên thận C. Tuyến yênD. Tuyến tùng
Đáp án
1. D 2. A 3. D 4. B 5. A
6. B 7. C 8. D 9. A 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã - Bình thường lượng
nhĩm ( mỗi nhĩm gồm các học, thảo luận để trả lời đường huyết giữ được
HS trong 1 bàn) và giao các các câu hỏi. ổn định là do tác dụng
nhiệm vụ: thảo luận trả lời đối lập của hoocmơn do
các câu hỏi sau và ghi chép hai loại tế bào α, β của
đảo tuỵ tiết ra :
lại câu trả lời vào vở bài tập
+ Hoocmơn insulin do
- Sự điều hồ đường huyết tế bào α tiết thường là
luơn giữ được ổn định diễn sau bữa ăn, cĩ tác dụng
ra như thế nào ? biến glucơzơ thành dạng
dự trữ là glicơgen ở
trong các tế bào gan và
tế bào cơ.
+ Tế bào α tiết glucagơn
khi nồng độ glucơzơ
trong máu hạ thấp, bằng
cách chuyển hố
glicơgen dự trữ trong các tế bào gan và tế bào
cơ thành glucơzơ đưa
vào máu giữ cho nồng
độ glucơzơ trong máu
luơn được ổn định và
cung cấp cho nhu cầu
hoạt động của các cơ
quan
Vẽ sơ đồ tư duy
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK.
- Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_tuan_32_tiet_62_bai_58_tuyen_sin.doc



