Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 13, Tiết 25+26, Bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 13, Tiết 25+26, Bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/12/2022
TIẾT 25,26: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.
- Cơ chế hình thành thể ba nhiễm (2n+1)và thể một nhiễm (2n-1).
- Hiểu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu 1 số dạng đột biến cấu trúc NST và mô tả từng dạng
đột biến đó? (4đ)
- Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người, sinh vật? (6đ)
* Đáp án:
1, Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
- Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng sau:
+ Mất đoạn (H22a) bị mất đoạn H
+ Lặp đoạn (H22b) bị lặp đoạn BC
+ Đảo đoạn (H22c) bị đảo đoạn BCD thành DCB.
2, Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật là vì: làm đảo lộn cách sắp
xếp hài hòa của các gen NST, gây ra các rối loạn hoặc bệnh liên quan đến NST.
1 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Chúng ta đã học đột biến cấu trúc NST, hôm nay c/ta sẽ nghiên cứu một loại đột biến
của NST, đó là đột biến số lượng NST tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa
chúng .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.
- Cơ chế hình thành thể ba nhiễm (2n+1)và thể một nhiễm (2n-1).
- hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Tìm hiểu về khái niệm đột *Khái niệm đột biến số
biến số lượng NST. lượng NST (2p): Đột
- Các nhóm nghiên cứu và biến số lượng NST là
H 23.1 trả lời câu hỏi: những biến đổi số lượng
- Đột biến số lượng NST thể là - HS nêu khái niệm sgk. NST xảy ra ở một hoặc
gì? một số cặp NST nào đó
- GV kiểm tra kiến thức cũ của hoặc ở tất cả bộ NST
HS về: - Gồm: Thể dị bội, thể đa
- Thế nào là cặp NST tương bội
đồng? - 1 vài HS nhắc lại các I. Thể dị bội. (16p)
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? khái niệm cũ.
- GV cho HS quan sát H 29.1,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS quan sát hình vẽ và - Thể dị bội: là cơ thể mà
hiểu được : trong tế bào sinh dưỡng
+ Hình 29.1 cho biết ở có 1 hoặc 1 số cặp NST
người bị bệnh Đao, cặp bị thay đổi về số lượng.
NST 21 có 3 NST, các Gồm:
cặp khác chỉ có 2 NST. + Thể một nhiễm (2n-1):
Mất 1 NST ở 1 cặp NST
nào đó
+ Thể ba nhiễm (2n+1)
2 - Qua hình trên, hãy cho Thêm 1 NST ở 1 cặp
- HS quan sát hình 23.2 NST nào đó.
biết ở người, cặp NST thứ và hiểu được : - Thể không nhiễm:
+ Cà độc dược có 12 cặp (2n-2). Mất 1 cặp NST
mấy đã bị thay đổi và thay NST người ta phát hiện nào đó trong tế bào.
được 12 thể dị bội ở cả 12
cặp NST cho 12 dạng quả
đổi như thế nào so với các khác nhau về hình dạng,
kích thước và số lượng
cặp NST khác? gai.
- Cho HS quan sát H 23.1 và
nghiên cứu mục I để trả lời câu
- HS tìm hiểu khái niệm.
hỏi:
- 1 HS trả lời, các HS
Ở chi cà độc dược, cặp NST
khác nhận xét, bổ sung.
nào bị thay đổi và thay đổi như
thế nào?
- Từ các VD trên, xây dựng cho
HS khái niệm:
- Thế nào là thể dị bội? Các
dạng dị bội thể?
- Hậu quả của hiện tượng thể
dị bội?
- GV lưu ý cho HS: mọi sinh
vật bình thường đều có bộ NST
lưỡng bội (2n). Nhưng ở một số
loài SV có hiện tượng 3 nhiễm
- HS: Nghe vµ tiÕp thu
(lúa, cà độc dược, cà chua ở thể
kiÕn thøc
3 nhiễm) do có 1 NST bổ sung
vào bộ lưỡng bội đầy đủ. Đây
là trường hợp, 1 cặp NST nào
đó không phải có 2 mà có 3
NST (2n+1). Ngược lại cũng
có trường hợp 1 cặp nào đó mất
đi 1 NST (2n-1) được gọi là thể
1 nhiễm, cũng như có trường
hợp cơ thể sinh vật mất đi 1 cặp
NST tương đồng (2n-2).
=> Hiện tượng dị bội này gây
ra các biến đổi hình thái, kích
thước, hình dạng,
3
GV cho HS quan sát H 23.2 - Các nhóm quan sát kĩ II. Sự phát sinh thể dị
- Sự phân li NST trong quá hình, thảo luận và hiểu bội.(14p)
trình giảm phân ở 2 trường được :
hợp trên có gì khác nhau? + Một bên bố (mẹ) NST
phân li bình thường, mỗi - Trong quá trình giảm
giao tử có 1 NST của mỗi phân có 1 cặp NST tương
cặp. đồng không phân li tạo
+ Một bên bố (mẹ) NST thành 1 giao tử mang
phân li không bình 2NST và 1 giao tử không
thường, 1 giao tử có 2 mang NST nào của cặp.
NST của 1 cặp, giao tử Trong thụ tinh các giao tử
kia không có NST nào. (không bình thường) này
+ Hợp tử có 3 NST hoặc sẽ kết hợp với các giao tử
có 1 NST trong cặp tương bình thường sẽ tạo ra thể
đồng. dị bội (2n+1) và (2n -1)
- Các giao tử nói trên tham gia - Hậu quả: gây biến đổi
thụ tinh tạo thành hợp tử có số - 1 HS lên bảng trình bày,hình thái (hình dạng, kích
lượng như thế nào? các HS khác nhận xét, bổthước, màu sắc) ở thực vật
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS sung. hoặc gây bệnh NST.
lên bảng trình bày cơ chế phát Ví dụ: Trong quá trình
sinh thể dị bội. giảm phân, do không phân
- GV chốt lại kiến thức. li của cặp NST 21 (ở
- GV gọi HS trình bày cơ chế -HS quan sát hình và giải người) do đó sinh ra 2 loại
phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 thích giao tử (loại có 2 NST 21,
nhiễm ntn? loại không có NST 21).
- > Yêu cầu đại diện HS trả lời Trong quá trình thụ tinh sẽ
gọi HS khác nxbs. xuất hiện hợp tử có 3 NST
- GV nhận xét và hoàn thiện 21 gây ra bệnh đao.
câu trả lời.
- GV g/thiệu: ở người nếu xuất
hiện hợp tử có cặp NST giới
tính là OX thì gây bệnh Tớcnơ;
nếu xuất hiện hợp tử XXY thì
gây bệnh Claiphentơ. Cặp NST
số 21 là 3 NST Bệnh đao.
4 III. Hiện tượng đa bội
- Thế nào là thể lưỡng bội? HS vận dụng kiến thức đã thể (32p).
học và hiểu được :
-Thể đa bội là gì? + Thể lưỡng bội: có bộ - Khái niệm:Thể đa bội là
- GV phân biệt cho HS khái NST chứa các cặp tương cơ thể mà trong tế bào
niệm đa bội thể và thể đa bội. đồng. sinh dưỡng có bộ NST là
- Yêu cầu HS quan sát H 24.1; - HS nghiên cứu thông tin bội số của n (lớn hơn 2n):
24.2; 24.3, thảo luận và trả lời SGK và trả lời, rút ra kết Ví dụ 3n, 4n, 5n....
các câu hỏi: luận. - Nguyên nhân: Tế bào đa
bội có số lượng NST tăng
lên gấp bội số lượng
ADN cũng tăng tương ứng
vì thế quá trình tổng hợp
các chất hữu cơ diễn ra
mạnh mẽ hơn.
- Hiện tượng đa bội thể
khá phổ biến ở thực vật đã
- HS trao đổi nhóm, thống được ứng dụng hiệu quả
nhất câu trả lời, đại diện 1 trong chọn giống cây
nhóm trình bày, các nhóm trồng.
khác nhận xét, bổ sung. + Tăng kích thước thân
- Sự tương quan giữa số lượng + Tăng số lượng NST dẫn cành để tăng sản lượng gỗ
và kích thước của cơ quan sinh tới tăng kích thước tế bào, (dương liễu...)
dưỡng, cơ quan sinh sản của cơ quan. + Tăng kích thước thân,
cây nói trên như thế nào? lá, củ để tăng sản lượng
+ Có thể, nhận biết qua rau, hoa màu.
- Có thể nhận biết cây đa bội dấu hiệu tăng kích thước + Tạo giống có năng suất
bằng mắt thường qua những các cơ quan của cây. cao, chống chịu tốt với các
dấu hiệu nào? điều kiện không thuận lợi
+ Lượng ADN tăng gấp của môi trường.
- Nguyên nhân nào làm cho thể bội làm tăng trao đổi chất,
đa bội có các đặc điểm trên? tăng sự tổng hợp prôtêin
nên tăng kích thước tế
- Có thể khai thác những bào.
đặc điểm nào ở cây đa bội trong- HS rút ra kết luận.
chọn giống cây trồng?
- GV lấy một số VD hiện - HS lắng nghe và tiếp thu
tượng đa bội thể ở: kiến thức.
+ Dưa hấu 3n quả to, ngọt
+ Rau muống 4n: lá to, ngọn to
+ Dương liễu 3n: kích thước
thân cành to tăng sản lượng gỗ.
5 - Liên hệ đa bội ở động vật.
- Lưu ý: Dự tăng kích thước - Cơ chế xác định giới
của tế bào hoặc cơ quan chỉ tính bị rối loạn, ảnh
trong giới hạn mức bội thể nhất hưởng đến quá trình sinh
định. sản nên ít gặp hiện tượng
- Vì sao cây đa bội thể thường này ở động vật
có cơ quan sinh dưỡng và cơ Do sự tăng gấp bội số
quan sinh sản lớn hơn mức lượng NST, ADN trong tế
bình thường ? bào làm tăng cường độ
- GV hoàn thiện k/thức. trao đổi chất, kích thước
tế bào, cơ quan và sức
chống chịu của thể đa
bội ..
IV. Sự hình thành thể đa
bội (không dạy)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu 2: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:
A. Đột biến đa bội thể
B. Đột biến dị bội thể
C. Đột biến cấu trúc NST
D. Đột biến mất đoạn NST
âu 3: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào
sinh dưỡng bằng:
A. 16
B. 21
C. 28
D.35
Câu 4: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
6 Câu 5: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Câu 6: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
A. 2n + 1
B. 2n – 1
C. 2n + 2
D. 2n – 2
Câu 7: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
A. 47 chiếc NST
B. 47 cặp NST
C. 45 chiếc NST
D. 45 cặp NST
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Nêu khái niệm thể dị bội? Các dạng dị bội thể? (MĐ1)
2/ Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thành thể (2n + 1) và (2n - 1)? (MĐ2)
3/ Nêu hậu quả của đột biến dị bội? Lấy ví dụ ở người? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án
1/ Ở nội dung 1
2/ Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể (2n+1) và thể (2n-1) là do sự không phân li của 1
cặp NST tương đồng nào đó, dẫn đến 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, còn 1 giao tử không
mang NST nào của cặp đó. Trong thụ tinh các giao tử (không bình thường) này sẽ kết
hợp với các giao tử bình thường sẽ tạo ra thể dị bội.
(HS lên bảng viết sơ đồ/ SGK/T68)
3/ Các thể đột biến (2n+1) và (2n-1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình
7 dạng kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây ra bệnh NST ở người: Bệnh đao, bệnh
Tơcnơ.
Ví dụ: ở người nếu xuất hiện hợp tử có cặp NST giới tính là OX thì gây bệnh Tớcnơ;
nếu xuất hiện hợp tử XXY thì gây bệnh Claiphentơ. Cặp NST số 21 là 3NST bệnh
đao.
Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? Có thể
ứng dụng những đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
Đáp án.
Có thể nhận biết bằng mắt thường thông qua dấu hiệu tăng kích thước cơ quan của cây
như thân, cành, lá...Có thể ứng dụng sự tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản
lượng gỗ cây rừng; Sự tăng kích thước thân, lá, củ -> tăng sản lượng rau màu; đặc điểm
sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt được ứng dụng trong chọn giống có năng suất cao
và chống chịu tốt với đkiện không thuận lợi của môi trường.
Sơ đồ tư duy bài học
4. DẶN DÒ (1p):
- Học bài theo nội dung SGK. Đọc thêm phần IV: Sự hình thành thể đa bội
- Đọc và soạn bài 26: “ Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến”
8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_13_tiet_2526_bai_dot_bien_s.docx



