Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 3, Tiết 5, Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 3, Tiết 5, Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/2022
Tiết 5 - Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan
điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, trình bày, lắng nghe tích
cực viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận.
4. Năng lực hướng tới: NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: Giáo án, sgk. Bảng phụ ghi nội dung bảng 5, tranh vẽ phóng to hình 5.
2. HS: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập, kẻ bảng 5 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Động não - Vấn đáp, tìm tòi - Trực quan - Dạy học theo nhóm - Giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : Trình bày TN của Menden về lai 2 cặp tính trạng? Viết sơ đồ
lai.
2.Bài mới: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng như thế
nào? Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì? ta xét ở bài hôm nay
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở - HS nêu được tỉ lệ:
F2? Vàng 3 Trơn 3
= =
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? Xanh 1 Nhăn 1
- Yêu cầu HS quy ước gen. - 1 HS trả lời.
- Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2? - HS nêu được: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3
- Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2? xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
- Số loại giao tử đực và cái? - Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 tương ứng với 16 hợp
- Gv kết luận : cơ thể F 1 phải dị hợp tử về 2 cặp tử.
gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b - Có 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái,
phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại mỗi loại có tỉ lệ 1/4.
giao tử: AB, Ab, aB, ab.
- Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại
sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)? - Hs hoạt động nhóm theo bàn 3, và hoàn
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng 5 tr 18. thành bảng 5.
- Từ phân tích trên rút ra kết luận. - Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc
lập trong quá trình phát sinh giao tử? lập.
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến - Nội dung của quy luật phân li độc lập: các
dị lại phong phú? cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá
- Gv đưa ra công thức tổ hợp của Menđen. trình phát sinh giao tử.
- HS rút ra kết luận.
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì ở F2:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức và ghi
nhớ.
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình tuân theo di truyền trội hoàn
toàn.
Kết luận :
- Sơ đồ lai: Hình 5 SGK.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu - HS thu thập thông tin SGK, kết hợp liên
thông tin -> Trả lời: hệ thực tế -> trả lời:
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, + F1 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền
biến dị lại phong phú? -> hình thành kiểu gen khác P.
- Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì? + Sử dụng quy luật phân li độc lập để giải
- Giáo viên đưa ra một số công thức tổ thích sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
hợp:
+ Giao tử của Aa = A:a; Bb = B:b - HS ghi nhớ cách xác định các loại giao
=> Các loại giao tử: (A:a)(B:b) = AB, Ab, tử và các kiểu tổ hợp.
aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)( AB, Ab,
aB, ab) = ..
Kết luận : - Giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ
hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá
- Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy
xác định kiểu gen của phép lai trên?
( Tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa => cặp gen
thứ 2 là Bb x bb -> Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x AaBb)
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập ?
( P thuần chủng, trội hoàn toàn, mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi
cặp NST khác nhau để khi phân li độic lập và không phụ thuộc vào nhau, số lượng cá
thể đủ lớn, sức sống của các hợp tử và cá thể trưởng thành ngang nhau, khả năng gặp
nhau và kết hợp giữa các loại giao tử ngang nhau)
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 4 SGk trang 19.
- HS làm thí ngiệm trước ở nhà: Gieo 1 đồng xu, Gieo 2 đồng xu. Mỗi loại 50 lần,
thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.
Tiết 7 - Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
2. Kĩ năng Rèn kĩ năng giải bài tập lai các cặp tính trạng, lắng nghe, trình bày.
3. Thái độ Giáo dục ý thức chuẩn bị bài ở nhà
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà của học sinh.
2.Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
1. Bài tập về lai một cặp tính trạng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu Dạng 1: Biết kiểu hình của P => xác
cách giải và rút ra kết luận: định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
- GV đưa VD 1: Cho đậu thân cao lai với Cách giải:
đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân - Cần xác định xem P có thuần chủng
cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen hay không về tính trạng trội.
và kiểu hình ở F1 và F2. + HS tự giải theo hướng dẫn. - Quy ước gen để xác định kiểu gen của
- GV lưu ý HS: P.
VD2: Bài tập 1 trang 22. - Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài - Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen,
kiểu hình.
F1: Toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên
đáp án a.
- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV
kết luận.
VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1:
75% đỏ thẫm: 25% xanh lục F 1: 3 đỏ
thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li
P: Aa x Aa Đáp án d.
VD4: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ
Dạng 2: Biết kết quả F , xác định kiểu
bố mẹ một bên thuần chủng, một bên 1
gen, kiểu hình của P.
không thuần chủng, kiểu gen:
Cách giải: Căn cứ vào kết quả kiểu hình
Aa x Aa Đáp án: b, c.
ở đời con.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa
a. Nếu F đồng tính mà một bên bố hay
mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của 1
mẹ mang tính trạng trội, một bên mang
mẹ. Con mắt đen (A-) bố hoặc mẹ cho 1
tính trạng lặn thì P thuần chủng, có kiểu
giao tử A Kiểu gen và kiểu hình của P:
gen đồng hợp: AA x aa
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
b. F1 có hiện tượng phân li:
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì
Đáp án: b, c.
dựa vào kiểu hình lặn F 1 để suy ra kiểu
gen của P.
Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính trạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
VD5: ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với Dạng 1: Biết P xác định kết quả lai F 1
thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so và F2.
với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần * Cách giải:
chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân - quy ước gen xác định kiểu gen P.
với cây thuần chủng thân cao, hạt chín
- Lập sơ đồ lai
sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao
phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu - Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
hình của con ở F 1 và F2. Biết các tính * Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải). cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền
.VD6: Bài tập 5 (trang 23) độc lập căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính
trạng để tính tỉ lệ kiểu hình:
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu
dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, (3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
bầu dục Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: (3:1)(1:1) = 3: 3:1:1
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở
vàng, bầu dục F. Xác định kiểu gen của P
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục) * Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở
P thuần chủng về 2 cặp gen đời con xác định kiểu gen P hoặc xét sự
Kiểu gen P: phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại
ta được kiểu gen của P.
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
F : 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F dị hợp về 2
Đáp án d. 2 1
cặp gen P thuần chủng 2 cặp gen.
F1:3:3:1:1 P: AaBbxAabb
F1:1:1:1:1 P: AaBbxaabb hoặc P: Aabb
x aaBb
3. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Làm các bài tập VD1, 6,7.
- Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23.
- Đọc trước bài 8.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_3_tiet_5_bai_5_lai_hai_cap.doc



