Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 17 Ngày soạn 31/12/2022
KHBD Số học 6
Tiết 49
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
+ Biểu diễn tập hợp số nguyên, so sánh số nguyên.
+ Thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
+ Các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên.
+ Khái niệm và cách tìm ước, bội của một số nguyên.
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ
kiến thức của chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Nâng cao kĩ năng giải toán.
- Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau, giúp HS trong việc giải và trình bày giải
toán.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( gốm 1 đỏ và 4 xanh hoặc đen)
2 - HS : SGK; đồ dùng học tập, giấy A1 theo tổ.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 Bài 6
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý
kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau: + Nhóm 1: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
• Số nguyên âm
• Biểu diễn số nguyên trên trục số.
• Thứ tự trong tập hợp các số
nguyên.
+ Nhóm 2: CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ: • Phép cộng hai số nguyên cùng dấu.
• Phép cộng hai số nguyên khác dấu.
• Tính chất của phép cộng các số nguyên.
• Phép trừ trong tập hợp các số nguyên
• Quy tắc dấu ngoặc.
+ Nhóm 3: CÁC PHÉP TÍNH NHÂN, CHIA
• Phép nhân hai số nguyên khác dấu
• Phép nhân hai số nguyên cùng dấu
• Tính chất của phép nhân các số nguyên.
• Phép chia hết hai số nguyên khác dấu
• Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu.
+ Nhóm 4: QUAN HỆ CHIA HẾT
• Khái niệm chia hết
• Ước của một số nguyên
• Bội của một số nguyên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần
bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của
mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở
đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở và lên bảng trình bày.
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 5, 6 ( đã giao về nhà từ buổi trước)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Kết quả:
Bài 1:
a) Nợ 150 nghìn đồng: – 150 (nghìn đồng)
b) 600 m dưới mực nước biển: – 600 (m)
c) 12 độ dưới 0oC: - 12 (oC)
Bài 2:
a) Khoảng cách giữa rặng san hô và
người thợ lặn: (– 2) – (- 3) = 1 mét
b) Khoảng cách giữa người thợ lặn và
mặt nước: 0 – (- 2) = 2 mét
c) Khoảng cách giữa mặt nước và con
chim: 4 – 0 = 4 mét
d) Khoảng cách giữa rặng san hô và
con chim: 4 – (- 3) = 7 mét
Bài 3:
a) Điểm N biểu diễn số - 3
Điểm B biểu diễn số - 5
Điểm C biểu diễn số 3
b) Điểm biểu diễn số - 7 là điểm L. Bài 4:
a) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên dương là số nguyên
dương. Sai. Có thể là số nguyên dương hoặc nguyên âm. Ví dụ: 4 – 7 = - 3
b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên âm là số nguyên dương.
Đúng.
c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương với số nguyên âm là số nguyên âm.
Đúng.
Bài 5 :
a) (- 15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (- 2) . 3 = - 60 – 40 + (- 18) .3= - 154
b) (- 25) + [(- 69) : 3 + 53] . (- 2) – 8
= - 32 + (- 23 + 53) . (- 2) - 8
= - 32 + 30 . (- 2) - 8
= - 32 + (- 60) – 8
= - 100
Bài 6:
a) b)
4 . x + 15 = - 5
(- 270) : x – 20 = 70.
4 . x = - 5 – 15
(- 270) : x = 70 + 20
4 . x = - 20
(- 270) : x = 90
x = - 20 : 4
x = (- 270) : 90
x = - 5
x = - 3
- HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp
dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài
tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 7 + 8 ( SGK – tr 88)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập vào vở và giơ tay trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 7 :
Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là:
(- 70) . 4 + 60 . 8 = 200 (triệu đồng)
Vậy: Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng.
Bài 8:
- Tổng số tiền tiết kiệm của Bác Dũng trong 12 tháng: T = 3 (triệu đồng)
- Tổng chi phí cả năm của bác Dũng: E = 84 (triệu đồng)
Ta có biểu thức: T= (I - E) : 12
Thay:T = 3, E = 84 vào biểu thức ta được:
3 = (I - 12) : 12
Hay I – 12 = 3 . 12
I – 12 = 36
I = 36 + 12
I = 48
Vậy Tổng thu nhập cả năm của bác Dũng là 48 triệu đồng.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm bài tập trong SBT
KHBD Hình học 6
Tiết 17,18
BÀI 7: ĐỐI XỨNG TRONG THỰC TIỄN ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tính đối xứng trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc và công nghệ.
- Nhận biết một số vật thể trong thực tế có cấu trúc đối xứng, cân xứng như: cầu
vồng; con bướm; ...
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Tìm và phát hiện các hình ảnh có sự đối xứng, cân xứng và biết được ý nghĩa của
nó trong thực tế đời sống.
- Nhận ra các yếu tố đối xứng với nhau trên mỗi hình có tính đối xứng ( cân xứng)
đó.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số thiết bị, hình ảnh hoặc clip
(nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc cân xứng trong thực tế cuộc sống.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, sưu tâm một số tranh ảnh,
đồ vật có sự đối xứng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
GV tổ chức hoạt động nhằm cho HS nhớ lại các đặc điểm về hình có trục đối xứng
và hình có tâm đối xứng.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS trình bày được nội dung kiến thức đã học.
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
• Khái niệm hình có trục đối xứng. Ví dụ minh họa.
• Khái niệm hình có tâm đối xứng.Ví dụ minh họa.
+ GV giao một bài toán ( chiếu slide):
“Hình nào sau đây vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng.”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe, tiếp nhận và hoàn
thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đối với mỗi câu hỏi, 1HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời, các học sinh khác
nhận xét, bổ sung.
- Đối với bài tập, GV cho HS thảo luận trong 2p làm nháp, giơ tay trình bày miệng
tại chỗ.
- GV: quan sát, kiểm tra, bao quát HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học
mới: “Trong thiên nhiên và trong đời sống, những hình ảnh này dù có hay không
có trục đối xứng, ta vẫn cảm nhận được sự cân đối, hài hòa của chúng. Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu xem sự cân đối, hài hòa đó mang lại ý nghĩa gì.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tính đối xứng trong thế giới tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc và công nghệ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS đọc và nhận biết được tính đối xứng của vật thể trong tự nhiên, trong
nghệ thuật, kiến trúc và công nghệ thông qua trải nghiệm, quan sát, ...
- Giúp các em có được biểu tượng về những vật thể (trên hình 2 chiều) có cấu trúc
đối xứng (cân xứng).
- Tăng cường ứng dụng thực tiễn, liên môn. Hơn nữa, còn giúp HS cảm nhận được
vẻ đẹp của những hình có tính cân xứng khi học toán.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Hoạt động, Luyện
tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Tính đối xứng trong thế giới tự nhiên:
- GV chiếu các hình ảnh như trong SGK và giới thiệu: + Chúng ta đã được học, tìm hiểu về tâm đối xứng, trục đối xứng. Tính đối xứng là
sự giống nhau củ một hình qua đường trục hoặc qua tâm, tạo nên sự cân bằng.
Trong tự nhiên, tính đối xứng được thể hiện rất đa dạng, phong phú.
+ GV mô phỏng vá phân tích tính đối xứng các hình ảnh có trong SGK: Mặt
Trăng, cầu vồng, con công, con bướm, chiếc lá..
+ GV cho HS trao đổi, thảo luận theo tổ tìm thêm VD về các hình ảnh đối xứng
trong thế giới tự nhiên.
- GV đặt câu hỏi: “Tính đối xứng trong tự nhiên có ý nghĩa gì?”
II. Tính đối xứng trong nghệ thuật, kiến trúc và công nghệ.
- GV chiếu các hình ảnh như trong SGK và giới thiệu:
Một trong các nguyên tắc quan trọng với nghệ thuật hay kiến trúc là nguyên tắc
cân bằng. Hầu hết thiết kế về kiến trúc, đồ hoạ, hay một tác phẩm nghệ thuật nào
đều phải thực hiện tốt yếu tố cân bằng. Vì thế, bố cục đối xứng thường được sử
dụng trong các tác phẩm nghệ thuật hay kiến trúc, chẳng hạn: Nhà hát lớn tại Hà
Nội (Hình 84); cổng chính phía nam của Hoàng thành Huế (Hình 85); Dinh
Độc Lập (Hình 86); cầu Nhật Tân (Hình 87); chợ Bến Thành (Hình 88).
- GV cho HS trao đổi, nếu hiểu biết về các địa danh trên.
- GV đặt câu hỏi: “Tính đối xứng trong kiến trúc có ý nghĩa gì?”
- GV chiếu các hình ảnh trong thiết kế, công nghệ và giới thiệu:
Trong thiết kế, công nghệ, chúng ta cũng dễ dàng nhận ra các bố cục có tính đối
xứng. Các công trình hay máy móc muốn tồn tại, ổn định, bền vững và có được vẻ
đẹp, bắt mắt thì phải chú trọng đến tính cân xứng.
Chẳng hạn: thiết kế hoa văn trong xây dựng (Hình 89); thiết kế hoa văn trong
trang trí (Hình 90 và Hình 91); thiết kế nhà (Hình 92); thiết kế máy bay (Hình
93); thiết kế ô tô (Hình 94); ...
- GV đặt câu hỏi: “Tính đối xứng trong thiết kê, công nghệ có ý nghĩa gì?”
- GV yêu cầu HS trao đổi và nêu một số ví dụ về đối xứng mà em biết để hoàn
thành phần Luyện tập trong SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý nghe, tìm hiểu, tiếp nhận, trao đổi nhóm
và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm giơ tay, trình bày câu trả lời tại chỗ.
- Các HS khác chú ý nghe và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, khái
quát lại ý nghĩa của các hình đối xứng trong thực tế cuộc sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 + 2 ( SGK – tr 116)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. Bài 1 :Tìm hiểu thêm về tính đối xứng trong tự nhiên( với vật chất, cây cối, chim
thú,...) trong nghệ thuật, trang trí, thiết kế, công nghệ,.....
Bài 2 :
Gấp và cắt giấy thành chữ các chữ in hoa theo hướng dẫn SGK
=> HS thực hành thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV cho HS đọc, tìm hiểu thêm đối xứng trong toán học trong mục « CÓ THỂ EM
CHƯA BIẾT »
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Nhiệm vụ cá nhân
- Ôn lại các kiến thức và ghi nhớ kiến thức trong chương III
- Xem và chuẩn bị trước các bài tập Bài tập chương III .
2. Nhiệm vụ theo tổ
- Thiết kế sơ đồ tư duy theo sáng tạo riêng của mỗi nhóm để tổng hợp kiến thức
Bài 1 – Bai 7 ( GV hướng dẫn 3 nhóm các nội dung lớn cần hoàn thành) trình bày
ra giấy A0 hoặc A1 và báo cáo vào buổi học sau. KHBD Hình học 9
Tiết 33
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Học sinh được ôn các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn,
liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, về về trí tương đối của đường
thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán;
năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề ..
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột
phải để được khẳng định đúng.
1. Đường tròn ngoại tiếp 7. là giao điểm các đường
một tam giác phân giác trong của tam giác.
2. Đường tròn nội tiếp một 8. là đường tròn đi qua 3 đỉnh tam giác. của tam giác.
3. Tâm đối xứng của đường 9. là giao điểm các đường
tròn trung trực các cạnh của tam
giác.
4. Trục đối xứng của đường 10. chính là tâm của đường GV yêu cầu HS
tròn tròn. điền vào chỗ trống
5. Tâm của đường tròn nội 11. là bất kỳ đường kính của để được các định lý.
tiếp một tam giác đường tròn. 1. Trong các dây
6. Tâm của đường tròn 12. là đường tròn tiếp xúc với của một đường tròn,
ngoại tiếp một tam giác cả ba cạnh của tam giác. dây lớn nhất là.......
2. Trong một đường
tròn :
a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua...
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây...........thì..............
c) Hai dây bằng nhau thì........... Hai dây...........thì bằng nhau.
d) Dây lớn hơn thì.....tâm hơn. Dây........tâm hơn thì.........hơn.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức để làm bài tập vận dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Bài tập
Gọi HS đọc đề bài 41/sgk.tr128 Bài tập 41/sgk.tr 128:
GV: Đường a) Có BI + IO = BO ( Do I BO )
ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở IO = BO – BI
đâu? nên (I) và (O) tiếp xúc trong
GV: Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao? Có OK + KC = OC (do K OC)
GV: Chứng minh đẳng thức AE.AB = OK = OC – KC AF.AC bằng cách nào? nên (K) và (O) tiếp xúc A
F
G
E
GV: Tìm vị trí của điểm H để EF có độ trong. 1
2 1
2 C
dài lớn nhất? Có IK = IH + HK ( Do B I H O K
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: H IK )
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV nên (I) và (K) tiếp xúc ngoài D
1
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS b) Xét ABC có AO = BO = CO = BC
2
thực hiện nhiệm vụ
nên ABC vuông tại A hay  = 900
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Vậy Aµ Eµ F 900 Tứ giác AEHF là
+ HS báo cáo kết quả
hình chữ nhật.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
c) Ta có AHB vuông tại H và HE AB
nhau.
nên
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
AH2 = AE.AB ( hệ thức lượng trong tam
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
giác vuông )
GV chốt lại kiến thức
Tương tự ta có AHC vuông tại H và HF
AC nên AH2 = AF.AC ( hệ thức lượng
trong tam giác vuông )
Vậy AE.AB = AF.AC ( vì cùng bằng AH2 )
d) Gọi G là giao điểm của AH và EF
Mặt khác tứ giác AEHF là hình chữ nhật
nên GH = GE
Nên GEH cân tại G Eµ 1 = Hµ 1
Mặt khác IEH cân tại I ( do IE = IH = r)
µ µ
E2 = H2
0
Vậy Eµ 1 + Eµ 2 = Hµ 1 + Hµ 2 = 90
Hay EF EI, nên EF là tiếp tuyến của (I).
chứng minh tương tự : EF cũng là tiếp tuyến
của (K)
e) Ta có EF = AH = 1 AD
2 Do đó EF lớn nhất AH lớn nhất AD
lớn nhất
AD là đường kính của (O) H O
Vậy dây AD vuông góc với BC tại O thì EF
có độ dài lớn nhất.
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- Đọc và ghi nhớ tóm tắc các kiến thức cần nhớ”
- Làm các bài tập 42/128 SGK và 83 / 140 SBT.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết 34
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố và ôn tập các kiến thức đã học ở chương II.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán;
năng lực hoạt động nhóm; Năng lực vận dụng vào giải quyết vấn đề ..
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy bổ sung thêm điều
kiện để trở thành mệnh đề đúng
a/ Qua ba điểm bất kỳ bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi.
b/ Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó.
c/ Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
d/ Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán
kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là một tiếp tuyến của đường tròn.
e/ Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam
giác đó là tam giác vuông.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs nắm được kiến thức làm bài tập vận dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Bài tập
GV: Cho một HS đề bài tập 42 SGK và sau Bài tập 42/128 SGK
đó hướng dẫn HS vẽ hình.Hs vẽ hình vào vở bài tập và tự ghi giả thiết và kết luận. Chứng minh:
B
M
Cho (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại a/ Có MO là C
E F
GT A. tia phân giác
O I A O'
BC là tiếp tuyến chung ngoài. của B· MA (t/c
MA là tiếp tuyến chung trong. tt)
a/ AEMF là hình chữ nhật. MO’ là tia phân giác của C· MA (t/c tt)
b/ ME.MO = MF.MO’. Mà B· MA và C· MA là hai góc kề bù nên
c/ OO’ là tiếp tuyến của đ.tròn
MO MO’ O· MO ' 900 .
KL đường kính BC.
Mặt khác: MB = MC (t/c tt); OA = OB
c/ BC là tiếp tuyến của đ.tròn đường
=R nên MO là đường trung trực của
kính OO’.
AB M· EA 900
GV: Em hãy nêu cách chứng minh tứ giác
Chứng minh tương tự: M· FA 900
AEMF là hình chữ nhật.
Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật (tứ
Hãy nêu cách chứng minh: ME.MO =
giác có ba góc vuông).
MF.MO’?
b/ -Ta có : MAO vuông tại A mà
Hướng dẫn: Áp dụng hệ thức lượng trong
AE MO nên
các tam giác vuông MAO và MAO’
MA2= ME.MO
Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu
Tương tự: MAO 'vuông tại A mà
và có đi qua điểm A hay không?
AF MO’ nên MA2= MF.MO’
Hỏi: Tại sao OO’ là tiếp tuyến của đường
Suy ra: ME.MO = MF.MO’( đpcm).
tròn tâm M?
c/ Vì MA = MC = MA nên đường tròn
Hỏi: Đường tròn đường kính OO’ ở đâu?
(M) đường kính BC đi qua A mà OO’
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
đường tròn (M).
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
d/ Gọi I là trung điểm OO’ MI là
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
+ HS báo cáo kết quả
OO '
của OMO ' nên MI = M (I).
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 2
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá - Hình thang OBCO’ có MI là đường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_tuan_17_tiet_49_bai_tap_cuoi_chuong.doc



