Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 27 Ngày soạn 18/03/3023
KHBD Số học 6
Tiết 75;76;77
BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Biết các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng vơi số 0.
- Hiểu được khái niệm số đối của một phân số và biết tìm số đối của một phân số
cho trước.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối
- Biết sử dụng quy tắc dấu ngoặc để tính gá trị của biểu thức nhanh và hợp lí.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học
như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
học toán; năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí, nhất là
khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản
của phép cộng, phép trừ, quy tắc dấu ngoặc để cộng nhanh và đúng.
- Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS
- Bảng, bút viết cho các nhóm
- Bảng tính chất của phép cộng để trống cột kí hiệu
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bản phụ
- Ôn tập về cộng, trừ phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép cộng, phép trừ phân số một cách tự nhiên
và gần gũi.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu đặt ra:
Thái Bình Dương bao phủ khoảng bề mặt Trái Đất, Đại Tây Dương bao phủ
khoảng bề mặt Trái Đất. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương bao phủ khoảng
bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất? Thái Bình Dương bao phủ nhiều hơn Đại Tây
Dương bao nhiêu phần bề mặt Trái Đất?
- GV gọi một vài HS trả lời kết quả
=> Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc cộng hai phân số a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
- GV gọi một HS nhắc lại quy tắc cộng hai 1. Quy tắc cộng hai phân số
phân số cùng mẫu đã học ở tiểu học. - Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu:
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước để Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số
cộng hai phân số đã cho ở HĐ1 ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:
+ GV cho HS lần lượt làm từng bước ra phiếu + =
bài học, sau đó GV thực hiện lên bảng cho cả
lớp theo dõi VD: + =
- GV gọi HS đọc khung kiến thức trọng tâm và - Cộng hai phân số khác mẫu
nhắc lại kiến thức thông qua các bước vừa làm
Tính: +
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu
HS nhận xét mẫu số những phân số rồi vận Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số
dụng các quy tắc vừa học để thực hiện.
= và = ; BCNN(9, 6) = 18
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp
dụng làm bài Luyện tập 1 = = và =
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bước 2: Cộng các tử và giữ nguyên mâu
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo chung:
viên.
Ta có:
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
Luyện tập 1 Vậy +
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Quy tắc:
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong Muốn cộng hai phân số không cùng khung kiến thức trọng tâm. mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1 rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu
chung.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Luyện tập 1
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a) +
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
b) + + +
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các = + = =
hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức: Muốn cộng các phân số
không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân
số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu
chung.
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng phân số
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các tính chất của phép cộng phân số: tính chất giao hoán, tính chất
kết hợp
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép cộng phân số
- GV gọi 1 HS nêu các tính chất của phép - Giống như phép cộng số tự nhiên, phép
cộng số tự nhiên đã được học. cộng phân số cũng có các tính chất: giao
- Giống như phép cộng số tự nhiên, phép hoán, kết hợp, cộng với số 0.
cộng phân số cũng có các tính chất tương tự. GV cho HS phát biểu các tính chất của a) Tính chất giao hoán:
phép cộng phân số bằng lời và kí hiệu.
b) Tính chất kết hợp:
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, sử
dụng tinh chất phép cộng để tính nhanh.
- Yêu cầu HS vận dụng thực hiện bài
c) Cộng với số 0:
Luyện tập 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm Luyện tập 2
vụ.
a)
- GV quan sát, theo dõi hỗ trợ, hướng dẫn
HS thực hiện bài Luyện tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện HS trình bày câu trả lời b)
+ Mời 2 HS lên bảng thực hiện bài Luyện = +
tập 2
= -1 + 3 = 2
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án
trả lời của học sinh
- GV chốt kiến thức, nhấn mạnh: Dựa vào
tính chất của phép cộng, ta có thể tính
nhanh các kết quả trong một số trường hợp
Hoạt động 3: Số đối của một phân số
a) Mục tiêu:
- HS nắm đưuọc khái niệm số đối
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm, tính chất hai 1. Số đối của một phân số
số nguyên đối nhau và cho ví dụ. Sau đó GV kết Giống như số nguyên, mỗi phân số
luận đều có số đối sao cho tổng của hai số
- Từ đó, GV yêu cầu HS cho biết hai số như thế đó bằng 0
nào được gọi là 2 số đối nhau?
VD: Phân số - là số đối của phân số
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, yêu cầu HS
vận dụng khái niệm vừa nêu để tìm số đối của
một phân số cho trước Kết luận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số đối của phân số kí hiệu là -
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Ta có:
- GV theo dõi hỗ trợ HS khi cần
+ = 0
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ Chú ý:
- Gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm trong Ta có: - = = với a, b Z, b ≠ 0
SGK
Số đối của - là tức là: -
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả
lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu
trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức về số đối
Hoạt động 4: Quy tắc trừ phân số
a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc trừ hai phân số.
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng. c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Quy tắc trừ hai phân số
- GV gọi một HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân - Quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu:
số cùng mẫu đã học ở tiểu học. Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước để trừ trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và
hai phân số đã cho ở HĐ3 giữ nguyên mẫu:
+ GV cho HS lần lượt làm từng bước ra phiếu - =
bài học, sau đó GV thực hiện lên bảng cho cả
VD: - =
lớp theo dõi
- GV gọi HS đọc quy tắc trừ hai phân số - Trừ hai phân số khác mẫu
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, yêu cầu HS Tính: -
nhận xét mẫu số những phân số rồi vận dụng
các quy tắc vừa học để tính toán Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp = và = ; BCNN(9, 6) = 18
dụng làm bài Luyện tập 3
= = và =
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 2: Trừ tử của số bị trừ cho tử của
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo
số trừ và giữ nguyên mẫu chung:
viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Ta có:
Luyện tập 3
Vậy -
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Nhận xét:
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc quy tắc trừ hai
phân số Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu,
ta quy đồng những phân số đó rồi trừ tử
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 3
của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
nguyên mẫu chung. Bước 4: Kết luận, nhận định: Luyện tập 3
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả -
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt
động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức: Muốn trừ hai phân số, ta
viết chúng về hai phân số có cùng mẫu dương
rồi trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ
nguyên mẫu chung.
Hoạt động 5: Quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối
a) Mục tiêu:
- HS nắm được môi quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối
- Áp dụng làm bài tập
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví
dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ4:
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi đặt ra a) Phân số là số đối của phân số
trong HĐ4:
a) Phân số có phải là số đối của phân số không?
b) – = – = –
b) Tính và so sánh các kết quả sau: – và +
=
+ = + = + =
- GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. Vậy – = +
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, vận dụng kiến
Kết luận:
thức vừa học để thực hiện.
Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị
- Áp dụng làm bài Luyện tập 4
trừ với số đối của số trừ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. Luyện tập 4
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – = + = +
- GV gọi đại diện HS trả lời các câu hỏi trong HĐ4
= + =
Sau đó, GV nhấn mạnh và kết luận: Kết quả của
phép tính hiệu – bằng tổng của với số đối
của
- GV gọi 1 HS đọc phần kiến thức trọng tâm và chỉ
cho HS thấy áp dụng quy tắc này để trừ phân số,
đặc biệt trong trường hợp số trừ là số âm khiến
phép tính được thực hiện dễ dàng hơn
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài luyện tập 4
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp
theo.
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 6: Quy tắc dấu ngoặc
a) Mục tiêu: - HS nắm được quy tắc dấu ngoặc đối với phân số
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví
dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- GV gọi 1 HS nhắc quy tắc dấu ngoặc đối với số Quy tắc dấu ngoặc đối với phân số
nguyên, từ đó GV kết luận quy tắc dấu ngoặc đối giống như quy tắc dấu ngoặc đối
với phân số. với số nguyên.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD6, vận dụng quy Luyện tập 5
tắc dấu ngoặc, tính chất của phép cộng để tính
- =
nhanh giá trị biểu thức.
- Yêu cầu HS áp dụng thực hiện làm bài Luyện tập
5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện nhiệm vụ
+ GV quan sát, hướng dẫn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Gọi 1 học sinh trình bày bài luyện tập 5
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp
theo.
- GV chốt kiến thức: Quy tắc dấu ngoặc đối với phân số giống như quy tắc dấu ngoặc đối với số
nguyên
+ Nhắc nhở HS: Căn cứ vào đặc điểm, quan hệ của
các phân số xuất hiện trong biểu thức rồi áp dụng
các tính chất của phép cộng, phép trừ để thực hiện
tính toán một cách nhanh chóng và hợp lí
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 4, 5, 7 trong SGK trang 38
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 2:
a) -1 b) c)
Bài 4:
a) b) c)
Bài 5:
a)
b)
c)
Bài 7: Một quý gồm 3 tháng. Coi số phần kế hoạch quý I là 1
Số phần kế hoạch tháng thứ ba phải đạt được là:
1 - (kế hoạch) - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng , người thứ nhất
mất 3 giờ, người thứ hai mất 4 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người
làm dược mấy phần công việc?
Bài 2: Vòi nước A chảy đầy bể mất 6 giờ, vòi nước B chảy đầy bể mát 8 giờ. Hỏi
trong 1 giờ vòi A chảy nhiều hơn vòi B bao nhiêu phần bể?
Bài 3: Tính:
A =
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV giới thiệu cho HS thấy phân số cũng biểu diễn được trên truc số giống như số
nguyên.
- GV biểu diễn các phấn số trên trục số để cho HS thấy rõ hơn về khái niệm phân
số đối nhau, quan hệ của các phân số.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV nhấn mạnh cho HS: Muốn cộng (trừ) các phân số không cùng mẫu, ta quy
đồng mẫu các phân số đó rồi cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu chung.
+ Giúp HS củng cố kiến thức về quy tắc “biến hiệu thành tổng”. + Lưu ý HS: Khi bỏ dấu ngoặc trong một biểu thức cần lưu ý đến dấu xuất hiện
trước dấu ngoặc
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia phân số”.
KHBD Đại số 9
Tiết 52
§4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh nhớ được biệt thức = b 2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì
phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình
bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một
ẩn.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:
Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ).
Giải phương trình : 3x2 - x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có cách nào
để giải tất cả các phương trình bậc hai hay không?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai
b) Nội dung: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và
nghiệm của hpt
c) Sản phẩm: Công thức nghiệm của pt bậc hai
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. 1. Công thức nghiêm
GV: đưa phương trình tổng quát và yêu a) Biến đổi phương trình: ax2 + bx + c
cầu HS biến đổi vế trái của phương trình = 0 (a 0 ) (1)
này về dạng bình phương trình như bài 2
b b2 4ac
Ta được x 2 (2). Kí
trên 2a 4a
+ Đưa bảng phụ ghi đề ?1 hiệu : =b2 – 4ac
+ Yêu cầu HS nêu bảng kết luận chung ?1 Nếu > 0 thì từ phương trình (2) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b
suy ra x
2a 2a
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Do đó phương trình (1) có hai nghiệm
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ b b
x1 = ; x2 =
2a 2a
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Nếu 0 thì từ phương trình (2)
+ HS trình bày kết quả 2
b
suy ra x = 0
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 2a
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của do đó phương trình (1) có nghiệm kép
HS b
x1= x2 =
2a
GV chốt lại kiến thức
+ Vì a 0 nên 4a2 >0 Vậy nghiệm của ?2 0 0 phương trình vn
4a2
phương trình (2) phụ thuộc vào
b) Kết luận chung: ( sgk)
GV khẳng định: Có thể giải mọi phương
trình bậc hai bằng công thức nghiện
nhưng với phương trình bậc hai khuyết ta
nên giải theo cách đưa về phương trình
tích hoặc biến đổi vế trái thành bình
phương một biểu thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập
b. Nội dung: Làm các bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. *Ví dụ: Giải phương trình sau:
GV Hướng dẫn hs đọc và phân tích ví dụ a) x2 + x + 4 = 0 . = 1 – 16 = -15 <
Yêu cầu HS làm ?3 trên phiếu học tập , 0. PT vô nghiệm
+ Sau đó đọc chú ý b) 4x 2 – 4x +1 = 0. = (-4)2 – 4.4.1
= 16 – 16 = 0 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ( 4)
PT có nghiệm kép: x1 = x2 = =
2.4
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
1
Vận dụng công thức vào giải phương 2
trình bậc hai.
c) 6x2 + x – 5 = 0. = 1 – 4.6 .(-5) =
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 + 120 = 121> 0
GV thu bài của một số em để chấm. Sau PT có hai nghiệm phân biệt:
đó gọi 3 HS lên bảng giải lại, cả lớp nhận
1 11 10 5
xét x1 = ;
12 12 6
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
1 11 12
x2 = 1
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của 12 12
HS 5
Vậy: PT có hai nghiệm x1 = , x2 = -1
GV chốt lại kiến thức 6
?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải
các phương trình sau:
a) 5x2 – x + 2 = 0
b) 4x2 – 4x + 1 = 0
c) -3x2 + x + 5 = 0
*Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx
+c = 0
( a 0) có a và c trái dấu tức ac < 0
thì
= b2 – 4ac > 0. Khi đó PT có hai
nghiệm phân biệt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:
- áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
GV: Lưu ý cho HS: Nếu PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức
nghiệm.
- Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1)
4. Hướng dẫn về nhà
- Đọc phần “có thể em chưa biết?”
- Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
TIẾT 53
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-HS nhớ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có
nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- Học sinh nhớ được biệt thức = b 2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì
phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình
bậc hai một ẩn. Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một
ẩn.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức nghiệm của PT bậc hai (5đ). Sửa bài tập 15c,d/ SGK/45(5đ)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa trả
lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV Hỏi: Để nắm vững công thức nghiệm của pt bậc hai thì ta phải làm gì?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM SỰ KIẾN
VÀ HS
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ
thể
b. Nội dung: Giải các phương trình bậc hai
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao Bài 16/45(sgk)
nhiệm vụ:. b) 6x2 + x + 5= 0 GV chia lớp thành các nhóm = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = - 119 < 0
hoàn thành các bài tập: Do đó phương trình vô nghiệm
Nhóm 1: Sửa bài tập 16 c) 6x2 + x - 5= 0
(b,c) SGK/45
= b2 – 4ac = 12 - 4.6.(-5) = 121 > 0
Nhóm 2: làm bài tập 16
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
(d,e)
b 1 11 5
Nhóm 3: làm bài tập 21 x
1 2a 12 6
SBT
b 1 11
x 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm 2 2a 12
vụ:
d) 3x2 + 5x + 2= 0
HS: thảo luận hoàn thành
= b2 – 4ac = 52 - 4.3.2 = 1 > 0
các bài tập
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
GV: Theo dõi, hướng dẫn,
b 5 1 2 b 5 1
giúp đỡ các nhóm thực hiện x ; x 1
1 2a 6 3 2 2a 6
nhiệm vụ
e) y2 – 8y + 16= 0
- Bước 3: Báo cáo, thảo
2 2
luận: = b – 4ac = (-8) - 4.1.16 = 0
+ Đại diện nhóm lên bảng Do đó phương trình có nghiệm kép
8
trình bày kết quả y y 4
1 2 2.1
+ Các nhóm khác nhận xét
16f) 16z2 + 24z + 9 = 0
- Bước 4: Kết luận, nhận
= b2 – 4ac = 242 - 4.16.9= 0
định:
Do đó phương trình có nghiệm kép
Đánh giá kết quả thực hiện
24 3
z z
nhiệm vụ của HS 1 2 2.16 4
GV: Qua bài tập này cho Bài 21 SBT/41
chúng ta biết thêm một cách
b) 2x2 – (1 - 2 2 )x - 2 = 0
giải PT bằng minh họa đồ
2
thị = (– (1 - 2 2 )) - 4.2. 2
= 1 - 4 2 + 8 + 8 2 = 1 + 4 2 + 8 = (1+ 2 )2
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
b 1 2 2 1 2 2 2
x ;
1 2a 4 4
b 1 2 2 1 2 3 2
x1
2a12 4 4
Bài 22/sbt:
10
a) Vẽ hai đồ thị hàm số y = 2x2 và y = -x + 3
8
6
A y
4
2 B
10 5 -2 -1 O 1 2 3 x 5 10
2
4
b) Hai hoành độ: -1,5 và 1 là nghiệm của phương
6
trình vì:
2.(-1,5)2 – 1,5 – 3 = 4,5 =1,5 – 1 = 0
Vào 2.12 +1 – 3 = 2 + 1 – 3 = 0
c) Giải PT 2x2 + x – 3 = 0 ta được 2 nghiệm:
x1 = - 1,5, x2 = 1
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Làm bài tập Bài 21SBT/41
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_69_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_vo_minh_t.doc



