Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú

doc50 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 15 Ngày soạn 17/12/2022 KHBD Số học 6 Tiết 43,44,45 BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN, QUY TẮC DẤU NGOẶC (2 TIẾT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép trừ một số nguyên cho một số nguyên 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được các quy tắc dấu ngoặc trong tính toán. - Vận dụng đượcc phép trừ các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo động cơ xuất hiện phép trừ, gây hứng thú, kích thích sự tò mò cho HS. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv yêu cầu HS đọc nội dung bài toán mở đầu. - GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : Sa Mạc Furrnace Creek Ranch Cao nguyên phía Đông Nam cực + GV giới thiệu: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013 và nhiệt độ không khí cao nhất trên Trái Đất ở Phơ –nix Cric Ran- sơ nằm trong sa mạc Thung lũng chết thuộc California (Mỹ) được ghi nhận vào ngày 10/07/1913. + GV đặt vấn đề: Chênh lệch nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép trừ hai số nguyên 57 – (-98). Để biết cách tính kết quả chính xác hiệu của hai số nguyên trên và cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép trừ số nguyên a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách thực hiện phép trừ ( Quy tắc trừ hai số nguyên) - Hình thành và luyện kĩ năng trừ hai số. - Áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép trừ số nguyên Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1 bằng cách tính và so sánh kết 7 – 2 = 5 quả : 7 – 2 và 7 + (- 2) . 7 + (- 2) = 5 - Để giúp HS hình thành kiến thức Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2) = 5 mới, GV nhấn mạnh sự bằng nhau Kết luận: của hai kết quả phép tính 7 – 2 và 7+ Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, (-2) và khái quát chúng cho HS rút ta cộng a với số đối của b: ra quy tắc trừ như trong khung kiến thức trọng tâm. a – b = a + (-b) - GV mời một số HS đọc quy tắc và Lưu ý: yêu cầu cả lớp ghi nhớ quy tắc. Phép trừ trong không phải bao giờ - GV chú ý HS hai cách diễn đạt: cũng thực hiện được, còn phép trừ trong ngôn ngữ và kí hiệu. luôn thực hiện được. - GV nhấn mạnh khung lưu ý : Luyện tập 1: “Phép trừ trong không phải bao Nhiệt độ lúc 21 giờ là: 5 – 6 = -1oC giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong luôn thực hiện được.” - GV yêu cầu HS củng cố kiến thức về phép trừ cho HS thông qua việc hoàn thành VD1. - GV cho HS tính kết quả của các phép trừ trong VD2 (GV cần yêu cầu HS làm rõ tiến trình đi đến kết quả). - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức phép trừ số nguyên vào thực tiễn để hoàn thành Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc a) Mục tiêu: - Làm quen, nhận biết quy tắc dấu ngoặc. - Làm quen với việc bỏ dấu ngoặc trong trường hợp trong ngoặc chỉ có một số âm (hoặc dương) và mở rộng khái niệm tổng. - Khám phá và hình thành kĩ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Quy tắc dấu ngoặc Hoạt động 2: - GV tổ chức cho HS hoàn thành Hoạt động 2: tính và so sánh kết quả theo nhóm và viết a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16 vào bảng nhóm. 5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các biểu thức Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3 trong mỗi tỉnh huống cụ thể ở Hoạt động 2, b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13 dẫn dắt, giúp HS nhận ra được các kết quả 8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13 trong mỗi ý bằng nhau, hình thành quy tắc Vậy 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5 như trong khung kiến thức. c) 12 – (2 + 16) = 12 - 2 - 16 = - - GV yêu cầu HS hoàn thành VD3 (VD3 đặt 6 ra yêu cầu thực hiện quy tắc mở dấu ngoặc 12 – 2 - 16 = 10 - 16 = -6 để tính, việc làm này nhằm giúp HS củng cố Vậy 12 – (2 + 16) = 12 – 2 - 16 quy trình mở dấu ngoặc) d) 18 – (5 – 15) = 18 - 5 + 15 = - GV cần lưu ý trong bài này cần làm rõ tiến 18 + 10 = 28 trình trước khi tính toán để có được kết quả 18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28 của phép tính. Vậy 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15 - GV cho HS đọc, tự hoàn thành VD4 ( Kết luận: VD4 yêu cầu HS tính một cách hợp lí, yêu - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” cầu này nhằm tạo điều kiện để HS thực hiện đằng trước thì giữu nguyên dấu linh hoạt quy tắc dấu ngoặc. Khi HS trình của các số hạng trong ngoặc. bày, GV cần yêu cầu các em giải thích cách a + ( b + c) = a + b + c thực hiện phép tính). - GV cho HS vận dụng quy tắc và kiến thức a + ( b - c) = a + b – c đã học hoàn thành Luyện tập 2. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” - Bên cạnh việc tính toán theo quy tắc, GV đằng trước, ta phải đổi dấu của giới thiệu thêm cách sử dụng máy tính cầm các số hạng trong ngoặc: dấu tay để thực hiện phép tính (GV hướng dẫn “+” thành dấu “-” và dấu “-” chi tiết cách thực hiện từng nút ấn). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thành dấu “+”. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận a - ( b + c ) = a - b - c kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt a - ( b - c) = a - b + c động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Luyện tập 2: - GV: quan sát và trợ giúp HS. a) (- 215) + 63 + 37 = - 215 + (63 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + 37) = - 215 + 100 = - 115 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày b) (- 147) - (13 - 47) = (- 147) - - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 13 + 47 = [(- 147) + 47] - 13 = - bạn. 100 -13= -113 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3 ( SGK- tr78) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 1 : a) (- 10) – 21 - 18 = - 49 b) 24 – (- 16) + (- 15) = 25 c) 49 – [15 + (- 6)] = 49 – 15 + 6 = 40 d) (- 44) – [(- 14) – 30] = (- 44) – (- 44) = 0 Bài 2 : a) 10 – 12 – 8 = 10 – (12 + 8) = 10 - 20 = - 10 b) 4 – (- 15) – 5 + 6 = (4 + 6) – [(-15) + 5)] = 10 – (- 10) = 10 + 10 = 20 c) 2 – 12 – 4 – 6 = (2 – 12) - (4 + 6) = -10 + (- 10) = - 20 d) – 45 – 5 – (- 12) + 8 = - (45 + 5) + (12 + 8) = (- 50) + 20 = - 30 Bài 3: a) (- 12) – x = (- 12) – 28 = - 40 b) a – b = 12 – (-48) = 12 + 48 = 60 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 4 + 5 + 6 ( SGK – tr 78, 79) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 4 : Nhiệt độ lúc 20 giờ là: (- 3) + 10 - 8 = -1oC Bài 5: HS sử dụng máy tính cầm tay và thực hành tính. Bài 6: Pythagoras Archimedes ( 570 – 495 trước Công nguyên) (287 – 212 trước Công nguyên) => Tuổi của nhà bác học Archimedes: (- 212) – (- 287) = 75 tuổi. Tuổi của nhà bác học Pythagoras: (- 495) – (- 570) = 75 tuổi. - GV hướng dẫn và cho HS đọc “TÌM TÒI – MỞ RỘNG” để HS tìm hiểu cách xác định múi giờ của các vùng trên thế giới; cách xác định chênh lệch giờ giữa các vùng; cách xác định giờ ở vùng này cùng thời điểm với vùng khác. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân các số nguyên”. BÀI 5: PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu, vận đụng được tính chất của phép nhân các số nguyên trong tính toán. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được phép trừ các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo động cơ, kích thích sự tò mò cho HS. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: Ta đã biết 3 . 2 = 6. Phải chăng (-3). (-2) = -6?? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tính ra kết quả phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu thực hiện phép toán nhân số nguyên âm (-3) .(-2). Để biết cách tính kết quả chính xác của phép tính trên, tích của hai số nguyên âm là số thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới ngày hôm nay?” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép nhân hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu: - HS nhớ lại định nghĩa phép nhân hai số tự nhiên. - Tìm hiểu cách nhân hai số khác dấu bằng cách đưa về phép cộng. - Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số trái dấu. - Giải được bài toán mở đầu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép nhan hai số nguyên khác dấu Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành Hoạt động 1: a) (- 3) . 4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = - 12 - GV cần làm rõ từng bước thực hiện b) – (3 . 4) = - (12) với tích (–3). 4, từ đó có được ba Vậy (- 3) . 4 = – (3 . 4) bước thực hiện nhân hai số nguyên Kết luận: khác dấu. Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta - GV dẫn dắt, giúp HS khái quát hóa làm như sau: được quy tắc nhana hai số nguyên khác dấu. Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. - GV mời một vài HS đọc quy tắc và yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân hai Bước 2: Tính tích của hai số nguyên số nguyên khác dấu trong khung dương nhận được ở Bước 1. kiến thức trọng tâm. Bước 3:Thêm dấu “-” trước kết quả - GV lưu ý cho HS nhận xét về kết nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm. quả của tích hai số nguyên khác dấu để có được phát hiện “Tích của hai * Lưu ý: số nguyên khác dấu là số nguyên Tích của hai số nguyên khác dấu là số âm”. nguyên âm. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc Luyện tập 1: hoàn thành VD1 nhằm củng cố các bước nhân hai số nguyên khác dấu. a) (-7).5 = -(7.5) = -35 - GV HS luyện tập các bước nhân hai số nguyên khác dấu qua bài b) 11.(-13) = -(11.13) = 143 Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. Hoạt động 2: Phép nhân hai số nguyên cùng dấu a) Mục tiêu: - Tìm hiểu cách nhân hai số nguyên dương, hai số nguyên âm. - Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số âm. - Khắc sâu quy luật về dấu của một tích hai số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu - GV giới thiệu HS: “Nhân hai số nguyên 1. Phép nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0” dương và nêu VD cho HS thực hiện phép tính. - Đối với phép nhân hai số nguyên âm, GV - Nhân hai số nguyên dương phân tích và cho HS thực hiện Hoạt động chính là nhân hai số tự nhiên 3. khác 0. VD: 11 . 9 = 99;... - Trong việc trình bày kết quả, GV nhấn 2. Phép nhân hai số nguyên âm mạnh sau mỗi lần giảm thừa số thứ hai 1 đơn vị thì tích tăng 3 đơn vị. Kết quả khi Hoạt động 2: nhân với 2, 1, 0 là những kết quả HS đã a)Vì tích liền sau tăng 3 đơn vị so được học, với quy luật đó cho thấy các kết với tích liền trước quả sau cũng tuân theo quy luật đó nên tích => (- 3) . (- 1) = 3 sẽ tăng 3 đơn vị. Từ hình ảnh trực quan đó (- 3) . (- 2) = 6 là cơ sở để nhận ra cách thức tính tích (3) . b) (- 3) . (- 2) = 3 . 2 = 6 (-2). Việc so sánh tích (-3).(-2) và 3 . 2 cho Kết luận: thấy các kết quả bằng nhau. Để nhân hai số nguyên âm ta - Để giúp HS hình thành kiến thức mới, GV làm như sau: yêu cầu HS tập trung vào nhận xét được rút Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi ra trong hoạt động khởi động : số. “Để tìm tích (-3) . (-2), ta chỉ việc lấy tích của hai số 3 và 2, tức là: (−3).(2) = 3 .2=6”. Bước 2: Tính tích của hai số - Từ nhận xét đó, GV khái quát, cho HS nguyên dương nhận được ở nhận xét về dấu ở kết quả của phép tính để Bước 1, ta có tích cần tìm. từ đó có được phát hiện mới “Tích của hai Lưu ý: số nguyên cùng dấu là số nguyên dương” được trình bày trong khung lưu ý. Tích của hai số nguyên cùng dấu - GV yêu cầu HS thực hiện tính tích hai số nguyên âm hoàn thành VD2, để củng cố là số nguyên dương. tiến trình thực hiện phép tính theo hai bước. Luyện tập 2: (GV lưu ý trong bài này cần làm rõ tiến trình chứ không chỉ tập trung vào kết quả a) Thay x = - 2 của phép tính) => - 6 . (- 2) – 12 = 12 – 12 = 0 - GV yêu cầu HS tự vận dụng kiến thức b) Thay y = - 8 hoàn thành Luyện tập 2. => - 4 . (- 8) + 20 = 32 + 20 = 52 - GV chú ý HS cách nhận biết dấu của tích. Chú ý: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cách nhận biết dấu của tích: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận (+). (+) (+) kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt (-). (-) (+) động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. (+). (-) (-) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (-). (+) (-) - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân các số nguyên a) Mục tiêu: - Nhắc lại các tính chất của phép nhân số nguyên, tương tự đối với nhân số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán. - Luyện kĩ năng xác định dấu và tính tích của nhiều thừa số, tính nhẩm và nâng cao kĩ năng giải toán. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất của phép nhân các số nguyên - GV cần yêu cầu HS quan sát, nhận xét về đặc điểm các phép tính trong Hoạt động 3: môi ý a, b, c, d của Hoạt động 3. Từ a) đó khái quát cho trường hợp tổng quát • (- 4) . 7 = - (4 . 7) = - 28 và nhận ra kết quả giống như phép • 7 . (- 4) = - (7 . 4) = - 28 nhân các số tự nhiên, phép nhân các số Vậy (- 4) . 7 = 7 . (- 4) nguyên cũng có các tính chất: giao b) hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối • [(- 3) . 4] . (- 5) = (- 12) . (- 5) = của phép nhân đối với phép cộng, phép 12 . 5 = 60 trừ”. • (- 3) . [4 . (- 5)] = (- 3) . (- 20) = 3 - GV bổ sung thêm tính chất liên quan . 20 = 60 đến phép nhân với số 0 trong khung Vậy [(- 3) . 4] . (- 5) = (- 3) . [4 . (- 5)] lưu ý, c) (- 4) . 1 = - (4 . 1) = - 4 - GV hướng dẫn, yêu cầu HS hoàn d) thành VD3: • (- 4) . (7 + 3) = (- 4) . (10) = - 40 +“Làm thế nào để tính hợp lí?” • (- 4) . 7 + 7 . (- 4) . 3 = - (4 . 7) + + “Khi tính tích của ba số, nên tỉnh tích [- (4 . 3)] = - 28 + (- 12) = - 40 hai số nào trước?” Vậy (- 4) . (7 + 3) = (- 4) . 7 + 7 + (- 4) . + “Phép tính (-8).4 + (-8).6 có gì đặc 3 biệt?” (Khi HS trả lời, GV nên yêu cầu Kết luận: các em lí giải về cách tính của mình) - GV yêu cầu HS vận dụng tự hoàn Giống như phép nhân các số tự nhiên, thành Luyện tập 3 (GV yêu cầu HS phép nhân các số nguyên cũng có các làm giải về cách rõ phép tính cần thực tính chất: hiện và thực hiện từng bước để tính kết + Giao hoán: a.b = b.a quả của phép tính đó ) - Bên cạnh sử dụng đúng các quy tắc + Kết hợp: (a.b) . c = a. (b.c) của phép nhân các số nguyên, GV giới + Nhân với số 1: a.b.c =a.(b.c) = (a.b).c thiệu cách sử dụng máy tính cầm tay để + Phân phối của phép nhân đối với tính kết quả ở phần bài tập. ( GV cần phép cộng, phép trừ: a.(b+c) = a.b + a.c làm rõ từng thao tác với các nút ấn để HS tính toán thành thạo.) * Lưu ý: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a. 0 = 0.a = 0 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo Luyện tập 3: đáp án. a) (- 6) . (- 3) . (- 5) = - (6 . 3 . 5) = - 90 - GV: quan sát và trợ giúp HS. b) 41 . 81 – 41 . (- 19) = 41 . [81 – (- 19)] Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = 41 . 100 = 4100 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 2+ 6 + 7 ( SGK- tr83) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 2 : a 15 -3 11 -4 -3 -9 b 6 14 -23 -125 7 -8 a.b 90 -42 -253 500 -21 72 Bài 6 : a) 3 . (- 5) < 0 b) (- 3) . (- 7) > 0 c) (- 6) . 7 < (- 5) . (- 2) Bài 7: a) (- 16) . (- 7) . 5 b) 11 . (- 12) + 11 . (- 18) = [(- 16) . 5] . (- 7) = 11 . [(- 12) + (- 18)] = 560. = 11 . [- (12 + 18)] = 11 . (- 30) = - 330. c) 87 . (- 19) – 37 . (- 19) d) 41 . 81 . (- 451) . 0 = 0. = (- 19) . (87 – 37) = (- 19) . 50 = - 950. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 8 + 9 ( SGK – tr 83) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 8 : a) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm. b) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương. c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương. d) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm. Bài 9 : + Lợi nhuận Quý I = (- 30) . 3 = - 90 triệu đồng. + Lợi nhuận Quý II = 70 . 3 = 210 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: (- 90) + 210 = 120 triệu đồng. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành nốt các bài tập còn lại và làm thêm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên”. KHBD Tin học 6 Tiết 15 BÀI 5. GIỚI THIỆU THƢ ĐIỆN TỬ (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được những ưu, nhược điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác. - Biết các chức năng chính của dịch vụ thư điện tử cung cấp - Biết cách đặt tên đăng nhập trong địa chỉ email khi đăng kí tài khoản thư điện tử. 2. Năng lực tin học - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: + Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; + Hợp tác trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy chiếu... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Từ xa xưa đến nay, để gửi thư từ chúng ta đã sử dụng những cách nào? Theo em, cách nào là thuận tiện và nhanh gọn nhất?

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_6_tuan_15_bai_4_phep_tru_so_nguyen_quy.doc