Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 21 Ngày soạn 04/02/2023
KHBD Số học 6
Tiết 58,59
BÀI 2: BIỂU ĐỒ CỘT KÉP (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: biểu đồ cột kép.
- Lựa chọn và biểu diễn dược dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Nhận ra và giải quyết được vấn đề đơn giản hoặc nhận biết các quy luật đơn giản dựa
trên phân tích các số liệu thu được từ biểu đồ cột kép.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học ở
chương trình lớp 6 và trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV - Thước kẻ, biểu đồ cột kép, bảng thống kê trên giấy A 0, hình ảnh hoặc video liên quan
đến biểu đồ cột kép để minh họa cho bài học được sinh động.
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: chiếu bản đồ ở Hình 8 và Hình 9 ở trang 10 SGK, yêu cầu HS quan
sát và trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biểu diễn được đồng thời từng loại huy chương của cả hai đoàn Việt
Nam và Thái Lan trên cùng một biểu đồ cột?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe GV giới thiệu, quan sát bản đồ và trả lời
câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- Giúp nắm được cách đọc, mô tả dữ liệu từ biểu đồ cột kép
b) Nội dung:
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Để biểu diễn được đồng thời từng loại
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về biểu đồ cột kép đối tượng trên cùng một biểu đồ cột ta
ở hình 10, từ đó giúp HS nắm được cách đọc, dùng biểu đồ cột kép
mô tả dữ liệu từ biểu đồ cột kép.
- GV cho HS nhóm đôi tìm hiểu VD1, VD2
trong SGK: đọc, mô tả biểu đồ cột kép, phân
tích và xử lí dữ liệu từ biểu đồ cột kép và nhận
biết được tính hợp lí của dữ liệu từ biểu đồ cột
kép.. * Luyện tập
- GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện
tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận,
trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại
diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. Quan sát biểu đồ ta có:
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày a) Môn thể thao có nhiều học sinh thích
nhất là bóng đá
Bước 4: Kết luận, nhận định:
b) Tổng số học sinh lớp 6C là:
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của
các HS 12 + 10 + 4 + 5 + 5 + 6 = 42 học sinh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 12, 13
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 1:
a) Trong ba buổi đầu tiên, số học viên dùng nước giải khát ở mỗi buổi nhiều nhất và ít
nhất là:
Buổi Buổi 1 Buổi 2 Buổi 3
Nhiều nhất 35 37 38
Ít nhất 25 23 22
b) Trong cả 3 buổi của hai khoá bồi dưỡng, số học viên của khóa KTNN dùng nước
giải khát nhiều hơn số học viên khóa KTCN.
Vì số học viên của khóa KTNN nhiều hơn.
c) Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo, ban tổ chức cần chuẩn bị (3) 60
cốc nước giải khát cho học viên của cả hai khoá bồi dưỡng.
Ta có: Trung bình số nước uống ở cả 2 khóa là:
(25 + 23 + 22) : 3 + ( 35 + 37 + 38 ) : 3 = 60 (cốc nước giải khát)
Bài 2:
a) Mỗi cửa hàng bán được số áo là:
Cửa hàng 1: 6 + 8 =14 (áo)
Cửa hàng 2: 3 + 4 = 7 (áo)
Trong hai ngày mỗi cửa hàng đó đã bán được:
Ngày 1: 6 + 3 = 9 (áo)
Ngày 2: 8 + 4 = 12 (áo)
b) Nhận định trên là đúng " bán được càng nhiều áo thì lãi càng nhiều" Bài 3:
a) So sánh số lượng ti vi bán được trong tháng 5 và tháng 6 ở mỗi cửa hàng:
Ở cả 3 cửa hàng, số ti vi bán được của tháng 6 luôn nhiều hơn tháng 5. Cụ thể:
Cửa hàng 1: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 47 – 30 = 17 (ti vi)
Cửa hàng 2: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 71 – 42 = 29 (ti vi)
Cửa hàng 3: Số ti vi bán được ở tháng 6 nhiều hơn tháng 5 là: 88 – 53 = 33 (ti vi)
b) Em đồng ý với nhận xét: (2), (4)
c) Số lượng ti vi mà cả ba cửa hàng bán được trong tháng 6 nhiều hơn số lượng ti vi mà
cả ba cửa hàng bán được trong tháng 5 là:
(47 + 71 + 88) - (30 + 42 + 53) = 81 (ti vi)
Giải bóng đá World Cup 2018 diễn ra vào tháng 6, tháng 7 hàng năm. Sự kiện đó có
liên quan đến việc mua bán ti vi vì vào thời điểm đó, nhu cầu xem cao, sức mua tăng, vì
thế lượng ti vi bán được nhiều.
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2018) em có một cửa hàng bán ti vi thì em chọn tháng
6 để có thể bán được nhiều ti vi nhất trong năm
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung đã học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập sau:
Bài 1: Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây cho biết dân số của xã A và xã B trong ba năm
2016, 2017, 2018. a) Tính tổng số dân của xã A trong ba năm 2016; 2017; 2018
b) Vào năm 2018 xã nào có ít dân hơn.
c) Tính tổng số dân của hai xã A và B năm 2017.
Bài 2: Biểu đồ cột kép hình dưới cho biết số sản phẩm của hai tổ sản xuất trong bốn
quý trong năm
Quan sát biểu đồ và hoàn thành số liệu trong bảng dưới đây:
Quý I II III IV Tổ 1
Tổ 2
Bài 3: Một cửa hàng điện lạnh thống kê số máy điều hòa và quạt hơi nước bán được
trong ba tháng 6, 7, 8 bằng biểu đồ cột kẹp dưới đây
a) Tính tổng số mãy điều hòa bán được trong ba tháng 6, 7, 8.
b) Số máy quạt hơi nước bán được trong tháng 7 nhiều hơn tháng 8 là bao nhiêu chiếc?
c) Tháng có số lượng điều hòa và quạt hơi nước bán ra nhiều nhất là tháng nào?
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành cácbài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn
giản”. KHBD Hình học 6
Tiết 21,22
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên hai đường thẳng song song, hai
đường thẳng cắt nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao
tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: hai đường
thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh (đặc biệt là bản đồ, sơ đồ) hoặc video (nếu có) gợi nên hai đường
thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau. 2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát hình ảnh một phần bản đồ giao thông ở thành phố Hồ Chi Minh,
đọc và trả lời câu hỏi (không giải thích):
Hai đường phố nào gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng
cắt nhau?
- GV gọi một vài HS trả lời
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai đường thẳng cắt nhau
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng cắt nhau
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT
- GV yêu cầu HS quan sát hai đường thẳng Hình NHAU
26 và cho biết có bao nhiêu điểm chung?
- Từ đó GV hình thành khái niệm hai đường thẳng
cắt nhau, yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
- GV nhắc HS liên hệ hình ảnh hai đường thẳng
cắt nhau và giao điểm trong Hình 26.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS
phải nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau và
Hình 26, hai đường thẳng có một
đọc tên giao điểm.
điểm chung là điểm O.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS
Khái niệm
phải vẽ được đường thẳng đi qua một điểm đã cho
và cắt một đường thẳng cho trước Hai đường thẳng chi có một điểm
chung gọi là hai đường thẳng cắt
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1, Luyện tập 2
nhau và điểm chung được gọi là giao
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: điểm của hai đường đó.
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo Luyện tập 1
viên.
a)
A
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
c
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
Luyện tập 1, 2 B
d
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b) Đường thẳng d có cắt đường
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
thẳng c
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc khái niệm đường
Luyện tập 2
thẳng cắt nhau trong SGK
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện bài Luyện M
tập 1, Luyện tập 2
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: N P
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp
theo. - GV chốt kiến thức về khái niệm và cách vẽ hai
đường thẳng cắt nhau
Hoạt động 2: Hai đường thẳng song song
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh ở HĐ2 SONG
trong SGK và trả lời câu hỏi (không cần giải
thích).
- Từ đó GV hình thành khái niệm hai đường thẳng
song song và kí hiệu song song, yêu cầu HS đọc
Hai đường thẳng ở Hình 31 không
và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng
có điểm chung nào, ta nói chúng
tâm.
song song với nhau. Ta viết a // b
- GV nhắc HS chú ý khái niệm liên quan đến Hình hoặc b // a.
31 và đọc phần chú ý trong SGK.
Chú ý: Hai đường thẳng song song
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, yêu cầu HS thì không có điểm chung
phải nhận biết được hai đường thẳng song song và
Luyện tập 3
sử dụng kí hiệu song song để viết kết quả
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, yêu cầu HS
phải biết vận dụng kiến thức để tìm từ hoặc chữ a b
c
thay vào ô trống sao cho có khẳng định đúng.
- Áp dụng làm bài Luyện tập 3 d
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. Hình 34
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài a) Đường thẳng a song song với
Luyện tập 3 đường thẳng d: a // d
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đường thẳng b song song với đường
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ2 thẳng c: b // c
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc khái niệm đường b) Đường thẳng a cắt đường thẳng b
thẳng song song trong SGK và đường thẳng a cắt đường thẳng cn
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 3 Đường thẳng d cắt đường thẳng b và
đường thẳng d cắt đường thẳng c.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có
câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp
theo.
- GV chốt kiến thức về khái niệm và cách kí hiệu
hai đường thẳng song song.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 2, 3, 4 trong SGK trang 83
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập
Bài 1: a) Các cặp đường thẳng song song: a // b // c ; d // e
b) Các cặp đường thẳng cắt nhau: a cắt d, a cắt e; b cắt d, b cắt e; c cắt d, c cắt e
Bài 3:
AB cắt AE tại A; AB cắt DB tại B; DE cắt AE tại E; DE cắt DB tại D; AE cắt DB tại C
Bài 4:
d
H I K
a) Điểm K thuộc đường thẳng HI
b) Đường thẳng d không song song với đường thẳng IK
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho ba đường thẳng a, b, c phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng
đó đôi một không có giao điềm?
A. Ba đường thẳng đôi một cắt nhau
B. a cắt b và a song song với c.
C. Ba đường thẳng đôi một song song.
D. a song song với b và a cắt c.
Câu 2: Cho hình vẽ sau. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A và B.
B. m // n, n // AB, m cắt AB tại A.
C. Ba đường thẳng đôi một song song.
D. m // n, AB lần lượt cắt m và n tại A và B.
Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng chỉ có một điểm chung vớ một đường thẳng cho
trước?
A. 0 B. 1. C. 2. D. vô số.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Tìm thêm những ví dụ trong thực tiễn gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song,
hai đường thẳng cắt nhau.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Đoạn thẳng”.
KHBD Tin học 6
Tiết 21
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
BÀI 1. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
- Trình bày được tác dụng của công cụ Tìm kiếm và thay thế
- Biết được cách sử dụng công cụ Tìm kiếm và thay thế
2. Năng lực tin học
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề .
- Năng lực tin học:
- Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
- Hợp tác trong môi trường số.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung
thực.
AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy
chiếu...
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: - GV nêu tình huống : Nam ngồi viết lá thư cho bạn Lan, viết xong lá thư Nam cảm
thấy mình nên xưng là “cậu” thay vì “bạn” như trong lá thư. Cảm thấy chưa ưng
ý, Nam đành ngồi viết lại một lá thư khác.
- GV dẫn dắt: Các em đã thấy đó, do Nam viết thư bằng giấy, nên có lỗi sai dù lớn
hay nhỏ thì Nam đều phải viết lại. Nhưng với việc soạn thảo thư từ, văn bản bằng
máy tính thì hoàn toàn khác. Chúng ta có thể làm được rất nhiều thứ mà không cần
viết lại, trong đó có cả việc tìm kiếm và thay thế thông tin.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Công cụ Tìm kiếm và thay thế
a) Mục tiêu: Trình bày tác dụng của công cụ Tìm kiếm và thay thế
b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Công cụ tìm kiếm và thay thế
- GV cho HS đọc thông tin của mục 1 và trả - Công cụ Tìm kiếm giúp nhanh
lời câu hỏi: chóng định vị được một cụm từ cho
+ Ở mục 1, phần mềm soạn thảo văn bản trước ở những vị trí nào trong văn
cung cấp cho người dùng hai loại công cụ, bản.
đó là công cụ nào? - Công cụ Thay thế giúp nhanh
+ Công cụ đó có ích như thế nào đối với chóng và chỉnh sửa một cụm từ bất
người soạn thảo văn bản? kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm
+ Để sử dụng hai công cụ đó cần phải thực từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn
hiện lệnh nào? bản dài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi - GV quan sát HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng công cụ Tìm kiếm
a) Mục tiêu: Biết cách sử dụng công cụ tìm kiếm
b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách sử dụng công cụ
- GV trình chiếu văn bản minh họa tìm tìm kiếm
kiếm, nêu rõ yêu cầu tìm kiếm, vừa thao - Các bước thực hiện tìm kiếm một
tác chậm vừa giải thích để HS kịp theo cụm từ cho trước:
dõi và hiểu được quy trình thực hiện. + Bước 1: Nháy chuột vào lệnh Find
- GV tổ chức cho HS hoạt động 1 trong trong dải lệnh Home.
sgk. GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, + Bước 2: Trong ô Search Document
cho HS thực hiện thao tác nháy chuột trên của vùng Navigation nhập cụm từ cần
các nút điều hướng để tìm ra tác dụng của tìm kiếm.
những nút này. + Bước 3: Xem kết quả tìm thấy trong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vùng Navigation. Số kết quả tìm thấy
- HS đọc thông tin, theo dõi GV thực hiện và danh sách các cụm từ tìm thấy.
- HS thảo luận, thực hiện hoạt động 1. Nhấn chọn một cụm từ trong danh Bước 3: Báo cáo, thảo luận sách này để định vị con trỏ đến cụm từ
- GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả có trong văn bản.
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi - Nút điều hướng tương tự để định vị
nhớ. con trỏ đến cụm từ tìm được trước đó
Bước 4: Kết luận, nhận định và sau đó.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng công cụ Thay thế
a) Mục tiêu: Biết cách sử dụng công cụ thay thế.
b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Tìm hiểu cách sử dụng công cụ
- GV thực hiện thay thế một cụm từ trong Thay thế
văn bản, yêu cầu HS quan sát. - Các bước thực hiện thay thế một
- GV làm chậm rãi cho HS xem cách thay thế cụm từ trong văn bản:
cụm từ “Tý” thành “bạn Tý”. + B1: Nháy chuột vào lệnh
- GV yêu cầu HS thực hiện thay thế một cụm Replace. Hộp thoại Find and
từ khác do GV yêu cầu, HS có vài phút để Replace sẽ xuất hiện.
suy nghĩ sau đó thực hiện. + B2: Nhập cụm từ cần tìm vào ô
- GV lưu ý cho HS trong quá trình thực hiện Find what.
bước 4, có nhiều trường hợp xảy ra, nên cần + B3: Nhập cụm từ cần thay thế
tùy theo tình hình cụ thể để có những lựa vào ô Replace with.
chọn phù hợp: + B4: Nếu tìm thấy, thực hiện tìm + Tìm và thay thế tất cả, không cần quan sát tiếp theo các nút (Replace,
các từ được tìm thấy và thay thế: Sử dụng Replace All, Find Next).
một lần nút Replace All.
+ Thay rồi tìm kiếm, muốn quan sát những
chỗ được tìm thấy và thay thế: Sử dụng lặp
lại nút Replace và Next.
+ Tìm và thay thế một số chỗ, muốn xem xét
từng chỗ được tìm thấy để quyết định có thay
hay không. Sử dụng kết hợp hai nút Replace và
Next.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin, theo dõi GV thực hiện
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ GV yêu
cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
Bước 4: Kết luận, nhận định -
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 59 sgk.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_21_nam_hoc_2022_2.doc



