Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD Tuần 23 Ngày soạn 18/02/2023
KHBD Đại số 9
Tiết 44
 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập 
nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa 
hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương 
pháp thế và phương pháp cộng đại số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm 
chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A-B. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục đích: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt 
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
 Nhiệm vụ 1: 1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. ẩn.
 GV đặt câu hỏi: Thế nào là phương trình * Phương trình bậc nhất hai ẩn: 
 bậc nhất hai ẩn? Cho ví dụ ? - Hệ thức dạng: ax + by = c (a ¹ 0 hoặc b
 + Phương trình nào sau đây là phương ¹ 0)
 trình bậc nhất hai ẩn: - Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c 
 bao giờ cũng có vô số nghiệm.
 a) 2x - 3 y = 3 b) 0x + 2y = 4
 c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0
 e) x + y - z = 7 f) 2x = 0
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 
 thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, 
 các nhóm khác đánh giá, nhận xét.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
 của HS
 Nhiệm vụ 2:
 2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất 
 GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? hai ẩn
 + Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
 phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu ax by c(d)
 diễn như thế nào? a ' x b' y c '(d ')
 + Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có - Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’)
 dạng thế nào?
 - Vô nghiệm nếu (d) // (d’)
 + Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có 
 - Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’)
 thể có bao nhiêu nghiệm?
 3. Các cách giải hpt
 + Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy 
 tắc thế và quy tắc cộng đại số ? + PP hình học + PP thế + PP cộng đại 
 số
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 
 thực hiện nhiệm vụ 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, 
 các nhóm khác đánh giá, nhận xét.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
 của HS
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: HS làm các bài tập GV giao
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ SẢN PHẨM SỰ KIẾN
 HS Nhiệm vụ 1:
 y f(x)=-2/5*x+1
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm Bài 40 f(x)=-2/5*x+2/5
 1
vụ:. Gv tổ chức cho hs làm một 2
 2x 5y 2 (d1 ) 5 5
 2 x
số bài tập a) 2 0 1 2 3
 x y 1 (d )
 5 2
+GV: Cho HS hoạt động nhóm 
 2 5 2
giải bài tập 40 tr 27 SGK. C1: Có Hpt vô nghiệm
 2 1 1
Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia 5
nửa lớp thành một nhóm, hai 
 2x 5y 2
 2x 5y 2
nhóm làm một bài theo yêu cầu C2: 2 
 x y 1 2x 5y 5
sau: 5
- Dựa vào các hệ số của hệ, nhận 0x 0y 3
 Hpt vô nghiệm
xét số nghiệm của hệ. 2x 5y 2
 y f(x)=-2*x + 3
 f(x)=-3*x+5
 5
- Giải hệ bằng phương pháp cộng 0,2x 0,1y 0,3 f(x)=-1
 b) 4
 3x y 5
hoặc thế. 3
 2
 2x y 3 (d )
- Minh hoạ hình học kết quả tìm 3 1
 x
 3x y 5 (d4 )
được. 0 1 2 3
 -1 M(2; -1)
 2 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất.
 3 1
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập y f(x)=3/2*x -1/2
 2x y 3 x 2 1
 C2: 
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp 3x y 5 y 1 1
 3 x
 0 1
đỡ HS thực hiện nhiệm vụ -1
 2
 3 1 M(2; -1)
 x y -1
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: c) 2 2 
 3x 2y 1
+ Các nhóm trình bày kết quả 
 3 1
+ Các nhóm khác nhận xét 1
 C1: *Có 2 2 hpt có vô số nghiệm.
 3 2 1
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
 3x 2y 1 (d5 ) 0x 0y 0
Gv chốt lại vấn đề. 
 3x 2y 1 (d6 ) 3x 2y 1
 Hệ p/t có vô số nghiệm. x R
 NTQ: 3 1
 y x 
 2 2
 Nhiệm vụ 2: Giải bằng PP thế
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm y 3x
 1) 3x y 0 y 3x y 3x
 x y 4 x y 4 x 3x 4 x 1
 vụ:. 
 Gv tổ chức cho hs thảo luận theo y 3.1 x 1
 x 1 y 3
 cặp để giải các hpt sau đây bằng 
 hai cách. 2) 
 x 2y
 x 2y 0 x 2y x 2y
 Giải hpt: 3x y 7 3x y 7 3 2y y 7 y 1
 3x y 0 x 2y 0
 1. 2. x 2 1
 x y 4 3x y 7 x 2
 y 1 y 1
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Giải bằng pp cộng đại số
 HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
 1) 3x y 0 4x 4 x 1 x 1
 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp x y 4 x y 4 1 y 4 y 3
 đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2) x 2y 0 x 2y 0 7x 14 x 2
 3x y 7 6x 2y 14 x 2y 0 y 1
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS trình bày kết quả 
 + Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa 
 bài vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Làm các bài tập GV giao
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ SẢN PHẨM SỰ KIẾN
 HS
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm Bài tập 51(c) tr 11 SBT
 vụ:.
 3(x y) 9 2(x y) 3x 3y 2x 2y 9
 + Giải các hệ phương trình sau: 2(x y) 3(x y) 11 2x 2y 3x 3y 11
 Bài tập 51(c) tr 11 SBT x 5y 9 10y 20 y 2
 x 5y 11 x 5y 9 x 1
 3(x y) 9 2(x y)
 2(x y) 3(x y) 11
 Bài 41(a) SGK
 x 5 (1 3)y 1 (1) Bài 41(a) SGK
 (1 - 3)x y 5 1 (2) Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - 3 ) và 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhân hai vế của phương trình (2) với 5 , ta có:
 HS: Hoạt động nhóm làm bài tập x 5(1 3) (1 3)y 1 3 x 5(1 3) 2y 1 3
 GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp x(1 3) 5 5y 5 x 5(1 3) 5y 5
 đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Trừ từng vế hai phương trình được: 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 5 3 1
 3y = 5 3 1 y = 
 + HS trình bày kết quả 3
 5 3 1 5 3 1
 + Cả lớp theo dõi nhận xét và Thay y = vào (1), x = 
 3 3
 sửa bài vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
4. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
+ Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III. Tiết 45
 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập 
Hpt
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm 
chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A-B. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục đích: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt 
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Phương pháp thế
 GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho 
 + Nêu các cách giải hpt đã học ? (coi là PT (1)), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi 
 Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được một 
 số ? phương trình mới (chỉ còn một ẩn).
 + Nêu các bước giải toán bằng cách + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay 
 lập hpt ? thế cho PT (2) trong hệ (PT (1) cũng thường được 
 thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia).
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Phương pháp cộng đại số
 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
 + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 của hệ phương trình đã cho để được một phương 
 + HS trình bày kết quả, các HS trình mới.
 khác nhận xét bổ sung
 + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên 
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm phương trình kia).
 vụ của HS Chú ý:
 GV chốt lại kiến thức + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi 
 thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi 
 phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao 
 cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương 
 trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau.
 + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn 
 phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương 
 trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong 
 hai phương pháp giải ở trên.
 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
 + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho 
 chúng.
 * Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn 
 và các đại lượng đã biết.
 * Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng
 + Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được
 + Bước 3 : Kết luận nghiệm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập Bài 45 tr 27 SGK; Bài 46 Tr 27 SGK
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Bài 45 
 GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để 
 nhóm hoàn thành công việc. y(ngày) là thời gian đội 
 Nhóm 1: Thảo luận làm bài 45 tr 27 II làm riêng( với năng suất ban đầu) để HTCV. 
 SGK (đưa đề bài trên bảng phụ) ĐK: x, y > 12.
 Phân tích đề bài và điền vào bảng. Trong 1 ngày đội I làm được 1
 x
 Thời gian Năng suất 1 
 1
 Trong 1 ngày đội II làm được
 HTCV ngày y
 1 1
 Đội I x (ngày) (CV) Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có 
 x 12
 1 1 1
 phương trình: (1)
 Đội 1 x y 12
 y (ngày) (CV)
 II y
 HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được 8 2
 Hai 1 (CV)
 12 (CV) 12 3
 đội 12
 2 
 Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 
 y 
Nhóm 2: Thảo luận làm bài 46 Tr 27 ngày thì hoàn thành CV, ta có phương trình. 
 2 2 7 7 1
SGK  1 y 21 (2)
 3 y 2 y 3
+ Chọn ẩn và điền vào bảng.
 Ta có hệ phương trình:
 Năm Năm nay 1 1 1
 (1) x 28
 x y 12 (TM§K)
 ngoái y 21
 y 21 (2)
 115% x
 Đơn vị 1 x (tấn) Bài 46
 (tấn)
 Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái 
 112% y của đơn vị thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. 
 Đơn vị 2 y (tấn) (x > 0 ; y > 0)
 (tấn)
 x y 720
 Hai đơn 720 (tấn) 819 (tấn) Ta có hệ phương trình: 115 112
 x y 819
 vị 100 100
 x 420
 (TM§K)
+ Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức y 300
15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so 
 Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 
với năm ngoái?
 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược 
HS: Các nhóm thực hiện yêu cầu của 115
 420 483(tÊn thãc)
GV 100
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Đơn vị thứ hai thu được
HS thực hiện nhiệm vụ 112
 300 336(tÊn thãc)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 100
+ Các nhóm trình bày kết quả, nhóm 
khác nhận xét 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
 của HS
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
b. Nội dung: Giao nhiệm vụ về nhà cho HS
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
4. Hướng dẫn về nhà
+ Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
KHBD Hình học 9
Tiết 44
 GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG, BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số 
đo của góc đó.
2 - Về năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, Tự giác, biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 
3. Khởi động: 
 Nội dung Sản phẩm
 Mục tiêu: Bước đầu Hs làm quen với khái niệm góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn. 
 Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
 Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
 Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
 Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Gv đưa mô hình về góc ở tâm, góc nội tiếp và Hs nêu dự đoán
 góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Sau đó Gv 
 dời đỉnh của góc ra ngoài và vào trong đường 
 tròn. Yêu cầu Hs nêu dự đoán tên gọi của góc
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Nội dung Sản phẩm
 Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên trong đường tròn, chứng minh được định lý 1. Hs 
 phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên ngoài đường tròn, chứng minh được định lý 2
 Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
 Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
 Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
 Sản phẩm: Đ.n và tính chất của góc có đỉnh bên trong đường tròn. Bài làm trình bày trên vở, hoặc 
 bảng
 NLHT: NL tự học, hợp tác, sử dụng công cụ vẽ.
 Bước 1: Gv Vẽ hình và giới thiệu góc có 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn :
 đỉnh bên trong đường tròn. Qui ước cung *KN: B· EC Gọi là góc có đỉnh
 bị chắn ở bên trong đường tròn 
 ·
 H. BEC chắn những cung nào ? (O) chắn hai cung B¼nC
 H. Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở ¼
 bên trong đường tròn không ? và DmA
 GV. Gọi HS đọc to định lí m
 GV. Gợi ý c/m : Tạo ra các góc nội tiếp 
 chắn B¼nC, ¼AmD
 GV. Gọi một HS c/m 
 GV. Yêu cầu HS làm BT 36 tr 82 SGK n
 GV. Phân tích đi lên 
 AEH cân * Định lí : (sgk)
  ?1 
 Nối D với B. Theo định nghĩa góc nội tiếp ta có:
 ·AEH ·AHE
 sd B· DE sd B¼nC ;sd D· BE sd ¼AmD
 Mà B· DE D· BE B· EC (góc ngoài của tam giác )
 A
 H N ¼ ¼
 · sd BnC sd AmD
 M E sd BEC 
 C
 O 2
 B
 GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm từ 3 
 đến 4 phút
 GV. Gọi một HS đại diện nhóm trình 
 bày bài giải
 GV. Đưa các hình 33, 34, 35 lên bảng 
 phụ và giới thiệu góc có đỉnh ở bên 
 ngoài đường tròn.
 Bước 2: Gv chốt lại vấn đề.
 Hoạt động 2 (20p) 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn :
 C
 C E
 E D C
 E
 A E
 O A O O
 B
 B A
 B
 D
 B
 O
 C GV. Gọi HS đọc định lí sgk
 H. Với nội dung đ/l ta cần c/m điều gì ?
 GV. Cho HS c/m từng trường hợp
 - TH 1 : Hai cạnh của góc là cát tuyến.
 - TH 2 : Một cạnh của góc là cát tuyến, *KN:Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn là góc:
 1 cạnh là tiếp tuyến. - Có đỉnh nằm ngoài đường tròn.
 - TH 3 : Hai cạnh đều là tiếp tuyến. - Các cạnh đều có điểm chung với đường tròn ( có 1 
 GV. Gợi ý tạo ra các góc nội tiếp trong hoặc 2 điểm chung )
 trường hợp 1 *ĐL:
 ?2 C/m : TH 1 : Nối A và C. Ta có B· AC là góc ngoài 
 GV. TH 2 và TH 3 học sinh về nhà c/m của tam giác AEC 
 Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
 B· AC ·ACD B· EC B· EC B· AC ·ACD
 · 1 » 
 sd BAC sdCBC 
 d 2 
 Mặt khác :  (định lí góc nt )
 1
 sd ·ACD sd »AD 
 N 2O  
 M
 sAd B»C sd »AD B
 sd B· EC 
 t 2
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân.
 Nội dung Sản phẩm
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong 
đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường A
tròn.
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :
 M
 O
 S
 B C
 C
 Ta có
 sd »AB sd M¼ C
 sđ ·ASC (đ/l góc có đỉnh ở bên 
 2
 ngoài đường tròn)
 sd ¼AM sd »AC sd M¼ C
 sd M· CA ( đ/l góc 
 2 2
 nội tiếp )
 Mà AB = AC (gt) »AC »AC . Vậy 
 ·ASC M· CA
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng góc có đỉnh ở bên trong và 
bên ngoài vào bài tập củng cố các tính chất
Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
 Nội dung Sản phẩm
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn. Bài làm trên vở và câu trả lời
Biết áp dụng các định lí.làm các bài tập 38.39.40 
SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
 ________________________________
Tiết 45
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số 
đo của góc đó.
2 - Về năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tập chung hoàn thành nhiệm vụ được giao và chia sẻ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Khởi động: 
 Nội dung Sản phẩm
 Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức đã học
 Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
 Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
 Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
 Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
 H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên trong Hs trả lời như sgk
 đường tròn?
 H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên ngoài 
 đường tròn?
4. Bài tập:
 Nội dung Sản phẩm
 Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể.
 Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
 Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
 Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
 Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs.
 NLHt: NL vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học.
 Bài 40/83/sgk. 30p Bài 40/83/ SGK
 ·ADS là góc có đỉnh ở ngoài đường
 sd ¶AB sdC¶E
 tròn tâm O, nên ·ADS (1)
 2 E
 S· AD là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, nên ¼ABE sd »AB sd B»E
 GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh S· AD (2)
 2 2
 GV. Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét
 GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS Mà B· AD C· AD B»E E»C (3)
 ghi chép vào vở Từ(1), (2), (3) suy ra: S· AD = ·ADS ASD cân tại S 
 SA = SD C
 GV. Gọi HS đề bài 41 /83 SGK Bài 41/83/sgk: C
 B
 d N»C B¼M
 sđ µA sd
 O
 N 2 S
 O
 » ¼ A
 H. Hãy vẽ hình và viết GT-KL?  MNC BM M
 và sđ SA sd B
 2 N
 sđ( µA S )=t
 GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh N»C B¼M N»C B¼M 2N»C
 sd sd sd N»C
 2 2
 GV: Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét
 N»C
 sđC· MN sd sd2C· MN sd N»C
 GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS 2
 ghi chép vào vở Suy ra: µA S 2.C· MN
 Bài 42/83/sgk: Bài 42/83/sgk: 
 Gọi E là giao điểm của AP và QR
 A»R Q»P
 a) Ta có A· ER = sđ 
 2
 A»R Q»C C»P 1 A»B A»C C»B 
 = sđ sđ 
 2 2 2 
 1 1
 = sđ A»B A»C C»B = . 3600 = 900
 4 4
 Suy ra: AP  QR tại E
 R»B B»P
 b) R· CP = sđ (1)
 2
 A»R P»C
 và C· IP = sđ (2)
 2
 Mà R»A R»B và P»B P»C (3)
 Từ (1), (2), (3) suy ra: R· CP = C· IP CIP cân 
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng góc có đỉnh ở bên trong và 
bên ngoài vào bài tập củng cố các tính chất
Nội dung: Làm bài tập và tìm hiểu kiến thức mới
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.
 Nội dung Sản phẩm
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong Ta có
đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường sd »AB sd M¼ C
tròn. sđ ·ASC (đ/l góc có đỉnh ở bên 
 2
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk . 
 ngoài đường tròn)
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn. - Cần hiểu sâu các định lí, các khái niệm về góc sd ¼AM sd »AC sd M¼ C
có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn. sd M· CA ( đ/l góc 
 2 2
-Làm các bài tập 40;42;/83/sgk. Chuẩn bị trước 
 nội tiếp )
bài học 6. vẽ bảng phụ H.40;41;42.
 Mà AB = AC (gt) »AC »AC . Vậy 
 ·ASC M· CA
 ----------------------***---------------------
KHBD Tin học 6
Tiết 23
 BÀI 3. THỰC HÀNH TÌM KIẾM, THAY THẾ VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (1 
 TIẾT)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
 - Thực hiện được định dạng phông, định dạng đoạn, căn lề trang và in văn bản
 - Sử dụng được công cụ tìm kiếm và thay thế.
 2. Năng lực tin học
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
 lực giải quyết vấn đề .
 - Năng lực tin học:
 - Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
 - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
 - Hợp tác trong môi trường số.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung 
 thực.
 AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
 LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy 
 chiếu...
 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. a) Mục tiêu: Thực hiện được định dạng phông, định dạng đoạn, căn lề trang và in 
 văn bản.
 b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả thực hành
 c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện
 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Định dạng văn bản, trình bày trang 
- GV tổ chức dạy học bằng kĩ thuật và in
 phòng tranh - Bước 1: Soạn thảo câu chuyện
- GV giao nhiệm vụ, tổ chức nhóm và - Bước 2: Thực hiện định dạng văn bản 
 hướng dẫn hoạt động. và căn lề trang
- GV cho các nhóm hoạt động, các + Định dạng kí tự: Phông Time new 
 nhóm thực hành tạo sản phẩm đích. roman, in nghiêng, chữ màu xanh, tiêu đề 
 Trong quá trình quan sát bạn thao tác có chữ màu đỉ, căn biên chính giữa 
 trên máy tính, một bạn trong nhóm trang; chọn các từ “rubik”, “chiếc
 đánh dấu vào các công việc đã quạt”, “tấm thẻ lưu niệm” trong đoạn 
 hoàn thành trong phiếu thực hành. thứ nhất để định dạng chữ đậm và gạch
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chân nét đơn, chọn các số để định dạng
 i
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn, giao n đậm.
 nhiệm vụ + Định dạng đoạn: Sử dụng các lệnh
- HS hình thành nhóm, nhận phiếu tro ng nhóm paragrap để: chọn dòng tiêu 
 thực hành và phân công nhiệm vụ cho đề và chọn độ căn dòng 1.5; chọn tất cả 
 các thành viên và tiến hành thực hiện các đoạn dưới dòng tiêu đề để căn biên 
- GV quan sát, khuyến khích HS tạo đều hai bên, dãn dòng 1,15; thêm độ dãn 
 văn bản nhanh và đẹp. cách các đoạn (dùng Add Space Before 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận Paragrap và Space After Paragrap).
- HS trình bày sản phẩm của nhóm + Định dạng trang: Sử dụng các lệnh 
 mình. trong nhóm Page Setup, chọn một mẫu lề 
 Bước 4: Kết luận, nhận định phù hợp.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực - Bước 3: Lưu văn bản với tên tệp
 hiện của các nhóm, tuyên dương nhóm “Chuyến tham quan đáng nhớ”. làm nhanh – đúng – đẹp. - Bước 4: In văn bản, nháy chuột vào File
 để mở vùng chọn in và nháy lệnh Print.
 Hoạt động 2: Tìm kiếm và thay thế
 a) Mục tiêu: Sử dụng được các công cụ Tìm kiếm và thay thế.
 b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hành
 c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hành
 d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tìm kiếm và thay thế
- GV tổ chức dạy học bằng kĩ thuậtThay mỗi từ “Tý” bằng cụm từ “bạn Tý”.
 phòng tranh - Nháy chuột vào lệnh Replace ở cuối dải 
- GV giao nhiệm vụ, tổ chức nhóm lệnh Home.
 và hướng dẫn hoạt động. - Trong hộp thoại Find and Replace, nhập 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ từ “Tý” trong ô Find what và nhập từ “bạn 
- HS quan sát GV hướng dẫn sau đó Tý” trong ô Replace with, sau đó nháy nút 
 thực hiện. lệnh Replace All để thay thế tất cả những từ 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận tìm được.
- GV gọi HS thực hiện các bước sử 
 dụng phần mềm BKAV.
 Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, 
 chuyển sang nội dung mới.
 - Sau khi tìm và thay thế xong các từ trong
 văn bản, nháy chuột vào lệnh Save để lưu 
 lại các thay đổi. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập
 b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
 d) Tổ chức thực hiện:
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 65 sgk.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, giới thiệu sản phẩm cho GV và các 
 bạn cùng tham khảo.
 - GV gọi một số HS khác nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài thực hành.
 V. HỒ SƠ
 PHIẾU THỰC HÀNH
 TT Công việc Xác nhận hoàn thành
 1 Mở đoạn văn
 2 Định dạng màu cho toàn bộ văn bản
 3 Định dạng phông chữ Time New Roman cho
 toàn bộ văn bản.
 4 Định dạng kí tự cho tiêu đề:
 - Chữ hoa
 - Căn biên chỉnh lề.
 5 Định dạng kí tự cho nội dung:
 - Chữ nghiêng
 - Các từ quy định: in đậm và gạch chân nét đơn.
 - Căn biên chỉnh giữa
 6 Định dạng đoạn:
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_23_nam_hoc_2022_2.doc ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_23_nam_hoc_2022_2.doc




