Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 29 Ngày soạn 01/04/2023
KHBD Số học 6
Tiết 81;82
BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết và vận dụng được quy tắc nhân, chia phân số.
- Biết các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân
phối của phép nhân đối với phep cộng và phép trừ.
- Hiểu được khái niệm phân số nghịch đảo và biết tìm phân số nghịch đảo của phân số
đã cho
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán;
năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Có kĩ năng nhân chia phân số nhanh và đúng.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản của
phép nhân phân số để tính nhanh và đúng.
- Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS
- Bảng, bút viết cho các nhóm
- Bảng tính chất của phép nhân.
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
- Ôn tập về nhân và chia phân số với cả tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận với phép nhân, phép chia phân số một cách tự nhiên và
gần gũi.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán, suy nghĩ và thực hiện yêu cầu đặt ra:
Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý L. Span-lan-gia-ni
(L. Spallanzani) đặt tên là Tac-đi-gra-đa (Tardigrada) vào
năm 1776. Một con gấu nước dài khoảng mm. Một con
gấu đực Bắc Cực trưởng thành dài khoảng m.
Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao
nhiêu lần chiều dài con gấu nước?
- GV gọi một vài HS trả lời kết quả
=> Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc nhân hai phân số
a) Mục tiêu: - Củng cố phép nhân phân số
- Vận dụng phép nhân phân số vào giải các bài toán thực tế
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
- GV gọi một HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân 1. Quy tắc nhân hai phân số
số đã học ở tiểu học.
VD: . =
- GV phát biểu: quy tắc đó vẫn được áp dụng
đối với phép nhân hai phân số coa tử và mẫu là Quy tắc nhân hai phân số:
các số nguyên. Sau đó hướng dẫn HS thực hiện Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử
phép tính: . với nhau và nhân các mẫu với nhau.
. = với b ≠ 0 và d ≠ 0
- GV gọi HS đọc khung kiến thức trọng tâm và
nhấn mạnh lại. Luyện tập 1
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, VD2.
a) .
- GV nhắc lại kiến thức cũ: Mỗi số nguyên đều
được viết về dạng phân số có mẫu bằng 1. Từ b) . =
đó, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ phát
* Lưu ý:
biểu quy tắc để nhân một số nguyên với một
phân số hoặc ngược lại. Muốn nhân một số nguyên với một
phân số (hoặc nhân một phân số với
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp
một số nguyên), ta nhân số nguyên với
dụng làm bài Luyện tập 1, 2
tử của phân số và giữ nguyên mẫu của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: phân số đó:
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo m . = ; với b ≠ 0
viên.
Luyện tập 2
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 1, 2 a) 8 .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
b)
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong
khung kiến thức trọng tâm
- Gọi đại diện cặp đôi phát biểu quy tắc để nhân
một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện
tập 2
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt
động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về quy tắc nhân hai phân
số.
Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân số
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các tính chất của phép nhân phân số
- Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân phân số
- GV gọi 1 HS nêu các tính chất của - Giống như phép nhân số tự nhiên, phép nhân phép nhân số tự nhiên đã được học. phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết
- Giống như phép nhân số tự nhiên, hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân
phép nhân phân số cũng có các tính đối với phép cộng và phép trừ.
chất tương tự. GV cho HS phát biểu các a) Tính giao hoán
tính chất của phép nhân phân số bằng
lời và kí hiệu.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, sử b) Tính chất kết hợp
dụng tính chất phép nhân phân số để
(b ≠ 0; d ≠ 0, q ≠ 0
tính nhanh trên cơ sở đưa về phép nhân
với số nguyên. c) Nhân với 1
- Yêu cầu HS vận dụng thực hiện bài 1 . = với b ≠ 0
Luyện tập 3
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phép cộng :
- HS trao đổi, thảo luận thực hiện
nhiệm vụ.
- GV quan sát, theo dõi hỗ trợ, hướng
(b 0 ; d 0 ; q 0)
dẫn HS thực hiện bài Luyện tập 3
Luyện tập 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện HS trình bày câu trả
lời
+ Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài
Luyện tập 3
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương
án trả lời của học sinh
- HS ghi nhớ tính chát của phép nhân
phân số
- GV nhấn mạnh: Dựa vào tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh
các kết quả trong một số trường hợp.
Hoạt động 3: Phân số nghịch đảo
a) Mục tiêu:
- HS hình thành khái niệm phân số nghịch đảo
b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, giải các bài toán và trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. PHÉP CHIA PHÂN SỐ
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi đặt ra Phân số nghịch đảo của phân số là
ở HĐ3.
phân số
- Từ đó yêu cầu HS hình thành khái niệm về
phân số nghịch đảo. Kết luận
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, từ đó yêu Phân số gọi là phân số nghịch đảo
cầu HS: Tính tích của phân số và phân số
của phân số với a ≠ 0, b ≠ 0.
nghịch đảo
Chú ý:
- GV yêu cầu HS áp dụng làm bài Luyện tập 4 Tích của một phân số với phân số
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nghịch đảo của nó thì bằng 1.
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Luyện tập 4
- GV theo dõi hỗ trợ HS khi cần a) b)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- Gọi 1 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và
trong SGK
- Gọi 1 HS khác đứng tại chỗ đọc kết quả bài luyện tập 4
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả
lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu
trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức về phân số nghịch đảo
Hoạt động 4: Quy tắc chia hai phân số
a) Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc trừ hai phân số.
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: VD: : = . =
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia hai phân
Tương tự: : = . =
số : đã đươc học ở bậc Tiểu học.
Kết luận:
- Từ đó, GV kết luận quy tắc đó vẫn đúng với
phép chia hai phân số có tử và mẫu là số Muốn chia một phân số cho một phân
nguyên. Yêu cầu HS nêu quy tắc chia hai phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân
số. số nghịch đảo của số chia:
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, yêu cầu HS : = . = với b, c, d khác 0
đọc phần lưu ý trong SGK
Chú ý:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và áp
Ta có: a : (c, d ≠ 0)
dụng làm bài Luyện tập 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: : c = (b, c ≠ 0)
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Thứ tự thực hiện các phép tính với
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài phân số (trong biểu thức không chứa
Luyện tập 5 dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc)
cũng giống như thứ tự thực hiện các
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
phép tính với số nguyên.
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc quy tắc chia hai
Luyện tập 5
phân số
a) :
- GV hướng dẫn HS ghi nhớ cách chia một số
nguyên cho cho một phân số khác 0 và cách
b) ) :
chia một phân số cho một số nguyên khác 0
- Lưu ý HS ghi nhớ về thứ tự thực hiện phép
tính với phân số
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 5
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học
sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học
sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt
động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về quy tắc chia hai phân số
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 4, 6, 7 trong SGK trang 38
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 1: a) b) c) d)
Bài 4:
a) b) c)
Bài 6:
a)
b)
Bài 7:
a)
b) = =
= = = =
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài 1: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích m 2. Độ dài một cạnh là m. Tính độ
dài cạnh còn lại.
Bài 2: Một bể đang chứa lượng nước bằng dung tích bể. Người ta mở vòi nước chảy
vào bể, mỗi giờ chảy được bể. Hỏi sau bao lâu thì đầy bể?
Bài 3: Tính
.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài:
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Số thập phân”.
Tiết 83
BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được khái niệm phân số thập phân, số thập phân.
- Biết đọc và viết số thập phân
- Biết viết các phân số, hỗn số thành số thập phân
- Biết viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản
- Biết dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ thứ tự của hai só thập phân.
- Nhận biết được số thập phân âm và số thập phân dương
- Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh số thập phân. - Biết và vận dụng được quy tắc so sánh hai số thập phân
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực mô hình hóa toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải
quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực giao
tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại
- Đọc được số thập phân
- Tìm được số đối của một số thập phân đã cho
- So sánh được hai số thập phân đã cho
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Phiếu bài học cho HS; bảng, bút viết cho các nhóm
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo bước đệm cho việc mô tả số thập phân âm
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc bản tin của Vietnamnet ngày 24/01/2016, rồi tìm các số chỉ nhiệt
độ xuất hiện trong bản tin đó.
“ Lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt khu
vực miền núi đã xuống dưới 0 0C như: Mầu Sơn (Lạng Sơn) là - 4 0C, Sa Pa (Lào Cai)
là - 2 °C, Tam Đào (Vĩnh Phúc) là - 0,4 0C và Đồng Văn (Hà Giang) là - 0,2 °C.
Tại các tinh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới 7°C, trong đó tại Hà
Đông (Hà Nội) là 6,5 °C, Hải Phòng là 5,4 °C, Bắc Giang giảm còn 5,6 °C,...”
- GV đặt câu hỏi:
+ Các số 6,5; 5,4; 5,6 được gọi là số gì?
+ Các số -0,4; -0,2 có phải là số thập phân không?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV
- GV khẳng định: Các số -0,4; -0,2 là số thập phân
=> Giáo viên dẫn dắt vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân số thập phân, số thập phân
a) Mục tiêu:
- Nắm được phân số thập phân và số thập phân âm, số đối của một số thập phân
- Nêu được mối quan hệ giữa phân số thập phân và số thập phân, cấu tạo số thập phân
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. SỐ THẬP PHÂN
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, viết và đọc các VD: và được đọc là:
phân số theo mẫu.
âm ba phẩy ba mưới lăm
+ GV lưu ý HS phải viết dấu “-” trước mỗi số. Số chữ số sau dấu phẩy bằng chữ số 0 ở dưới mẫu Kết luận:
số. • Phân số thập phân là phân số mà
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu mẫu là luỹ thừa của 10 và tử là số
HS áp dụng làm bài Luyện tập 1 nguyên.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu • Phân số thập phân có thể viết được
HS áp dụng làm bài Luyện tập 2 dưới dạng số thập phân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Số thập phân gồm hai phần:
- HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. - Phần số nguyên được viết bên trái
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài dấu phẩy;
Luyện tập 1, 2 - Phần thập phân được viết bên phải
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: dấu phẩy.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả thực hiện Luyện tập 1
HĐ1 = - 0,009
- GV chốt lại: Các phân số đã cho được gọi là
= = -0,625
phân số thập phân và mỗi phân số thập phân đều
viết được dưới dạng số thập phân
= =
- Gọi HS khác đọc khung kiến thức trong tâm
3,08
trong SGK
Luyện tập 2
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1, Luyện
tập 2 -0,125 =
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-0,012 =
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-4,005 =
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh
có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh
còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động
học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về phân số thập phân và số
thập phân. Hoạt động 2: So sánh hai số thập phân
a) Mục tiêu:
- HS nắm được các khái niệm cơ bản về so sánh về so sánh hai số thập phân
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
- GV yêu cầu HS thảo luận nhắc lại các kiến 1. So sánh hai số thập phân
thức về so sánh hai số nguyên. Cũng như số nguyên, trong hai số thập
- Từ đó, GV đưa ra các khái niệm cơ bản về so phân khác nhau luôn có một số nhỏ
sánh hai số thập phân: quan hệ thứ tự giữa hai hơn số kia.
số thập phân khác nhau, số thập phân dương, số • Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập
thập phân âm, tính chất bắc cầu. phân b thì ta viết a a.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Số thập phân lổn hơn 0 gọi là số thập
- HS thảo luận nhắc lại kiến thức về so sánh hai phân dương.
số nguyên • Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phân âm.
+ GV gọi đại diện HS trình bày câu trả lời • Nếu a < b và b < c thì a < c.
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh
- GV chốt kiến thức về so sánh hai số thập phân
Hoạt động 3: Cách so sánh hai số thập phân khác dấu
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân khác dấu b) Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, tìm hiểu kiến thức
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách so sánh hai số thập phân
- GV yêu cầu HS thảo luận nhớ lại quan hệ thứ tự a) So sánh hai số thập phân khác
giữa hai số nguyên dương và hai số nguyên âm để dấu
kết luận về quan hệ thứ tự giữa hai số thập phân Cũng tương tự như trong tập hợp số
dương và âm nguyên, ta có: số thập phân âm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 4: Cách so sánh hai số thập phân dương
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân dương
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) So sánh hai số thập phân dương
- GV hướng dẫn HD thực hiện HĐ2 HĐ2: a) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên a) 508,99 và 509, 01
trước: Số thập phân nào có phần số nguyên lớn Phần nguyên: 508 < 509
hơn thì lớn hơn.
=> 508,99 < 509,01
b) GV hướng dẫn HS so sánh phần số nguyên
b) 315,267 và 315,29
trước: Hai số có phần số nguyên bằng nhau nên
ta chuyển sang so sánh phần thập phân. Phần nguyên: 315 = 315
+ Lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng Phần thập phân:
một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất + Số thập phân thứ nhất: 2 = 2
hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ
+ Số thập phân thứ hai: 6 < 9
số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập
=> 315,267 < 315,29
phân tương ứng lớn hơn.
Để so sánh hai số thập phân dương ta
+ Sau đó GV cùng HS thực hiện theo các bước
làm như sau:
để so sánh. GV viết đến đâu, HS giải thích đến
đó. HS thực hiện theo và ghi vào vở Bước 1. So sánh phần số nguyên của
hai số thập phân dương đó. số thập
- GV yêu cầu HS kết luận các bước so sánh hai
phân nào có phần số nguyên lớn hơn
số thập phân dương
thì lớn hơn
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD3,
Bước 2. Nếu hai số thập phân dương
VD4
đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực một hàng (sau dấu kể từ ưái sang phải
hiện, ghi chép vào vở. cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau
đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc các bước so
chứa chữ số đó lớn hơn.
sánh hai số thập phân dương trong SGK
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập
phân dương Hoạt động 5: Cách so sánh hai số thập phân âm
a) Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh hai số thập phân âm
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c) So sánh hai số thập phân âm
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại cách so sánh Để so sánh hai số thập phân âm, ta
hai số nguyên âm bỏ dấu trừ ở trước mỗi số thập phân
- Từ đó GV đưa ra cách so sánh hai số thập phân đó, rồi so sánh hai số thập phân
âm. dương vừa nhận được. Nếu số thập
phân dương nào lớn hơn thì số thập
- GV phân tích, hướng dẫn HS thực hiện VD5
phân âm tương ứng nhỏ hơn và
- Yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 3 ngược lại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 3
- HS theo dõi lắng nghe GV hướng dẫn và thực Sắp xếp các số theo thứ tự giảm
hiện, ghi chép vào vở. dần
- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 36,1 > 36,095 > -120,34 > -120,341
3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài luyện tập 3
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh.
- GV chốt kiến thức về cách so sánh hai số thập
phân âm. - HS ghi nhớ cách so sánh hai số thập phân âm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3 trong SGK trang 47
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
Bài 1:
5
Bài 2:
-0,225 = - 0,033 = -
Bài 3: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
a) 7,01 < 7,012 < 7,102 b) - 49,307 < - 49,037 < 73,059
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
+ Từ phân số thập phân làm thế nào để viết thành số thập phân?
+ Từ số thập phân làm thế nào để viết thành phân số thập phân? + Làm thế nào để so sánh hai số thập phân đã cho?
- GV gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ số thập phân”.
KHBD Hình học 6
Tiết 30( Tiết 1)
BÀI 5: GÓC (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm góc, điểm trong của góc (không đề cập đến góc lõm).
- Nhận biết được góc đặc biệt (góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt).
- Nhận biết được khái niệm số đo góc, đo được góc; biết so sánh hai góc.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao
tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
- Quan sát hình và đọc được tên góc, nhận biết được điểm trong của góc.
- Vận dụng được khái niệm góc vào một số tình huống trong thực tế.
- Biết đo một góc bằng thước đo góc.
- Kiểm tra được góc vuông, góc nhọn, góc tù bằng thước đo góc hoặc ê ke.
3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke, thước đo độ,...
- Một số hình ảnh hoặc video (nếu có điều kiện) gợi nên góc để minh họa cho bài sinh
động.
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke, thước đo độ,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát hình ảnh chiếc compa và trả lời câu hỏi:
Hai thân của chiếc compa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của compa gợi cho
ta hình ảnh gì?
- GV gọi 1 HS trình bày câu trả lời (không giải thích)
+ Hai thân compa gợi nên hình ảnh hai tia chung gốc, độ mở compa gợi nên độ lớn của
góc.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_29_nam_hoc_2022_2.doc



