Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 6+9 và Tin học 6 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Tuần 34 Ngày soạn 5/5/2023
KHBD Số học 6
Tiết 96;97
BÀI TẬP CHƯƠNG V (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức trong chương V
- Chữa bài và làm các bài tập tổng hợp cuối chương V
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Biết cách tổng hợp kiến thức chương VI theo sơ đồ
- Làm bài tập
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, phấn màu.
- Học liệu: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên.
2 - HS - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp. Sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học
trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại phần lý thuyết đã học ở chương V
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức cho HS ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan
đến bài học đã biết.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp đầy đủ nội dung kiến thức chương V một cách
đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày (Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ
tự GV thấy hợp lý)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng
nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho
các nhóm khác.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó
cho các em hoàn thành bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1 -> 6 trong SGK 71
- HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập
- GV gọi từng HS lên bảng thực hiện
Bài 1: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: a) b) -3,175; -3,169; 1,89; 1,9
Bài 2:
a) = = =
0
b)
c) 1,23 + (- 5,48) + 8,77 – 4,32 = (1,23 + 8,77) – (5,48 + 4,32) = 10 – 9,8 = 0,2
d) 7 . 0,25 + 9 . (- 0,25) = 7 . 0,25 – 9 . 0,25 = 0,25 . (7 – 9) = 0,25 . (-2) = - 0,5
Bài 3:
Sau khi giảm 12%, thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm là:
16 000 000 - (16 000 000 . 12% ) = 14 080 000 (đồng)
Sau khi tăng 12%, chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm là:
13 000 000 + 13 000 000 . 12% = 14 560 000 (đồng)
Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được số tiền là:
14 080 000 - 14 560 000 = - 480 000 (đồng)
Vậy tháng Năm gia đình bà Mai thiếu 480 000 (đồng)
Bài 4:
a) Sau một năm, dân số Việt Nam là:
96 975 052 + (96 975 052 . 2%) = 98 914 553 (người) ≈ 98,91 (triệu người)
b) Sau hai năm, dân số Việt Nam là:
98 914 553.04 + (98 914 553 . 2% ) = 100 892 844 (người) ≈ 100,89 (triệu người)
Bài 5: Coi quyển sách là 1 phần
Phân số chỉ số trang còn lại sau khi bạn Dũng đọc xong ngày thứ nhất là:
1 - (số trang sách)
Phân số chỉ số trang bạn Dũng đọc trong ngày thứ hai là: (số trang sách) Phân số chỉ số trang bạn Dũng đọc trong ngày thứ ba là: (số trang sách)
số trang sách bằng 30 trang => Quyển sáng có số trang là:
30 : = 120 (trang)
Bài 6:
a) Coi diện tích sân vườn là 1 phần thì phân số chỉ phần diện tích lát gạch là:
1 -
Diện tích của sân vườn là: 36 : = 45 (m2)
b) Diện tích trồng cỏ là: 45 – 36 = 9 (m2)
c) Được giảm giá 5% ta có số tiền của 1m2 là: 50 000 - (50 000 . 5%) = 47 500 (đồng)
Vậy số tiền mua cỏ là: 9 . 47 500 = 427 500 (đồng)
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 7, 8, 9 trong SGK 72
- HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập
- GV gọi từng HS lên bảng thực hiện
Câu 7:
a) Nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C là:
F = (160 + 9 . 100) : 5 = 212 °C
b) Nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C là:
109 = (160 + 9 . C) : 5 => C = (109 . 5 - 160 ) : 9
=> C ≈ 42,78 °C
c) Ta có: 1 ft = 304,8 mm vậy 5 000 ft = 1 524 000 mm = 1,524 km
Vì cao lên 1 km giảm đi 3°C vậy 1,524 km giảm số độ C là: 1,524 . 3 = 4,572 °C
Nhiệt độ sôi của nước tại độ cao 5 000 ft là:
100 – 4,572 = 95,428 0C ≈ 203,77 0F
Câu 8:
a) Ta có 12,37 triệu tấn = 12 370 000 tấn = 12 370 000 000 kg
Thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch là:
V = = 13 744 444,44 (m3)
b) Ta có 1 DWT tương đương với 1,13 m3
=> 13 744 444,44 m3 tương đương với 12 163 225,17 DWT
Vậy cần số chuyến tàu chở dầu thô là: 12 163 225,17 : 104 530 ≈ 116,36 (chuyến)
Vậy cần ít nhất 116 chuyến
Câu 9:
a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một ngày là 67 (23 + 44) học sinh của ngày thứ
sáu
b) Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày là 60 (21 + 39) học sinh của ngày thứ bảy
c) Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1 số suất xôi là:
(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) - (25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) = 121 (suất)
d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng 1 nên chuẩn bị số suất xôi là:
(25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) : 6 ≈ 22 (suất)
Mỗi buổi sáng hai cửa hàng 2 nên chuẩn bị số suất xôi là:
(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) : 6 = 42 (suất) - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành các bài tập còn lại trên lớp.
- chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ II
KHBD Hình học 6
Tiết 34;35
BÀI TẬP CHƯƠNG VI (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương. Giải được một số bài tập tổng hợp
và vận dụng có liên quan
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường thẳng
đi qua hai điểm phân biệt.
- Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: hai đường
thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song.
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung
điểm của đường thẳng.
- Nhận biết và vẽ được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Đọc đúng tên góc, đỉnh, cạnh của góc.
- Đo được góc cho trước. So sánh được các góc. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, phấn màu.
- Học liệu: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên.
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp. Sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học
trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ ÔN TẬP KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại phần lý thuyết đã học ở chương VI
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức cho HS ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan
đến bài học đã biết.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp đầy đủ nội dung kiến thức chương VI một cách
đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày (Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ
tự GV thấy hợp lý)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng
nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho
các nhóm khác. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó
cho các em hoàn thành bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1 -> 10 trong SGK 102, 103
- HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập
- GV gọi từng HS lên bảng thực hiện
Bài 1: a)
Hình 89
Điểm A và điểm B
Đường thẳng a, đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng b đi qua hai điểm M và N
Bài 2: Hình 90: Đường thẳng a song song với đường thẳng b
Hình 91: Đường thẳng c cắt đường thẳng d
Hình 92: Đường thẳng AB song song với đường thẳng CD
Hình 93: Đường thẳng MQ cắt đường thẳng NP
Bài 3:
a) Ba điểm A, Q, B thẳng hàng và điểm Q nằm giữa hai điểm A và B
b) 3 điểmA, Q, S không thẳng hàng
c)
Bài 4:
a) O là trung điểm của AB vì ba điểm O nằm giữa A, B và OA = OB = 3 cm
b) Để C là trung điểm của đoạn OB thì a = 1,5 cm
Bài 5: a) Tia IA, tia Iz, tia Ix
b) Góc AIz, góc zIx, góc AIx
Bài 6:
a) Đọc tên bốn cặp tia đối nhau: Oy và OA; Oy và OB; Oy và Ox; Ay và Ax
b) Đọc tên bốn cặp tia trùng nhau: Ay và AO; By và BA; By và BO; AB và Ax
Bài 7:
a) Điểm nằm trong góc xOy: A và B
b) Điểm nằm ngoài góc xOy: D và C
Bài 8: Góc xOy là góc vuông
Góc zAt là góc nhọn
Góc mBn là góc bẹt
Góc pCq là góc tù
Bài 9:
a) Nếu = 900 thì góc xOy là góc vuông.
b) Nếu = 750 thì góc mIn là góc nhọn
c) Nếu = 1360 thì góc uHv là góc tù
d) Nếu = 1800 thì góc zKt là góc bẹt
Bài 10:
< 900 nên góc xOM là góc nhọn.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải giải quyết các bài toán thực
tiễn.
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu bài tập yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 11, 12 trong SGK 103
- HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành các bài tập còn lại trên lớp.
- Đóc trước bài mới “Sắp xếp thành các vị trí thẳng hàng”.
KHBD Tin học 6
Tiết 34.
BÀI 5. THỰC HÀNH VỀ MÔ TẢ THUẬT TOÁN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
- Biết được các hình vẽ trong sơ đồ khối và quy ước sử dụng
- Thể hiện được cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp trong cách mô tả
liệt kê hoặc trong sơ đồ khối
- Mô tả được thuật toán đơn giản bằng cách liệt kê các bước hoặc bằng sơ đồ khối.
2. Năng lực tin học
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề .
- Năng lực tin học:
- Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
- Hợp tác trong môi trường số.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung
thực.
AI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, ...
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Thuật toán là gì? Để mô tả thuật toán người
dùng có thể sử dụng những cấu trúc nào?
- HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi.
- GV đặt vấn đề: Thuật toán rất thông dụng, nó được sử dụng trong cuộc sống
hằng ngày. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và vận dụng được thuật toán,
chúng ta cùng đến với bài thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC Hoạt động 1: Mô tả thuật toán theo
cách liệt kê a) Mục tiêu:
+ Thể hiện được cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp trong cách mô tả
liệt kê.
+ Mô tả được thuật toán đơn giản bằng cách liệt kê.
b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả thực hành
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Mô tả thuật toán theo cách liệt kê
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các - Đầu vào: dãy 50 số { , ,}
nhóm thực hiện nhiệm vụ: Cho một dãy - Đầu ra: d = đếm số chẵn trong dãy
số có 50 số nguyên. Hãy mô tả thuật toán Thuật toán: Đếm số chẵn
đếm xem trong dãy đã có có bao nhiêu số 1) Chuẩn bị trước khi lặp: d = 0
chẵn? 2) Lặp với i từ 1 đến 50
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nếu ( chia hết cho 2): tăng d lên 1
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm Hết nhánh
vụ, mô tả thuật toán cho bài toán vào Hết lặp
bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời
trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu
có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Mô tả thuật toán theo sơ đồ
khối a) Mục tiêu:
+ Thể hiện được cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp trong cách mô tả
sơ đồ khối.
+ Mô tả được thuật toán bằng sơ đồ khối.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hành
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hành
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Mô tả thuật toán theo sơ đồ
- GV cho HS đọc thông tin bảng 1 và yêu khối
cầu HS cho biết quy ước sử dụng của các - Hình chữ nhật: khối thao tác, chứa
hình: các bước viết theo đúng trình tự thực
+ Hình chữ nhật hiện
+ Hình thoi - Hình thoi: khối thao tác kiểm tra
+ Mũi tên điều kiện của cấu trúc rẽ nhánh hay
+ Hình tròn cấu trúc lặp. - GV yêu cầu HS chỉ ra các hình 1a, 1b, 1c - Mũi tên chỉ hướng đi tiếp theo thực
có thể làm sơ đồ mẫu cho cấu trúc nào? hiện thuật toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hình tròn: điểm bắt đầu và điểm
- HS lắng nghe GV hướng dẫn kết thúc thuật toán.
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Ba hình 1a, 1b, 1c:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Hình 1a: rẽ nhánh
- HS trình bày câu trả lời của mình + Hình 1b: tuần tự
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn (nếu + Hình 1c: lặp với số lần không biết
có) trước.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV quan sát, nhận xét kết quả thực hành
của HS.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, thực hiện
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập luyện tập trang 94sgk.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Cấu trúc lặp ở hình 2a và sơ đồ khối ở hình 2b là tương đương.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài thực hành.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_69_va_tin_hoc_6_tuan_34_nam_hoc_2022_2.doc



