Kế hoạch bài dạy Toán 9 -Tiết 15+16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng

docx4 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 07/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 -Tiết 15+16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2022 TIẾT 15: §5. ỨNG DỤNG CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. - Biết cách xác định khoảng cách hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: xác định chiều cao của một vật, khoảng cách giữa hai điểm. 3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, Tự giác, biết giúp đỡ bạn trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) V. Hoạt động dạy học: 1. Chuẩn bị: - Chọn địa điểm đo: Chọn 2 vị trí đo chiều cao một cây và khoảng cách giữa hai bờ hồ - Chia lớp thành 2 nhóm thực hành: Nhóm 1: gồm hs tổ 1, 2 Nhóm 2: gồm hs tổ 3, 4 2. Tiến trình thực hiện: - Tập trung hs ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số, chuẩn bị dụng cụ của các nhóm - Gv nêu yêu cầu thực hành: + Đo chính xác theo quy trình đã học lý thuyết + Hai nhóm tiến hành đo: Nhóm 1: Đo chiều cao Nhóm 2: Đo khoảng cách Sau một nữa thời gian hai nhóm đổi vị trí và tiếp tục đo + Yêu cầu với mỗi bài toán cần đo ít nhất 5 lần, tính toán kết quả và lấy kết quả trung bình của 5 lần đo đó + Hoàn thành báo cáo thực hành vào cuối tiết học nộp cho giáo viên + Đảm bảo kỷ luật, an toàn trong quá trình đo - Hs thực hành đo theo sự phân công - Gv giám sát, theo dõi quá trình đo của hs 3. Nhận xét - đánh giá: - GV thu báo cáo thực hành của các tổ. - Thông qua báo cáo và thực tế quan sát kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành toàn tổ. - HS: Giao trả dụng cụ. VI. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập hệ thống các kiến thức của chương theo câu hỏi và tóm tắt kiến thức cần nhớ sgk; - Làm bài tập 33, 34, 35, 36 phần ôn tập chương. TIẾT 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một trong góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông 3 Về phẩm chất: Cẩn thận, tập trung, chú ý, tập chung hoàn thành nhiệm vụ được giao và chia sẻ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 9 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL ngôn ngữ, tái hiện kiến thức. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. I. Lý thuyết: GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ gv hệ thống thành bảng “tóm 1. Các hệ thức về cạnh và đường tắt các kiến thức cần nhớ”: cao trong tam giác vuông. -Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. (sgk) -Các công thức định nghĩa TSLG của góc nhọn. -Mối liên hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau. 2. Các tỉ số lượng giác của góc nh GV: Ngoài tính chất về mối liên hệ giữa hai góc phụ nhau, ta (sgk) còn những tính chất nào của các TSLG của góc nhọn ? HS: Nêu các tính chất còn lại của TSLG của góc nhọn. 0 < sin < 1 0 < cos < 1 sin , cos , tan , cotan > 0 sin cos sin2 + cos2 = 1 tan , cotan cos sin GV điền các tính chất này vào bảng tóm tắt. 3. Một số tính chất của các tỉ số H: Khi góc tăng từ 0 0 đến 900 thì những TSLG nào tăng ? lượng giác. Những TSLG nào giảm? Đ: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin , tan tăng còn cos (SGK) , cot giảm. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. II. Bài tập GV giới thiệu bài 35 tr94 SGK Bài 35: SGK b 19 Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác GV: vẽ hình trên lên bảng rồi hỏi: chính là c 28 vuông bằng 19:28. Tính các góc của nó. b b 19 TSLG nào? HS: chính là tan . tan = = 0,6786 34 . c c 28 Từ đó hãy tính góc và  . Ta có:  90  =90 56 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 37: SGK GV giới thiệu bài 37 trang 94 SGK. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính GV gọi HS đọc đề bài. GV đưa hình vẽ lên bảng các gócB,C và đường cao AH của tam giác đó. phụ. b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC H: Nêu cách chứng minh tam giác vuông? bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường Đ: Dựa vào định lí Pitago đảo. nào? GV yêu cầu HS giải câu a). a) Ta có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 = BC2 Do đó ABC vuông tại A. ( theo định lí đảo của định lí Pitago) AC 4,5 Ta có tanB = =0,75 Bµ 370 AB 6 Cµ = 900 – Bµ 530 Ta có BC.AH = AB.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông) AB.AC 6.4,5 AH 3,6 cm BC 7,5 MBC và ABC có cạnh BC chung và có diện H: MBC và ABC có đặc điểm gì chung? Vậy tích bằng nhau. đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác như thế nào? Điểm M nằm trên đường nào? này phải bằng nhau. GV vẽ thêm hai đường thẳng song song vào hình Điểm M phải cách BC một khoảng bằng AH. vẽ. Do đó M phải nằm trên 2 đường thẳng song Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện song với BC và cách BC một khoảng bằng AH. nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 80 a): SBT GV giới thiệu bài 80a) tr102 SBT. 5 Hãy tinh sin và tan, nếu cos = GV: Hệ thức nào liên hệ giữa sin và cos ? Từ 13 đó hãy tính sin và tan . Ta có hệ thức Đ: HS: Ta có hệ thức sin2 + cos2 = 1 sin2 + cos2 = 1 sin2 1 cos2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 2 5 144 12 nhiệm vụ 1 sin Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 13 169 13 GV chốt lại kiến thức sin 12 tan cos 5 * HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Làm các bài tập 41, 42 trang 96 SGK, 88, 90 trang 103, 104 SBT. -Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết ( mang theo đầy đủ đồ dùng học tập)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_1516_nam_hoc_2022_2023_nguyen_v.docx
Giáo án liên quan