Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 21+22, Bài: Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Tiết 21+22, Bài: Đường kính và dây của đường tròn - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 21 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai
định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây
không đi qua tâm.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của
bản thân, tái hiện kiến thức
3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
• GV: - Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
• HS : - Thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG.
Mục tiêu:Kích thích sự tập trung của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Bảng phụ.
Sản phẩm: học sinh trả lời được câu hỏi.
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập Hs : chọn đáp án B
Bài 1: Trắc nghiệm HS Trả lời
Cho tam giác vuông có cạnh là 6 cm và 8 cm .Trung
điểm của đường tròn ngoại tếp tam giác vuông đò là:
A 10 cm B 5cm C 6 cm D 8cm
Bài 2 ( Bảng phụ)
GV : Trong các day AC , AC, BC day nào là dây lớn
nhất. Tính dây đó theo R
GV : Nhận xét và ghi điểm cho hs
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực
hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: 1. SO SÁNH ĐỘ DÀI ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY.
Mục tiêu:HS biết so sánh độ dài đường kính và dây..
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK. Sản phẩm: HS làm được ?1.Biết dây lớn nhất của đường tròn là đường kính
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập 1. so sánh độ dài đường kính và dây.
Bài toán (bảng phụ) Dây AB có thể đi qua tâm có thể không đi qua
tâm.
* GV yêu cầu HS đọc đề toán sgk,tr 102.
? Để giải BT này ta cần xét những trường hợp
nào ? TRường hợp AB là đ k ta có AB=2R
Như vậy ta chứng minh bài toán qua hai trường
hợp : Tr hợp AB không là ĐK,
- Dây AB đi qua tâm, tức AB là đường kính. ta có AB Vậy AB 2R
- Dây AB không đi qua tâm, tức AB không
phải là đường kính.
Vậy em nào chứng minh AB 2R qua hai A B
trường hợp này?
A O R B
GV : qua bài toán em hãy cho biết trong các O
dây của đường tròn day lớn nhất là gì?
GV : đó chính là nội dung thou nhất của bài
hôm nay.
Gv : Ghi đề lên bảng định lí: sgk.
+ Định lí 1 Ghi vở :
Yêu cầu HS đọc lại định lí Định lí 1: (Học thuộc SGK/tr 103)
Yêu cầu HS làm bài tập 1 : (Đưa đề bài và hình
vẽ lên bảng phụ).
HS chứng minh miệng : AB > EF
GV Qua bày tập trên hãy cho biết định lí 1 cần
lưu ý điều gì?.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực
hiện nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2: QUAN HỆ VUÔNG GÓC GIỮA ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY
Mục tiêu:HS biết quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK,bảng phụ.
Sản phẩm: HS biết chứng minh định lý thuận và đảo.làm BT.
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính
GV: Chuẩn bị hình vẽ ra giấy và dây GV vẽ đường tròn (O ;R) đường kính AB vuông HS vẽ hình và thực hiện so sánh IC với
góc với dây CD tại I. ID.
So sánh độ dài IC với ID? A
HS thực hiện so sánh IC với ID.
GV gợi ý : Dây CD có thể có vị trí đặc biệt gì? O
(GV vẽ CD là đường kính). Trong trường hợp
này em nào so sánh IC với ID? C I D
Trường hợp dây CD không phải là đường kính, B
em nào có thể so sánh IC với ID? Dây CD có thể là đường kính
GV : Qua kết quả của bài toán chúng ta rút ra Trong trường hợp này I O
được nhận xét gì? IC = ID = R.
Đúng, đó chính là nội dung của định lí 2. dây CD không phải là đường kính :
GV đưa nội dung của định lí 2 lên màn hình và
yêu cầu HS đọc lại.
Tam giác CDO cân có OI là đường
cao=> OI là trung tuyến => I là trung
.Bài tập 2()Cho đường tròn tâm O dây cung CD điểm CD
, OI vuông góc với CD tại I. Hai điểm A, B lần HS đọc lại định lí 2 và ghi vào vở :
lượt ở trong và ngoài đường tròn AB cắt CD tại Định lí 2 : (Học thuộc sgk/tr103)
I, IA = IB .Chứng tỏ Tứ giác ADBC là hình bình
hành?
GT : (O;R), đường kính AB, dây CD.
GV: yêu cầu hs nêu GT KL
GV : Hướng dẫn hs phân tích đi lên để tìm ra lời AB CD tại I.
giải (bảng phụ) KL : IC = ID
GV : Cho các mệnh đề để hs xắp sếp thành lời GT (O) OI CD tại I,AB cắt CD tai I
giải IA = IB
Bài toán trên áp dụng định lí 2 ở chỗ nào?
- Mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai? Có Kl ADBC là hình bình hành
thể đúng trong trường hợp nào?
Gv Đưa ra hình vẽ 2 trường hợp của mệnh đề đảo HS : thực hiện lời giải
GV đọc định lí 3. Trả lời câu hỏi
Yêu cầu HS đọc lại định lí Các em về nhà tự
chứng minh định lí này.
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực hiện
nhiệm vụ.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
HS đọc lại định lí3 ở sgk. Ghi vở :
Định lí 3 : (Học thuộc sgk/tr103)
Hoạt động 3LUYỆN TẬP.
Mục tiêu:HS biết vận dụng lý thuyết để giải toán. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:Thuyết trình,đàm thoại,vấn đáp,gợi mở..
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Phương tiện, thiết bị dạy hoc:Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: HS làm được ?2. Tìm tâm của miếng bìa hình tròn
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập ?2/SGK
-Nhắc lại mối quan hệ giữa đường kính và dây
cung?
Yêu cầu HS làm bài ?2
O
* Áp dụng thực tế:
Tìm tâm của miếng bìa hình tròn
Theo dõi,hướng dẫn,giúp đỡ học sinh thực A M B
hiện nhiệm vụ. Vì AM=AB => AB vuông góc với OM
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS Ta có AM= OA2 OM 2 132 52 12
GV chốt kiến thức. => AB=24
HS : quan sát miếng bìa và đưa ra cách tìm
Hoạt động 4:VẬN DỤNG
Mục tiêu:HS áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Hình thức tổ chức dạy học:Cá nhân.
Sản phẩm: HS làm đầy đủ BTVN.
Nội dung Sản Phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập HS làm BTVN
- Thuộc các định lí đã học, về nhà
chứng minh định lí 3.
- Làm các bài tập : 10,11 SGK 15,16,17
SBT
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS được khắc sâu kiến thức đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về
quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây qua 1 số bài tập.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, tự học, giải quyết vấn đề, tự đưa ra đánh giá của bản
thân, tái hiện kiến thức
3.Phẩm chất:Trung thực,trách nhiệm,chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: • GV: - Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
• HS : - Thước thẳng, compa.
2.Kiểm tra bài cũ:
?Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Chứng minh định lí đó?
-Trả lời :_Định lí 2 và 3.tr.103 sgk
-Hình vẽ 66.tr103sgk
-CM: Ta có : COD cân tại O(OC=OD=R).do dó trung tuyến OI đồng thời là đường
cao
OI AB,Hay AB CD
3 .Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
_GV yêu cầu học sinh đọc đề bài ,vẽ hình Bài tập 10/104.sgk A
,ghi gt và kết luận của bài toán :
? Để chứng minh 4 điểm B,E,D,D cùng GT ABC;BD AC E D
thuộc 1 đường tròn ta phải chứng minh CE AB
diều gì.
B C
HS: B,E ,D ,C cách đều tâm O KL a)B,E,D,C (O) O
? Tâm o của đường tròn qua 4 b)DE<BC
điểmB,E,D,C nằm ở đâu.?Vì sao. C/M :Gọi O là rung
HS:Do BD AC vàCE AB nên tâm O điểm của BC
của đường tròn qua B,E,D,Clà trung Ta có :BD AC vàCE AB(gt)
BC
OE OD Do đó: BEC và BDC vuông tại E và D
2 BC
điểm của BC vì theo tính chất OE OD
đường trung tuyến của vuông 2 theo tính chất
? Hãy chứng minnh DE<BC. đườngtrung tuyến của vuông
HS: DE là dây ,BC là đường kính của (o) Vậy: B,E,D,C cùng (o)
nên DE<BC theo định lí quan hệ giữa b) Ta có:DE là dây và BClà đường kính
đường kính và dây. của(o) .Vậy DE<BC
GV yêu cầu HS đọc đề bài toán ,vẽ hình Bài tập :11/104.sgk
ghi giả thiết ,kết luận.
D K
AB C I
GV hướng dẫn kẻ đường phụ:OICD (O; ) H
?Nêu cách tính HC và DK. GT 2
HS:HC=IH-IC và DK=IK-ID ;CD:dây A O B
?Như cvậy để chứng minh :HC=DK ta AH CD;
phải làm điều gì. BK C
HS: c/m IH=IK và IC=ID KL CH=DK
?Hãy chứng minh IH=IK C/M: kẻ OI CD.Ta có OI CD tại I
HS:OI AH BK vì cùng CD Nên IC=ID(định lí quan hệ vuông góc
OA=OB=Bán kính giữa đường kính và dây)
IH=IK( theo định lí 1 về đường Ta lại có: OI AH BK(vì cùng vuông góc
trung bình của hình thang) AB)
?Hãy chứng minh IC=ID Và:OA=OB(bán kính) HS:OI CD IC=ID (theo quan hệ vuông Nên IH =IK( định lí 1 về đường trung
góc giữa đường kính và dây) bình của hình thang)
Mặt :CH=IH-IC vàDK=IK-ID
Vậy:CH=DK
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:
a) Tổng kết:
1.Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây cung.
2. Phát biểu định lí quan hệ vuônng góc giữa đường kính và dây cung
b) Hướng dẫn học ở nhà:
-Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề ,nắm vửng giả thiết ,kết luận.
-Cố gắng vẽ hình chuẩn xác và rõ đẹp .
-Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học ,cố gắng suy luận lozic
-Làm bài tâp:22,23.SB
* Tự rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_tiet_2122_bai_duong_kinh_va_day_cua.docx



