Kế hoạch bài dạy tổng hợp Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tổng hợp Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK).
(Không hỏi CH 3 (CV 5842)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ - Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời
câu hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ
đối xử bất công với người da đen và da
màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
thai.
+ Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
1 nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp
luyện đọc từ khó.
+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp
luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu
tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong
SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có
nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn
phân biệt chủng tộc.
+ Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng
không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc
chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và
giành được chiến thắng.
- Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu - Học sinh giới thiệu
tien của nước Nam Phi mới.
- Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca
ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở
Nam Phi.
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe
đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn
không có quyền tự do, bị coi như công
cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài
đường như hàng hoá.
3. hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
+ GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
2 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng
+ GV nhận xét, tuyên dương hay.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản thân.
* Cách tiến hành:
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu
xong bài tập đọc này ?
GV nhận xét tiét học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan.
- HS làm các BT: bài 1a (2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài
4.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo,
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện" với các phép toán sau:
2cm2 = .mm2
43km2 = hm2
81cm2 = ..mm2
9000mm2 = cm2
3 80000dm2 = .m2
421000hm2 = km2
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích
và giải các bài toán có liên quan.
- HS làm các BT: bài 1a (2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1),
bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
35 35
6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2
100 100
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án
cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì :
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
- Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích
hợp vào....
- Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi
ta phải làm gì? mới so sánh.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2
- GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
= 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
3m248dm2 < 4m2
348dm2 < 400dm2
61km2 > 620hm2
Bài 4: HĐ cá nhân 6100hm2 > 610hm2
- Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét. Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
4 Diện tích của một căn phòng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 (cm2) = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào giải các BT có tính thực
tế
* Cách tiến hành
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện
diện tích đã học.
- BT: Tiến hành đo chiều dài, chiều rộng
phòng học. Cho HS tính diện tích, đổi ra
các đơn vị đo m2 , dm2
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều:
Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Trình bày được: Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm
đường cứu nước.
- HS HTT: Trình bày được: vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con
đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước
trước đó.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Yêu thương quê hương đất nước, cảm phục biết ơn lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ảnh SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
5 * Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi.
quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Phan Bội Châu ?
+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Trình bày được: ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh),
với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó)
ra đi tìm đường cứu nước .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Quê hương và thời niên - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH
thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả
- Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
- GV nhận xét, kết luận Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một
nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị
Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho
chồng con hết mực.
*Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài - HĐ cả lớp
của Nguyễn Tất Thành.
- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước cho phù
Tất Thành là gì? hợp.
*Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ
Thành. trước lớp
- Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo
khi ở nước ngoài? hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó
người cũng không có tiền.
- Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công
và đi ra nước ngoài? việc nặng nhọc.
- Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã
vào ngày nào? ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu
Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và - Học sinh quan sát và xác định.
xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh
trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. - Học sinh nối tiếp đọc.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Qua bài học, em học tập được điều gì - HS nêu
từ Bác Hồ ?
- Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ trong những năm tháng hoạt
động ở Pháp.
6 GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kĩ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Trình bày được cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế
được 1 số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
Một số rau xanh, củ, quả còn tươi.
Dao thái, dao gọt.
Phiếu đánh giá kết quả học tập.
- Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho 5 hs lên bảng nêu tác dụng 5 nhóm - HS thực hiện
dụng cụ nấu ăn.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của hs. - HS nghe
- GV giới thiệu-ghi đề bài - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: - Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Xác định một số công
việc chuẩn bị nấu ăn:
- Yêu cầu hs đọc nội dung sgk và nêu tên - HS thực hiện yêu cầu
các công việc cần chuẩn bị nấu ăn. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện
một số công việc chuẩn bị nấu ăn
7 - Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
+ Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1; quan + HS trả lời câu hỏi mục 1 sgk
sát H.1 sgk để trả lời câu hỏi.
- Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực
phẩm cho bữa ăn.
- Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ
lượng, đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn.
+ GV nhận xét và tóm tắt nội dung - HS quan sát nhớ để thực hành cách lựa
chính (như sgk) chọn thực phẩm.
+ Hướng dẫn hs cách chọn thực phẩm
thông thường như rau, củ, cá, thịt qua
tranh.
- Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
+ Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk - 2 hs đọc, lớp theo dõi và nêu.
+ Nêu mhững công việc thường làm + Trước khi chế bi ến ta thường bỏ
trước khi nấu một món ăn mhư rau những phần không ăn được và làm sạch.
muống, kho thịt.
+ GV nhận xét và chốt lại + HS dựa vào sgk để trả lời
+ Nêu mục đích của việc sơ chế thực + HS làm việc theo 3 nhóm trả lời 3 câu
phẩm sgk ? hỏi. Đại diện trả lời.
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải
như thế nào trước khi nấu?
+ Sơ chế rau khác và giống với sơ chế
củ, quả?
+ Sơ chế cá như thế nào?
+ GV nhận xét và tóm tắt theo như nội
dung sgk
+ GV hướng dẫn hs sơ chế rau đem lên
lớp
+ Tóm tắt nội dung hoạt động 2.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ - Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ
chất, đảm bảo vệ sinh ta cần phải làm gì? chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách
chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế
thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực
phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và
yêu cầu việc chế biến món ăn .
- Về nhà vận dụng kiến thức chuẩn bị - HS nghe và thực hiện
nấu ăn cho gia đình bữa ăn đảm bảo các
yêu cầu trên.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
8 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đạo đức
TÌNH BẠN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- HSHTT: Trình bày được ý nghĩa của tình bạn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SBT, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất
là khi khó khăn hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Cách tiến hành:
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không? - HS nêu.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không + Buồn tẻ và chán, cô đơn.
có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn + Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em
không? Em biết điều đó từ đâu? biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng truyền hình.
ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em
cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự
do kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện
"Đôi bạn"
* Cách tiến hành.
- GV kể chuyện "Đôi bạn" - 1HS kể lại truyện.
9 + Truyện có những nhân vật nào? + Có ba nhân vật: Hai người bạn và
con gấu.
- Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung. - 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và
- GV nhận xét tuyên dương diễn.
- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như - HS thảo luận nhóm 2
SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi
trên. - HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ + Hành động đó là một người bạn
bạn chạy thoát thân? không tốt, không có tinh thần đoàn kết,
một người bạn không biết giúp đỡ bạn
khi gặp khó khăn.
+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải
ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ
- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu nhau để cùng tiến bộ trong học tập,
thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn
là những lúc khó khăn hoạn nạn hoạn nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập SGK
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài tập 2
- HS trao đổi bài làm - HS làm vào vở
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong - Nhóm 2.
mỗi tình huống và giải thích lý do và tự - Học sinh trình bày trước lớp
liên hệ. - Lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng - HS tiếp nối nêu.
xử trong mỗi tình huống, giải thích lý - 2 - 3 em đọc.
do và tự liên hệ.
Hoạt động 4: Củng cố
* Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu
những biểu hiện của tình bạn đẹp
- GV kết luận: Các biểu hiện của tình - HS nghe
bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan
tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết
chia sẻ buồn vui cùng nhau.
- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp - HS nêu
trong lớp, trong nhà trường mà em biết.
- Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc ghi nhớ
- Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở - HS nêu
trường, ở lớp,...?
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài - HS nghe và thực hiện
thơ, bài hát về chủ đề tình bạn
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
10 Thứ Ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
Toán
HÉC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
- Thực hiện được chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta)
- HS làm các BT: bài 1a (hai dòng đầu), bài 1b(cột đầu), bài 2.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực giao tiếp toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo,
- Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK.
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi dưới sự điều hành của LT
"Truyền điện" với nội dung sau:
7hm2 = m2 1 hm2 = m2
10
16hm2 = m2 1 hm2 = m2
4
- Lớp theo dõi nhận xét
1km2 = hm2 1 km2 hm2
100 - Học sinh ghi vở
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ...
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết:
- 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2
11 1ha = 10.000m2
- Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc
ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
+ 4ha = 40 000m2
- GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2
phần.
+ 3 km2 =....... ha
4
Vì 1km2 =100ha
nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha
4 4
Vậy 3 km2 = 75ha
4
+ 800 000m2 = ...... ha
Vì 1ha = 10 000m2 nên:
800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
Bài 2: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc đề.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
22 200ha = 222km2
- GV nhận xét chữa bài
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là
222km2
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
- Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo
- GV nhận xét chữa bài cáo kết quả trước lớp
a) 85km2 < 850ha
Ta có 85km2 = 8500ha.
Vậy ta điền vào ô trống chữ S
12 + 51ha > 60.000m2
51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
+ 4dm27cm2 = 4 7 dm2
10
4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 4 7 dm2
10 10
Nên điền vào ô trống chữ S
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào giải các BT có tính thực
tế
* Cách tiến hành
- Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu (1mẫu =
10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu (1
mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ =
497m2)
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất (1
công đất = 1000m2)
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chính tả
NHỚ VIẾT: Ê-MI-LI, CON...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2;
tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- HSHTT làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở viét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
13 * Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết. LT
nguyên âm đôi uô/ ua. điều hành.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm
thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2
của âm chính.
- Các tiếng có nguyên âm ua không có
âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái
đầu mỗi âm chính.
- GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Viết chính tả
*Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
*Cách tiến hành:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn
lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn
sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục
ngữ ở BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi,
có chứa ưa/ươ. ngược.
- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa,
giữa.
14 - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh
thanh ở các tiếng ấy? ngang .
giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính.
- Các tiếng tương, nước, ngược dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
cặp.
- GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
+ Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó
+ Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người)
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để sửa được một số lỗi trong bài
chính tả, trong BT
* Cách tiến hành:
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
thanh của các từ: cước, người, thướt,
đứa, bướng, lựa, hướng.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, (Không làm BT4 –CV5842.)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
15 - Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: :
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, (Không làm BT4 –CV5842.)*
Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
- GV nhận xét chữa bài bạn hữu.
+ "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn
hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
+ "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu
đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
- Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
16 * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để Tìm được thành ngữ nói về
tinh thần hữu nghị hợp tác.
* Cách tiến hành:
- Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông
nghị hợp tác. cũng cạn.
+ Chia ngọt sẻ bùi.
+ Đồng cam cộng khổ.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa lí
ĐẤT VÀ RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Trình bày được các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít .
- Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở
đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng
đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố
chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập
mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Nêu được một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều
hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
Bổ sung (CV3799)
- Nêu 1 số vai trò của đất và rừng đối với cuộc sống con người.
- Trình bày một số vấn đề về môi trường (ô nhiễm đất, DT rừng bị thu hẹp)
- Đề xuất ở mức độ đơn giản 1 số biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc
điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+ Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK.
+ Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam.
17 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh tổ chức trò chơi "Chiếc - Học sinh chơi trò chơi
hộp bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm của vùng biển nước
ta?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với
đời sống và sản xuất của con người?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Trình bày được các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-
ra-lít .
- Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở
đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở
vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố
chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập
mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Nêu được một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta:
điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động1: Các loại đất chính ở - HĐ cá nhân
nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài
đồ về các loại đất chính ở nước ta.
- Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc.
- Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự
nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại
đất chính ở nước ta.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- Nêu vai trò của đất đối với đời sống
và sản xuất của con người. - HS nêu
- GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí
18 nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải
đi đôi với bảo vệ cải tạo.
- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang,
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để
tạo đất. đất không bị sạt lở.
- Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm
- Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải mặn...
tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? - Học sinh nêu
- GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận.
*Hoạt động 2: Rừng ở nước ta.
- HS quan sát hoàn thành bài tập. - HĐ cá nhân
- HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn
- Yêu cầu học sinh trả lời : thành bài tập.
- Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là
những loại rừng nào?
- 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng
- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở ngập mặn.
đâu có đặc điểm gì?
- Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại
- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp.
Có đặc điểm gì?
- Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên
xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là
- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước.
rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn - HS chỉ.
trên lược đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV rút ra kết luận
*Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
- Chia nhóm 4: thảo luận trả lời.
- HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu
- Vai trò của rừng đối với đời sống và hỏi.
sản xuất của con người? - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
- Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu, giữ
đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn
- Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng hạn chế lũ lụt, chống bão...
hợp lý. - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không
khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài
- Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nguyên; ảnh hưởng đến môi trường
nay?
- Học sinh nêu.
- Nhà nước và địa phương làm gì để
bảo vệ?
- Giao đất, giao rừng cho dân, tăng
cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức
cho mọi người...
19 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- Trình bày một số vấn đề về môi - HS trả lời
trường (ô nhiễm đất, DT rừng bị thu
hẹp)
- GV: Thực trạng ô nhiễm đất và diện
tích rừng bị thu hẹp.
- Nêu một số biện pháp xây dựng môi
trường xanh – sạch – đẹp.
- Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt
và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở.
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
(Tư liệu bài dạy: Vấn đề ô nhiễm đất ở Việt Nam trong những năm gần đây diễn ra
cực kỳ nghiêm trọng, lan rộng ra khắp các tỉnh thành trên cả nước. Đặc biệt tại các
thành phố lớn như Hà Nội, ô nhiễm môi trường đất chủ yếu là do hàm lượng kim
loại nặng đến từ các khu vực sản xuất công nghiệp ở khu đô thị Nam Thăng Long,
làng nghề dệt vải Hà Đông, làng nghề An Khánh - Hoài Đức,... Tại thành phố Hồ
Chí Minh, thực trạng ô nhiễm môi trường đất cũng không khả quan hơn mấy,
nguyên nhân được cho là do các chất thải đô thị và hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật.
Theo một nghiên cứu của các chuyên gia về môi trường, bình quân một vụ rau ở
huyện Hóc Môn phun thuốc bảo vệ thực vật khoảng 10 - 25 lần, trong một năm
lượng thuốc sử dụng cho 1 ha có thể lên đến 100 - 150 lít.
Những năm gần đây, diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam ngày càng giảm nhanh,
chất lượng rừng suy thoái nặng nề. Trong giai đoạn từ năm 2011 đến nay, diện tích
rừng bị thiệt hại ước hơn 22.800ha, trong đó, rừng bị cháy khoảng 13.700ha, còn lại
do bị chặt phá trái phép. Bình quân mỗi năm nước ta suy giảm khoảng 2.500ha
rừng.)
__________________________________________
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
* Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc
thông dụng.
- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng liều,
an toàn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tong_hop_khoi_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023.doc



