Kế hoạch bài dạy tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Chương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiến Chương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy 5C
TUẦN 2
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời
(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung:
+Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2;
N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS hiểu được ý nghĩa bài học rút ra từ
câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống)
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến
lâu đời. Một đất nước hiếu học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng
thống kê, đoạn cuối.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
lần 1. sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu
đời...
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
lần 2. nghĩa từ khó SGK
1 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
ràng, rành mạch bảng thống kê.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa
cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng
nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
sĩ.
+ Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến
truyền thống văn hóa VN? lâu đời
- Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu
đời ở VN
- Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền
thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc
của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng
nhóm đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng
thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm
từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến
sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản.
2 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
* Cách tiến hành:
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
ông các em cần phải làm gì ?
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời
Quốc Tử Giám, em thích nhất được
thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao
?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết
chuyển một phân số thành phân số thập phân
+ HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng
bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết
khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn
viết 3 phân số không được giống nhau)
- GV nhận xét - HS nghe
3 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào
điền và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài. - HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu
số là 10;100;1000;....
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với
làm thế nào? cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho
mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo
11 11 5 55 15 15 25 375
- GV nhận xét chữa bài. ;
- Kết luận: Muốn chuyển một PS 2 2 5 10 4 4 25 100
thành PSTP ta phải nhân hoặc chia 31 31 2 62
;
cả tử số và mẫu số với cùng một số tự 5 5 2 10
nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết
quả là 10, 100, 1000,
Bài 3: HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100;
1000;..
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra
6 6 4 24 500 500 :10 50
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu học ; ;
25 25 4 100 1000 1000 :10 100
sinh nêu cách làm
18 18: 2 9
200 200 : 2 100
- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe
về PSTP
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(43phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng, để vận dụng vào thực tế
* Cách tiến hành
- Củng cố cho HS cách giải toán về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho
trước.
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
4 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
các phân số có thể viết thành phân số
thập phân.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Buổi chiều:
Lịch sử
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai
thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
*Học sinh HTT: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn
Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà
Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những
thay đổi trong nước.
- Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất :
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới
* Cách tiến hành:
5 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" theo nội dung câu hỏi:
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 6.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 6.
+ Phát biểu cảm nghĩ của em về
Trương Định ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang - HS ghi vở
6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội
dung bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách
của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường - Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ
Tộ. đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội
các câu hỏi: dung thảo luận
+ Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Sinh năm 1830 mất năm 1871
Trường Tộ.
+ Quê quán của ông. - Nghệ An
+ Trong cuộc đời của mình ông đã - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm
được đi đâu và tìm hiểu những gì? hiểu sự giàu có văn minh của nước
Pháp.
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Phải thực hiện canh tân đất nước
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược
như thế nào trước cuộc xâm lược của
thực dân Pháp?
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến (nếu cần).
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về
Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để
chuyển sang việc 2.
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự
xâm lược của thực dân Pháp
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội
dung câu hỏi:
+ Theo em tại sao thực dân Pháp lại + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ
có thể dễ dàng xâm lược nước ta? TDP.
+ Điều đó cho thấy tình hình đất + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu
nước ta lúc đó như thế nào? + Đất nước không đủ sức để tự lập tự
cường
- Nhận xét và nêu câu hỏi
6 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
+ Theo em tình hình đất nước như trên
đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu? + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập,
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa tự cường.
cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại
bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu
hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là
phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu
được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã
dâng lên vua Tự Đức và triều đình
nhiều bản điều trần đề nghị canh tân
đất nước.
* HĐ3: Những đề nghị canh tân của
Nguyễn Trường Tộ.
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần
còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
nghị gì để canh tân đất nước? bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta
phát triển kinh tế.
+ XD quân đội hùng mạnh.
+ Mở trường dạy cách sử dụng máy
móc, đóng tàu, đúc súng.
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn + Không cần thực hiện các đề nghị của
có thái độ như thế nào với những đề ông
nghị của Nguyễn Trường Tộ?
+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không
đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn hiểu gì về thế giới bên ngoài
Trường Tộ cho thấy họ là người như
thế nào? Lấy một số ví dụ chứng
minh?
* Kết luận: Với mong muốn canh tân
đất nước của Nguyễn Trường Tộ,
những nội dung hết sức tiến bộ đó
không được chấp nhận. Chính điều đó
đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu,
chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
* Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời
con người và những đề nghị canh tân
đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về
Nguyễn Trường Tộ ?
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, - HS nghe và thực hiện
7 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và
ông vua yêu nước Hàm Nghi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn.
*HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.Khuy đính
chắc chắn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện đính khuy hai lỗ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- Học sinh: Bộ đồ dùng kĩ thuật
1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh - HS chuẩn bị đồ dùng
- Cho 2 HS thi nhắc lại cách đính khuy - HS nhắc lại
hai lỗ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: HS biết cách đính khuy 2 lỗ.
(Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
8 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm
đính khuy hai lỗ của HS. ở cuối bài để thực hiện cho đúng.
- Hướng dẫn HS thực hành. - Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi
đính khuy hai lỗ (điểm đặt của khuy, xâu
chỉ, khi đính khuy, thao tác kết thúc đính
khuy.
- Nêu yêu cầu thời gian thực hành. - HS thực hành theo nhóm và có thể trao
đổi, học hỏi lẫn nhau.
- Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ
cho HS còn lúng túng khuyết trên hai nẹp áo.
2. Hoạt động đánh giá sản phẩm: (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS tự đánh giá. - Trưng bày sản phẩm.
* Đánh giá sản phẩm của HS: + Nêu yêu cầu của sản phẩm. .
+ Hoàn thành đúng quy định. - Tự đánh giá sản phẩm của bạn
+ Hoàn thành sớm và vượt mức quy
định.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. - HS nhắc lại
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà giúp đỡ mọi người đính khuy - HS nghe và thực hiện
áo, quần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết
nhận và sửa chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người
khác.
* Tích hợp Em là học sinh lớp 5:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
9 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống, có trách nhiệm với bản
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công
việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Học sinh: SBT, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi
+ Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về
việc làm của mình?
+ Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách
nhiệm về việc làm của mình?
- Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai
biết nhận và sửa chữa.
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết
phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - HS thảo luận nhóm.
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình - Đại diện các nhóm lên trình bày
huống trong bài tập 3. kết quả.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một
việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ
mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm - HS nhớ lại và và kể về việc làm
gì? của mình.
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - HS trao đổi với bạn bên cạnh
về việc làm của mình.
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Vài HS nêu lại.
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để
HS tự rút ra bài học
10 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống
một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui,
thanh thản và ngược lại.
+ Người có trách nhiệm là người trước khi làm
việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích
tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám
nhận trách nhiệm.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
Toán
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu
số
- HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
11 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của
một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ;
10
5
của 36
18
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
*Cách tiến hành:
* Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số
- GV nêu ví dụ: - HS theo dõi
3 5 10 3
;
7 7 15 15
7 3 7 7
;
9 10 8 9
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường
thực hiện hợp:
- Cộng (trừ) cùng mẫu số
- Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ
ta làm thế nào? nguyên MS.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
làm thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số
không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài. ; ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5
; ;
4 6 12 12 12 9 6 18 18 18
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở,
- GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV
*GV củng cố cộng, trừ STN và PS
12 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
2 15 2 17 5 28 5 23
3 ;4 ;
5 5 5 5 7 7 7 7
Bài 3: HĐ nhóm 4 2 1 11 15 11 4
1 1
- 1 học sinh đọc đề bài. 5 3 15 15 15 15
- GV giao cho các nhóm phân tích đề,
chẳng hạn như: - Đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao
nhiêu phần hộp bóng ?
1 1 5
5 - Chiếm (hộp bóng)
- Em hiểu hộp bóng nghĩa là như 2 3 6
6
thế nào?
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu
- Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số
phần?
bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của
hộp?
- Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng?
- P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6
- Yêu cầu HS làm bài. 6
- GV nhận xét chữa bài. 6 5 1
Số bóng vàng chiếm (hộp bóng)
6 6 6
- Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
Giải
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là
1 1 5
(số bóng)
2 3 6
PS chỉ số bóng vàng là
5 1
1 ( số bóng)
6 6
1
Đáp số: số bóng vàng
6
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng, để vận dụng vào thực tế
* Cách tiến hành
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
; PS với STN.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chính tả
NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
13 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng trong BT2 (Giảm bớt các tiếng có vần giống
nhau- CV5842), chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
- Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu
cầu.
- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành
nghe ngóng, kiên quyết... viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết
từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng.
Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội
đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g; ng/ngh
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và
các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
14 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
bài
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng
BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần
phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo
- GV chốt lời giải đúng kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần
vần. Hiền iên
Khoa oa
Làng ang
Mộ ô
Trạch ach
Bài 3: HĐ cặp đôi
- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu.
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh
+ Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối
(GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm
chính.
+ Có vần có âm đệm có vần không có; có
vần có âm cuối, có vần không.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
thể thiếu trong tiếng là âm chính và
15 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
thanh.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
đệm, âm chính, âm cuối....
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện
tạo vần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Buổi chiều
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính
tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập
2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
* HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
- Học sinh: Vở , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái,
phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng
thời kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với
từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
16 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với
HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa.
Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn
- GV công bố nhóm thắng cuộc
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc,
để làm. quốc gia,
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong
bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt
câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ"
* Cách tiến hành:
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ
với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
17 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
Địa lí
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện
tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
*HS HTT biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông
nam, cánh cung.
- Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu
mỏ, khí tự nhiên,
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): Dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền
Trung.
- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng
Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía
Nam.
* Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của
nước ta hiện nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.
- Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có
than, dầu mỏ, khí đốt.
- Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được vai trò của địa hình, KS đối với con người. Trình bày một số vấn
đề về môi trường (suy giảm KS). Đề xuất 1 số biện pháp xây dựng môi trường xanh
– sạch – đẹp.(CV 3799)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí,
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
18 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí - HS thi
và giới hạn của nước Việt Nam, kết
hợp chỉ bản đồ.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của Việt Nam
cũng như khoáng sản của nước ta.
* Cách tiến hành:
a. Địa hình: (làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình
hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi: 1 SGK.
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của - HS chỉ lược đồ
nước ta?
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng
với vùng đồng bằng của nước ta? nhiều lần
+ Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước - Một số HS trả lời trước lớp.
ta? Trong các dãy đó, dãy núi nào có + Dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm,
hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,
nào có hình cánh cung? Trường Sơn Nam.
+ Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông
- Kết luận: Phần đất liền của Việt Nam Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn
3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích Bắc
là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng
núi tây bắc - đông nam, cánh cung.
b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi):
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết
SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu quả
hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc,
ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? đồng, bô- xít, vàng
+ Hoàn thành bảng sau: + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh
Tên Kí Nơi Công + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà
khoáng hiệu phân bố dụng Tĩnh
sản chính + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai)
Than + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên
A- pa- tít + Dầu mỏ ở biển Đông
Sắt
Bô- xit
Dầu mỏ
- GV treo bản đồ Khoáng sản Việt - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu
Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ cầu của GV. HS khác nhận xét.
nơi có các mỏ: than, a- pa- tit, dầu mỏ
- 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài.
- 1 học sinh đọc kết luận SGK.
19 Nguyễn Tiến Chương Kế hoạch bài dạy 5C
- Kết luận: Nước ta có nhiều loại
khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi
c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản:
(làm việc cả lớp): + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho
- Nêu những ích lợi do địa hình và phát triển ngành nông nghiệp.
khoáng sản mang lại cho nước ta? + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho
ngành công nghiệp khai thác khoáng
sản
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:( 2 phút)
- Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ - HS nêu
làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
trên đất nước ta ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Khoa học
NAM HAY NỮ ? (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò
của nam, nữ.
- Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ.
- GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và
nữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất:
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
- Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
20 Nguyễn Tiến Chương
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_ngu.doc



