Kế hoạch bài dạy tuần 12 khối 2

Tiết 1 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA/ TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

- Hiểu : Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy tuần 12 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY DẠY:19/11/07 TẬP ĐỌC Tiết 1 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu : Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài Cây xoài của ông emvà TLCH : Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài? -Nhận xét, ghiđiểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Vì sao có loại cây này. Truyện đọc Sự tích cây vú sữa sẽ giúp các em hiểu nguồn gốc của loại cây ăn quả đặc biệt này. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96. -Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : nhô ra mọc ra. -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. 3.Củng cố : Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. . -3 em đọcvà TLCH. -Cuối đông hoa nở trắng cành ,đầu hè quả sai lúc lỉu -Sự tích cây vú sữa. - Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, …. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// -1 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. -Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. -------------------------------------------------------------- TIẾT 2. ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Chú ý luyện đọc đúng các câu , từ. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Hỏi đáp : -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Vì sao cậu bé quay trở về ? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? -Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con -Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? Luyện đọc lại. -Nhận xét , tuyên dương. 3. Củng cố : -Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào. -Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -4 em đọc và TLCH. -Sự tích cây vú sữa / tiếp. -Đọc thầm đoạn 1. -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. -1 em đọc phần đầu đoạn 2. -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. 1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh … tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. -1 em đọc cả bài . -Đọc bài. ------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 56 : TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.Giảm bài 1 câu c,g,B 3 - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số bị trừ. Vẽ được đoạn thẳng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ -Ghi : 47 – 5 = 42 69 – 37 = 32 -Nhận xét, ghiđiểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Viết : 10 – 6 = 4 -Ghi tên bài. Hoạt động 1 : Tìm số trừ. Mục tiêu : Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Bài 1 : Trực quan -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau. Bài 1 Tìm x YC lảm vở Chấm vở nhận xét Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? Thi đua 2 đội Bài 4 : Bài toán YC gì? -Làm theo nhóm(4 nhóm) Nhận xét ,tyên dương 3.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ? -Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách tìm số bị trừ. -1 em nêu. -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. -Luyện tập. -1 em nêu tên gọi. -Tìm số bị trừ. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. Làm vở a/ x-4= 8 b/x- 8 =24 x= 8+4 x=24+8 x =12 x=32 -Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. Vẽ 2 ĐT AB và CD cắt nhau tại 1 điểm -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. 1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. -Học thuộc quy tắc. --------------------------------------------------------------- . TẬP VIẾT Tiết 7 CHỮ K HOA. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ : Kề , Kề vai sát cánh. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ K hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ K hoa cao mấy li ? -Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ? Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ K hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ K vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết K – Kề theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 1 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ K hoa, Kề vai sát cánh. -Cao 5 li. -Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. -3- 5 em nhắc lại. Đặt bút trên đường kẻ 5, Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2(2-3 em nhắc lại). -Cả lớp quan sát. -Viết vào bảng con K-K -2-3 em đọc : Kề vai sát cánh. -Quan sát. -1 em nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc. -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh. -Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh. -Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : K – Kề. -Viết vở. K K K K Kề Kề Kề vai sát cánh Kề vai sát cánh. -Viết bài nhà/ tr 20 - NGÀY DẠY 20/11/07 Thể dục Tiết 23 : TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY” – ÔN BÀI TD I/ Mục Tiêu _Học trò chơi: “nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi. _On bài thể dục : yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và đẹp . II/ Địa Điểm Và Phương Tiện : sân vãi và còi III/ nội dung và phương pháp Nội Dung Định Lượng Pp Tổ Chức 1.Phần Mở Đầu _GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học _Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên _Đi thường theo vòng tròn và ngược chiều kim đồng hồ .Hít thở sâu sau đó cho hs quay trái ,và giãn cách một sải tay. 2. Phần Cơ Bản Trò Chơi : nhóm ba, nhóm bảy từ đội hình vòng tròn đã có để nguyên như vậy chơi trò chơi. _Nêu tên trò chơi _Hướng dẫn cách chơi _ Lúc đầu cho hs đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu _GV hô “nhóm ba” để hs làm quen hình thành nhóm ba người. sau đó hô “ nhóm bảy” để hs hình thành nhóm bảy người. Sau một số lần cho hs đọc vần điệu ,kết hợp trò chơi. On Bài TD Lần 1: GV hô nhịp làm mẫu Lần 2: Lớp trưởng hô nhịp làm mẫu Lần 3,4: Tập theo tổ 3. Phần Kết Thúc _Cúi người thả lỏng _Nhảy thả lỏng _Hệ thống bài _Nhận xét giờ học _Giao bài về nhà 1’ 60-80 m 3’ 15’ 4 lần 1 lần 2Í8 nhịp 3-4 lần 6-8 lần 2’ 1’ 1’ Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í €€€ €€€€€€€ Toán Tiết 57 : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức -Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.Giảm bài 1 câu b -Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.. 2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 3 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30 -Nhận xét, ghiđiểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng các công thức 13 trừ đi một số. a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8. c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 13 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 13 - 5 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1 :Tính nhẩm -Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không, vì sao ? -Nhận xét, Bài 2 : tính -Nhận xét, Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Bán đi nghĩa là thế nào ? Tóm tắt Có : 13 xeđạp Bán : 6 xe đạp Còn : …. Xe đạp? Chấm vở , nhận xét. 3. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con. -13 trừ đi một số 13 – 5. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 13 - 5 -HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 8 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính. * 13 - 5 = 8. 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới -5 thẳng cột với 3. Viết dấu – 08 kẻ gạch ngang. -Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. Làm miệng -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . .làm bảng. 13 13 13 13 13 -6 -9 -7 -4 -5 7 4 6 9 8 -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -3 em lên bảng. Lớp làm bài. -1 em đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi. -Giải và trình bày lời giải. Giải Số xe đạp còn lại là: 13-6= 7 (cái) Đáp số:7 cái -1 em HTL. -Học bài. KỂ CHUYỆN Tiết 3 : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện. - Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) riêng của mình. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ bến. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa..Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa.” Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện. Trực quan : Tranh 1 a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? b/ Kể phần chính của câu chuyện. -GV nhận xét. c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? Nhận xét. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện. -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : + Kể nối tiếp. + Kể toàn bộ câu chuyện. -Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. -2 em kể lại câu chuyện . -Sự tích cây vú sữa. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình. -1 em kể mẫu : Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần do mãi chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà ra đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về. -Nhiều em khác kể lại. -Thực hành kể theo từng cặp. -Nhận xét bổ sung nhau. -Một số em trình bày trước lớp. -Tập kể theo nhóm -HS nối tiếp nhau trả lời. -Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ thân yêu rồi.Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở : Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu : Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!” -4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. -5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét. -Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. CHÍNH TẢ - nghe viết Tiết 4 :– SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. PHÂN BIỆT NG/ NGH, TR/ CH, AT/ AC. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa” - Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc ac/ at. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con rất dạt dào. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài viết : Sự tích cây vú sữa. Bảng lớp viết quy tắc chính tả. BT2,3 2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Nghe viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày sạch , chữ viết đẹp rõ ràng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa” a/ Ghi nhớ nội dung . -Giáo viên đọc mẫu lần 1. Hỏi đáp :-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? -Quả trên cây xuất hiện ra sao ? b/ Hướng dẫn trình bày. -Đoạn trích này có mấy câu ? -Những câu nào có dấu phẩy ? Em đọc lại câu đó ? -Gọi 1 em đọc đoạn trích . c/ Hướng dẫn viết từ khó : -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích. -Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). -Đọc lại. Hướng dẫn sửa. Chấm bài. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm. -Chữa bài : người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3 : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần at/ac. -Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt . 3.Củng cố : -Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả. -Cây xoài của ông em. -HS nêu những từ sai : lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát. -Viết bảng con. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em giỏi đọc lại. -Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. -Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. -Có 4 câu. -1 em đọc. -HS phát hiện từ khó, nêu : trổ ra, nở trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa. -Viết bảng con. -Nghe đọc và viết lại. -Sửa lổi. -Điền vào chỗ trống ng/ ngh. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -2 em nhắc lại quy tắc : ngh+ e, ê, i ; ng + a, o, ô, u, ư. - Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức) . - Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài. Âm nhạc Tiết 34 : ÔN TẬP BÀI HÁT: CỘC CÁCH TÙNG CHENG. GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ GÕ DÂN TỘC. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hát chuẩn xác và tập biểu diễn. 2.Kĩ năng : Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc. 3.Thái độ : Học sinh biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thuộc bài hát, nhạc cụ. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ Hoạt động 1 : Dạy bài “Cộc cách tùng cheng” Mục tiêu : Thuộc bài hát, kết hợp hát, múa với động tác đơn giản. -Giáo viên đệm đàn. -Gõ đệm theo nhịp . -Hát mẫu. -Hướng dẫn hát từng câu Hoạt động 2 : Giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc. Mục tiêu : Biết gọi tên một số nhạc cụ gõ dân tộc. -Giáo viên cho học sinh xem nhạc cụ. -Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại -Chia thành từng nhóm, dãy bàn hát theo đối đáp từng câu. -Lắng nghe. -Sênh kêu nghe tiếng vui nhất cách cách cách cách cách. -Thanh la kêu tiếng rất vang cheng cheng cheng cheng cheng. -Mõ kêu nghe sao đĩnh đạc cộc cộc cộc cộc cộc. -Trống kêu rộn rã tưng bừng tùng tùng tùng tùng tùng. -Nghe sênh thanh la mõ trống cùng kêu lên vang vang cùng kêu lên vang vang : Cộc cách tùng cheng. -Quan sát. -HS biểu diễn bài hát :Cộc cách tùng cheng với các nhạc cụ gõ đệm theo. -Chia 4 nhóm mỗi nhóm dùng 1 nhạc cụ. Các nhóm lần lượt hát . -Học sinh dùng thanh phách đệm -Tập lại bài hát. THỨ TƯ NGÀY 21/11/07 TẬP ĐỌC Tiết 8 : MẸ. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). -Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn. -Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch. 3.Thái độ :Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẹ.Bảng phụ ghi câu HD đọc 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? -Nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) -Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. Đọc từng câu : Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . + Đoạn 1 : 2 dòng đầu. + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. + Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè. -Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Hỏi đáp : -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? -Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? -Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? -H

File đính kèm:

  • docTUAN 12.doc