Kế hoạch bài học lớp 1 tuần 12

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7

 TIẾT :50

I.MỤC TIÊU:

Thuộc bảng trừ;biết làm tính trừ trong phạm vi 7;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

HSKG: làm bài tập 3.(dòng 2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn mỗi thứ có số lượng là 7, bảng phụ ghi BT1,2,3.

Phiếu học tập bài 3.

-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 1: Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 7) - 1HS trả lời.

GV ghi bảng :

 5 + 1 + 1 = ; 4 + 2 + 1 = ; 2 + 3 + 2 = ;

( 3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con).

 3 + 2 + 2 = ; 3 + 3 + 1 = ; 4 + 0 + 2 = ;

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học lớp 1 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 TIẾT :50 I.MỤC TIÊU: Thuộc bảng trừ;biết làm tính trừ trong phạm vi 7;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. HSKG: làm bài tập 3.(dòng 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn mỗi thứ có số lượng là 7, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 3. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 7) - 1HS trả lời. GV ghi bảng : 5 + 1 + 1 =… ; 4 + 2 + 1 = … ; 2 + 3 + 2 =… ; ( 3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con). 3 + 2 + 2 =… ; 3 + 3 + 1 = … ; 4 + 0 + 2 =… ; GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài Phép trừ trong phạm vi 7 . HOẠT ĐỘNG II Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 7 - 1 = 6 và 7 – 6 = 1. - Bước 1: Hướng dẫn HS : - Bước 2:Gọi HS trả lời: GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 6 bớt 1 còn mấy? -Bước 3:Ta viết 7 trừ 1 bằng 6 như sau: 7- 1 = 6 *Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 7 – 6 = 1. b, Hướng dẫn HS học phép trừ : 7 –2 = 5 ; 7 – 5 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 7 - 1 =6 và 7 – 6 = 1. c,Hướng dẫn HS học phép trừ 7 - 3 = 4 ; 7 - 4 = 3. (Tương tự như phép trừ 7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1). d, Sau mục a, b, c trên bảng nên giữ lại các công thức 7 -1 = 6;7 - 6 = 1;7 - 2 = 5; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3 GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng. -GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời miệng (VD: Bảy trừ một bằng mấy? Bảy trừ mấy bằng hai?…) HOẠT ĐỘNG III: Thực hành trừ trong pv 7 :Làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/69: Cả lớp làm sách Toán. Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/69: Làm sách Toán 1 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS Bài 3/69:(Dòng 1) GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. HSKG làm (dòng 2) HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi *Bài 4/66 : HS ghép bìa cài. GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu . GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. 4: Củng cố, dặn dò -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.. -Chuẩn bị:S.Toán 1,:“Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. HS nhắc lại -Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?” -HS tự nêu câu trả lời: “ Có 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn lại 6 hình tam giác”. -6 bớt 1 còn 5. -HS đọc :“bảy trừ một bằng sáu” .   HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): HS trả lời… HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm sách Toán rồi đổi vở chữa bài : Đọc kết quả vừa làm được HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm SGK , rồi đổi vở để chữa bài, HS đọc kq phép tính: 7 - 6 = 1;7 - 3 = 4 ; 7- 2 = 5;7 - 4 =3. 7 -7 = 0 ; 7 - 0= 7 ; 7- 5 = 2; 7 -1 = 6 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“ -3HS làm ở bảng lớp, CL làm sách Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq của phép tính: 7 - 3 - 2 =2; 7 - 6 - 1 =0 ; 6 -3 - 3 =0 3 HSKG làm bảng lớp 7 - 5 - 1 =1; 7 - 2 -3 =2 ; 7 - 4 -3 =0 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính, rồi ghép phép tính ở bìa cài. a, 7 - 2 =5 ; b, 7 - 3 = 4 Trả lời (Phép trừ trong phạm v7) Lắng nghe.     Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2013 ĐẠO ĐỨC NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T2) TIẾT 13 I-Mục tiêu: Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. Nêu được:Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. -Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam. HSKG –Biết:nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt nam. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - 1 lá cờ Việt nam. - Bài hát “Lá cờ việt Nam” .HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút màu giấy vẽ. III-Hoạt động daỵ-học: 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào? -Trẻ em có quyền gì? -Quốc tịch của chúng ta là gì? .Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 3.1-Hoạt động 1: Cả lớp tập chào cờ. Gv hướng dẫn cả lớp chào cờ. .Gv chào mẫu cho Hs xem. .Sau đó hướng dẫn các em chào cờ. .Gv cho hoạt động theo tổ, cho thi đua giữa các tổ. 3.2-Hoạt động 2: : Hs làm BT4, vẽ và tô màu lá quốc kỳ. Cho Hs đọc yêu cầu BT và hướng dẫn Hs làm BT→vẽ và tô màu lá quốc kỳ không quá thời gian quy định. -Gv thu bài và chấm và chọn ra hình vẽ đẹp nhất. -Gv hướng dẫn Hs đọc câu thơ cuối bài. GV hỏi Khi chào cờ các em cần phải làm gì? Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ ? +Kết luận: -Trẻ em có quyền có quốc tịch. -Quốc tịch của chúng ta là Việt nam. -Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. 3.3-Hoạt động 3: Tổ chức hs hát bài “Lá cờ Việt Nam “ 4.Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: .Về nhà xem lại bài đã học và hát bài “Lá cờ Việt Nam” . Xem trước bài “Đi học đều và đúng giờ” -Hs theo dõi Gv. -Hs làm theo→cả lớp tập chào cờ. -Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. Các tổ khác theo dõi và cho nhận xét. -Hs vẽ và tô màu lá quốc kỳ. -Hs đọc câu thơ. HSKG trả lời.Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón,sửa sang đầu tóc, quần áo chỉnh tề,đứng nghiêm mắt hướng nhìn quốc kì……………… . HS hát Hs trả lời câu hỏi của Gv TOÁN LUYỆN TẬP TIẾT 51 I.MỤC TIÊU: Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. HSKG làm bài 2(cột3), bài 3 (cột2) bài 4 (cột 3 ) bài 5 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 7) 1HS trả lời. 7 - 6 = … 7 - 3 = … 7 - 2 = … 7 – 4 = … 7 - 7 = … 7 - 0 = … 7 - 5 = … 7 – 1 = … 4 HS làm bảng lớp- cả lớp làm bảng con GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG II: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. *Bài tập1/70: HS làm sách Toán.. Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc. - GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/70: Cả lớp làm vở Toán.(cột 1, 2) HD HD thực hiện phép tính theo từng cột. 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 = 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 = 7 – 6 = 7 – 5 = 7 – 2 = 7 – 1 = 7 – 2 = 7 – 5 = KL: Bài này củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. * Bài 3/70: Cả lớp làm phiếu học tập.(cột 2,3 ) Hướng dẫn HS nêu cách làm ( chẳng hạn 2 + … = 7, vì 2 + 5 = 7 nên ta điền 5 vào chỗ chấm, ta có:2 + 5 = 7 ) Tương tự yêu cầu học sinh lên làm(cột 2) GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. Bài 4/70: HS làm bảng con(cột 1,2). Cho HS nêu cách làm bài(thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm) HSKG làm (cột 3) GV nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi Bài tập 5/70 HSKG HD HS nêu cách làm bài: 1 số học sinh nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán,. GV nhận xét thi đua của của các bạn 4: Củng cố, dặn dò -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 8”. -Nhận xét tuyên dương.        Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi sách để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. -1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở chữa bài.đọc kết quả vừa làm được. 4 HSKG làm (cột 3 ) 1 HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”. 2HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. Đọc kết quả phếp tính: 2 + 5 = 7 ; 1 + 4 = 5 ; 7 – 6 = 1 7 – 3 = 4 ; 6 + 1 = 7 ; 7 – 4 = 3 4 + 3 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 7 – 0 = 7 3HSKG làm bài 1HS nêu yc :”Điền dấu ,= “ 4 HS làm bài và chữa bài, cả lớp làm bảng con. 3 + 4 = 7 5 + 2 > 6 7 – 5 < 3 7 – 4 < 4 7 – 2 = 5 7 – 6 = 1 3 HSKG làm bảng lớp HS đọc yêu cầu bài 5/70:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. 1HS làm bài, chữa bài. Đọc phép tính: 3 + 4 = 7 Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe.     THỨ NĂM TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 TIẾT :52 NGÀY DẠY : 17/11 I.MỤC TIÊU: Thuộc bảng cộng,biết làm tính cộng trong phạm vi 8, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. HSKG: Làm bài tập 2 (cột 2),bài tập 3 (dòng 2) bài 4 (b) - II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Hình vẽ như SGK, phiếu học tập BT 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.. Bảng con.Vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập ) -- 1HS trả lời. GV ghi bảng 3 + 4 … 7 ; 5 + 2… 6 ; 7 - 2 … 3 ; 7 - 4 … 4 ; 7 - 2 … 5 ; 7 - 6 … 1 ; (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG II Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 8. .a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 7 + 1 = 8 ;1 + 7 =8 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8. -Hướng dẫn HS quan sát số hình vuông ở hàng thứ nhất trên bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. Gọi HS trả lời: -GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 7 thêm là mấy?. -Ta viết:” 7 thêm 1 là 8” như sau: 7 + 1 = 8. *Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 7= 8 theo 3 bước tương tự như đối với 7 + 1 = 8. *Với 8 hình vuông ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 =8 theo3 bước tương tự 7 + 1=8, 1 + 7 = 8. *Với 8 hình vuông ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 (Tương tự như trên). *Với 8 hình vuông ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 4 + 4 = 8. b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức: 7 + 1 = 8 ; 6 + 2 = 8 ; 5 + 3 =8 1 + 7 = 8 ; 2 + 6 = 8 ; 3 + 5 = 8; 4 + 4 = 8. Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành cộng trong P V 8 *Bài 1/71: Cả lớp làm SGK . Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/71: Làm phiếu học tập.(cột 1,3,4,) HD HS cách làm: Tương tự (cột 2 )HSKG KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi. GV chấm một số vở và nhận xét. *Bài3/72: Làm bảng con.(dòng 1) HD HS cách làm:(chẳng hạn 1 + 2 + 5 =… , ta lấy 1 cộng 2 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 5 bằng 8, ta viết 8 sau dấu bằng, như sau: 1 + 2 + 5 = 8 ) Bài 3 (dòng 2)HSKG GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi *Bài 4/72 : HS ghép bìa cài. GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. GV yêu cầu 1HS nêu bài toán, 1HS viết phép tính GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. 4: Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán. -Chuẩn bị:S.Toán 1, để học :“Phép trừ trong phạm vi 8”. -Nhận xét tuyên dương. -Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 7 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa.Hỏi có tất cả mấy hình vuông?” -HS tự nêu câu trả lời:”Có 7 hình vuông thêm 1hình vuông là 8 hình vuông”. Trả lời:” 7 thêm 1 là 8 “. Nhiều HS đọc:” 7 cộng 1 bằng 8” .   HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT) HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 1HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào SGK, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq. HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài: 1 +7=8 ; 3+ 5=8 ; 4+4=8 7 +1=8 ; 5+ 3=8 ; 8+0=8 7 - 3=4 ; 6 - 3=3 ; 0+2=2 3HSKG lên bảng làm 2 + 6 = 8; 6 + 2 = 8; 4 + 1 + 5 1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“ -2HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được: 1 + 2 + 5 = 8 ; 3 + 2 + 2 = 7 2 HSKG làm bảng 2 + 3 + 3 = 8 ; 2 + 2 + 4 = 8 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính : a, 6 + 2 = 8 2HSKG thực hiện .b .4+ 4= 8 Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 8) Lắng nghe.     THỦ CÔNG CÁC QUI ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH I . MỤC TIÊU : Biết các kí hiệu, qui ước về gấp giấy. Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Mẫu vẽ những kí hiệu qui ước về gấp hình. -HS: Giấy nháp, bút chì, vở thủ công III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs -Nhận xét kiểm tra 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài Ghi đề bài. Hoạt động 1 Giới thiệu các qui ước về gấp hình và gấp hình mẫu: -Mục tiêu: Hướng dẫn Hs biết các qui ước cơ bản về gấp hình và gấp hình mẫu. : Gv giới thiệu từng mẫu kí hiệu: 1. Kí hiệu đường giữa hình: + Cho Hs quan sát tranh và hỏi: . Kí hiệu được vẽ ở đâu? . Đường dấu giữa hình có nét vẽ như thế nào? + Hướng dẫn Hs vẽ. 2. Kí hiệu đường dấu gấp: + Cho Hs quan sát và hỏi: . Đường dấu gấp có nét như thế nào? + Hướng dẫn HS vẽ. 3. Kí hiệu đường dấu gấp vào: + Cho Hs quan sát tranh và hỏi: . Em thấy gì trên đường gấp vào? . Hướng dẫn Hs vẽ. 4. Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau: + Cho Hs quan sát tranh và hỏi: . Em nhận xét gì qua hình mũi tên? . Hướng dẫn HS vẽ. Hoạt động 2) Thực hành: GV nhắc nhở, theo dõi HS vẽ đúng kí hiệu 4: Củng cố, dặn dò - Yêu cầu một số Hs nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. -Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp để học bài: “ Gấp các đoạn thẳng cách đều” - Hs quan sát. - Kí hiệu được vẽ trên đường kẻ ngang, kẻ dọc của vở. - Hs vẽ trên giấy nháp. - (2 Hs) Đường dấu gấp là đường có dấu đứt. - Hs vẽ trên giấy nháp. - (2 Hs) Có mũi tên chỉ hướng gấp vào. - Hs vẽ. - (2 Hs ) Hình vẽ mũi tên cong là kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau. - Hs vẽ. - Hs thực hành vẽ lại các kí hiệu cơ bản vào vở - 2HS nhắc lại Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2013 TỰ NHIÊN Xà HỘI CÔNG VIỆC Ở NHÀ GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở TIẾT 13 Tích hợp VSMT –Giữ vệ sinh nhà ở ( HĐ 3 ) Tích hợp BVMT-Bộ phận (HĐ3) LỒNG GHÉP KĨ NĂNG SỐNG I. MỤC TIÊU: -Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. HSKG : Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẻ tạo được không khí gia đình vui vẽ, đầm ấm. VSMT:HS phân biệt nhà ở đảm bảo vệ sinh và nhà ở mất vệ sinh . BVMT;Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Đảm nhận trách nhiệm việc nh vừa sức mình. - Kĩ năng giao tiếp :Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vất vả với bố mẹ. - Kĩ năng hợp tác : cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình. - kĩ năng tư duy phê phán: nhà cửa bừa bộn. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp - Tranh luận IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV: Tranh minh hoạ cho bài dạy - HS: SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tuần trước các em học bài gì? (Nhà ở) -Em phải làm gì để bảo vệ nhà của mình? -Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS A. Giới thiệu bài mới: Treo tranh Hỏi: Ở nhà các em thường làm gì để giúp bố mẹ ? B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Kể tên 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình. Nói rõ nội dung từng hình Cách tiến hành: GV cho HS lấy SGK quan sát tranh Theo dõi HS thực hiện - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp và nêu tác dụng của từng công việc. - GV kết luận: Những việc làm ở SGK thể hiện làm cho gia đình nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng vừa thể hiện mối quan tâm của những người trong gia đình với nhau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Biết kể được tên của 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình và kể những việc em thường làm giúp bố mẹ. Cách tiến hành Câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận - Trong nhà bạn, ai đi chợ, nấu cơm, giặt quần áo? Ai quét dọn? Ai giúp đỡ bạn học tập? - Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình? GV quan sát HS thực hiện Bước 2: GV gọi 1 vài em nói trước cả lớp Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà, tuỳ theo sức của mình. Hoạt động3: Quan sát tranh Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp Cách tiến hành Bước 1: GV theo dõi, HS quan sát câu hỏi gợi ý Câu hỏi gợi ý: Hãy tìm ra những điểm giống nhau, khác nhau của 2 hình ở trang 29 - Nói xem em thích căn phòng nào? Tại sao? Để có được nhà cửa gọn gàng, sách sẽ em phải làm gì giúp ba mẹ? VSMT :Theo em, người sống trong căn nhà nào sẽ khỏe mạnh và sống trong căn nhà nào sẽ dễ mắc bệnh? Vì sao? BVMT: +Các em cần làm công việc gì để nhà cửa luôn sạch sẽ? .Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV kết luận: -Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà ở sẽ gọn gàng ngăn nắp - Ngoài giờ học để có được nhà ở gọn gàng, mỗi HS nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tuỳ theo sức mình. VSMT - Nhà ở đảm bảo vệ sinh sẽ không còn chỗ cho các sinh vật như ruồi, muỗi, gián, chuột, …mang bệnh đến vơí mọi người.Muốn cho mọi người trong gia đình khỏe mạnh chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch sẽ, đủ ánh sáng BVMT;Để nhà cửa luôn gọn gàng sạch sẽ các em cần sắp sếp đồ dùng cá nhân ,sắp xếp góc trang trí học tập gọn gàng ngay ngắn. C ; Củng cố, dặn dò: -Nêu tên bài vừa học ? -Muốn cho nhà cửa gọn gàng sạch sẽ con phải làm gì? -Về nhà các con thực hiện tốt nội dung vừa học - Kể - HS lấy SGK quan sát nội dung SGK - Một số em lên trình bày - Thảo luận nhóm 2 - HS quan sát trang 29 - HS làm việc theo cặp Đại diện các cặp trình bày HS nêu THỨ HAI BUỔI CHIỀU: LUYỆN CHỮ ONG – ÔNG – ĂNG TIẾT 13 TỪ NGÀY: 14 ĐẾN 18/11/2011 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HD và viết mẫu: vịng cổ sóng biển bông sứ, trồng cây, yên lặng, màu trắng . - Nhắc HS lưu ý nét nối giữa các con chữ. -YC -HD -Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. -Chấm một số bài, nhận xét chung, tuyên dương những em viết đẹp. -Theo dõi -Viết bảng con: -Viết vào vở vịng cổ sóng biển bông sứ, trồng cây, yên lặng, màu trắng . TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 49 I.MỤC TIÊU: Thuộc bảng cộng,biết làm tính cộng trong phạm vi 7;viết được phép tính hợp với hình vẽ. HSKG: Làm bài tập 2, 3 (dòng 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn mỗi loại có số lượng là 7 cái. Tranh vẽ BT 4 , bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài cũ học bài gì?(Luyện tập ) 1HS trả lời. GV ghi bảng 2 + 3 … 6 ; 3 + 3 … 6 ; 4 + 2 … 6; 2 + 4 … 6 ; 3 + 2 … 6 ; 4 - 2 … 5; (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài :Phép cộng trong phạm vi 7. HOẠT ĐỘNG II Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7. a, Giới thiệu lần lượt các phép cộng 6 + 1 = 7; 1 + 6 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7. -Hướng dẫn HS quan sát số hình tam giác trên bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. Gọi HS trả lời: -GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 6 thêm là mấy?. -Ta viết:” sáu thêm một là bảy” như sau: 6 + 1 = 7. *Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 6= 7 theo 3 bước tương tự như đối với 6 + 1 = 7. *Với 7 hình vuông HD HS học phép cộng 5 + 2 = 7; 2 + 5 =7 theo3 bước tương tự 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7. *Với 7 hình tròn HD HS học phép cộng 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7 (Tương tự như trên). b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức: 6 + 1 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 4 + 3 = 7 ; 1 + 6 = 7 ; 2 + 5 = 7 ; 3 + 4 = 7 ; Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành cộng trong P V 7 *Bài 1/68: Tính . Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/68: Làm sách Toán (dòng 1) HD HS cách làm: GV chấm một số bài nhận xét HSKG:Làm bài tập 2 (dòng 2) GV viết bảng phụ KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi. GV ghi điểm và nhận xét. *Bài3/68: Làm phiếu học tập. HD HS cách làm:(chẳng hạn 5 + 1 + 1 =… , ta lấy 5 cộng 1 bằng 6, rồi lấy 6 cộng 1 bằng 7, ta viết 7 sau dấu bằng, như sau: 5 + 1 + 1 = 7 ) GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. HSKG Làm BT 3 (Dòng 2) HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi *Bài 4/68 : HS ghép bìa cài. GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. 4 : Củng cố, dặn dò -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Phép trừ trong phạm vi 7”. -Nhận xét tuyên dương. HS nhắc lại Quan sát hình tam giác để tự nêu bài toán:” Có 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?” HS tự nêu câu trả lời:”Có 6 hình tam giác thêm 1hình tam giác là 7 hình tam giác”. Trả lời:” Sáu thêm một là bảy “. Nhiều HS đọc:” 6 cộng 1 bằng 7” .   HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT) HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 6HS làm bảng , cả lớp làm sách Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kết quả . HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm sách Toán, rồi đổi vở để chữa bài: 7+0=7 ;1+6=7 ; 3+ 4=7 ; 2+5=7 4 HSKG làm bảng 0+7=7 ;6+1=7 ; 4+ 3=7 ; 5+2=7 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“ -3HS làm ở bảng lớp, CL làm phiếu học tập.Đổi phiếu để chữa bài,đọc kết quả phép tính vừa làm được: 5+1+1=7; 4+2+1=7; 2+3+2=7 3 HSKG:Làm bài 3+2+2=7; 3+3+1=7; 4+0+2=6 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính : a, 6 + 1 = 7. b, 4 + 3 = 7. Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 7) Lắng nghe.     THỨ BA TOÁN ÔN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 TIẾT 49 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 1: Tính GV HD Nhận xét. Bài 2: Tính HD Bài 3:Tính. HD thảo luận theo nhóm GV& HS nhận xét Bài 4:Viêet1 phép tính thích hợp. HD học sinh quan sát. Chấm 1 số bài nhận xét. Bài 5: Nối hình với phép tính thích hợp. Nhận xét ghi điểm. HS làm vào vở 6 HS làm bảng lớp Học sinh làm vào vở. Đổi vở kiểm tra. 6 Nhóm làm bài Đại diện các nhóm trình bày. HS tự nêu bài toán và trả lời. 3 nhóm thi nối. THỨ TƯ GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ HOA ĐIỂM 10 TẶNG THẦY CÔ GIÁO TIẾT: 13 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV phổ biến nội dung tiết học. GV nhận xét kết thúc tiết học và dặn học sinh. Chuẩn bị tiết sau. Lớp phó điều khiển chương trình Các tổ lần lượt tham gia phần thi của mình. Các tổ thảo luận trong tuần có bao nhiêu bạn đạt được bao nhiêu bông hoa điểm 10. BGK đánh giá nhận xét giữa các tổ. Nhận xét về ưu khuyết điểm của từng tổ. Trưởng BGK nhận xét đánh giá.Đọc quyết định thi đua khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt giải. TOÁN ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 TIẾT 50 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ Bài 1 Yêu cầu làm bài 7 -1 = 6 7 – 2 = 5 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 7 - 5 = 2 7 - 6 = 1 Bài 2 Tính GV hướng dẫn , 6 nhóm làm bài Đại diện 6 nhóm trình bày GV nhận xét ghi điểm Bài 3 Tính Yêu cầu học sinh làm bảng con Bài 4 Tính HS làm vào vở đổi vở kiểm tra Bài 5 : Viết phép tính thích hợp GV hướng dẫn, học sinh quan sát tranh , làm bài GV chấm một số bài nhận xét HS làm sgk 3 HS làm bảng lớp. 6 nhĩm trình by HS làm bảng con HS làm vào vở Đổi vở kiểm tra. Làm vào vở THỨ NĂM TOÁN ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 TIẾT :51 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Bài 1: Nối GV HD Nhận xét. Bài 2: Tính HD thảo luận theo nhóm Bài 3:Tính. Y/C GV& HS nhận xét Bài 4: Tính Y/C học sinh làm vào vở Bài 5 : phép tính thích hợp. HD học sinh quan sát. Chấm 1 số bài nhận xét. HS làm vào vở 6 HS làm bảng lớp 6 nhóm làm bài Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. Làm bảng con. HS làm vào vở Đổi vở kiểm tra

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 12(1).doc
Giáo án liên quan