Kế hoạch bài học môn hình học lớp 8 năm học 2012 – 2013

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

 HS biết và hiểu các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

2.Kĩ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.

3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, có ý thức học tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

- HS: Thước, com pa

III. Tiến trình bài học trên lớp

1) Ôn định lớp :

2) Kiểm tra bài cũ:

- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc

3) Bài mới:

GV giới thiệu chương trình Môn hình học lớp 8

ĐVĐ vào bài mới

* Tổng Sđ các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu độ ?

 GV: Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800, còn tứ giác thì sao ?

 

doc93 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học môn hình học lớp 8 năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: TỨ GIÁC Tiết 1 Bài1: TỨ GIÁC I. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS biết và hiểu các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. 2.Kĩ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo. 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, có ý thức học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS: Thước, com pa III. Tiến trình bài học trên lớp 1) Ôn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ: - GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc 3) Bài mới: GV giới thiệu chương trình Môn hình học lớp 8 ĐVĐ vào bài mới * Tổng Sđ các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu độ ? GV: Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800, còn tứ giác thì sao ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Định nghĩa - GV: treo bảng phụ H1và H2 A B C A B C D A B C D D c) b) a) H-1 - HS: Quan sát hình và trả lời - Các HS khác nhận xét -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA. * Có hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng không? HS: Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng GV: - Ta có các hình ở H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? *HS trả lời GV: Chốt lại và cho HS nhắc lại định nghĩa - GV: 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đầu mút của đoạn thẳng thứ nhất trùng với mút cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC … +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. GV yêu cầu HS đọc ?1 SGK HS: quan sát và trả lời Gv: Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi. - Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? HS: Nêu định nghĩa tứ giác lồi GV chốt lại đ/n và cho HS nhắc lại - H1.b và H1.c có phải là tứ giac lồi không ? HS: Trường hợp H1(b) và H1 (c) không phải là tứ giác lồi GV: Nêu chú ý SGK trang 65 HS: Đọc lại chú ý GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 tứ giác lồi GV giới thiệu: Các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tứ giác, đường chéo GV: Gọi 1 số HS trả lời ?2 HS: Nhận xét GV: Nhận xét bổ sung và đưa ra lời giải GV: giải thích khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm nằm trong , điểm nằm ngoài tứ giác Tổng các góc của một tứ giác GV: Không cần tính số đo mỗi góc, hãy tính tổng 4 góc của tứ giác? - Gv: ( gợi ý hỏi) - Tổng 3 góc của 1 tam giác là bao nhiêu độ? - Muốn tính tổng  + + + ? (độ) (mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn ? - HS trả lời + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 tam giác có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác bằng tổng các góc của ABC và ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình và ghi bảng - HS lên bảng làm bài c/m định lí GV: hãy nêu định lý về tổng số đo bốn góc của tứ giác? GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học trong bài bằng BĐTD HS làm bài cá nhân hoàn thành BĐTD GV kiểm tra việc làm bài của HS GV cho HS tái hiện kiến thức toàn bài bằng vẽ BĐTD trên bảng GV cho HS làm bài tập củng cố GV: yêu cầu HS làm bài tập 1a, H5 và 1b, H6 HS: vận dụng định lí để làm bài tập GV: gọi 2 HS trả lời và lên bảng làm bài HS dưới lớp làm bài cá nhân HS khác nhận xét kết quả 1) Định nghĩa A B C D H-2 * Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó không có bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. ?1 . H1 có tứ ABCD luôn nằm trong cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác - Tứ giác trên H1.a là tứ giác lồi *Định nghĩa tứ giác lồi Tứ giác lồi là tứ giác luôn cùng nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Chú ý: SGK trang 65 ?2 Tứ giác ABCD ở H3 SGK a) Hai đỉnh kề nhau:A và B, B và C, C và D , D và A Hai đỉnh đối nhau: B và D , A và C b) Đường chéo: AC , BD c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC , BC và CD CD và DA , DA và AB Hai cạnh đối nhau: AB và CD , AD và BC d) Góc: Hai góc đối nhau: và, và e) Điểm nằm trong tứ giác: M,P Điểm nằm ngoài tứ giác: N,Q 2.Tổng các góc của một tứ giác B A 1 1 C 2 2 D Kẻ đường chéo AC.Ta có: trong : Â1 + + =1800 (1) trong : + + = 1800 (2) Từ (1) và (2) ta có: (Â1 +)++(+) + = 3600 Hay  + + + = 3600 * Định lý: Tổng các góc của tứ một giác bằng 3600 Bài tập 1 (SGK trang66) a) Hình 5a x =360o- (110o + 120o+ 80o)= 50o Hình 6b 10x = 360o x = 36o Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi và tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Về nhà làm các bài tập: 2, 3, 4 (sgk) * Chú ý: với bài 3 cần nhớ T/c các đường phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa và thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại - Đọc trước Bài 2: Hình Thang Rút kinh nghiệm sau bài học .................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2 Bài 2: HÌNH THANG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết, hiểu được các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang 2. Kỹ năng: Nhận biết được hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. 3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận khi vẽ hình II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: com pa, thước, bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, thước đo góc III. Tiến trình bài học trên lớp 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * HS1: Hãy vẽ một tứ giác lồi và nêu k/n tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng các góc của 1 tứ giác? * HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? Tính các góc ngoài của tứ giác trong các hình vẽ sau ( Bài tập 2a –SGK) D C B A D C B A b) a) 1 1 1 1 1 1 1 1 75 0 120 0 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Các tứ giác có tính chất chung là gì? - Tổng 4 góc trong là 3600 - Tổng 4 góc ngoài là 3600 ? GV: - Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. - GV: đưa ra hình ảnh cái thang và hỏi : - Hình trên mô tả cái gì ? - Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì? và chúng giống nhau ở điểm nào? HS: trả lời - GV: Chốt lại + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối (các bậc thang) song song ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. - Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? - Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? HS trả lời - GV: Nhận xét chung và chốt lại kiến thức nêu lại định nghĩa hình thang và tên gọi các cạnh. - GV vẽ hình 14 lên bảng ( Chú ý các thao tác vẽ hình để HS nhìn rõ cách vẽ), cho HS làm bài tập ?1, hình vẽ sẵn trên bảng phụ HS làm bài theo nhóm bàn sau đó GV gọi HS trả lời G E F A C D B b) a) 75 0 105 0 60 0 60 0 H M K N I c) 75 0 120 0 115 0 -GV: yêu cầu HS làm ?2 GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm bàn a) Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD b) ABCD là hình thang đáy AB và CD có AB = CD. CMR: AD// BC; AD = BC GV cho HS làm bài sau đó y/c hai HS lần lượt trình bày cách c/m - Từ kết quả trên hãy điền (...) để được câu đúng: + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì .... + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ... - Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK Hình thang vuông GV: y/c HS làm bài tập 7-H21c HS: trả lời -GV: hình thang ở H21c có gì đạc biệt ? HS : ............. GV : hình thang ở H21c là hình thang vuông Vậy hình thang vuông là hình như thế nào? HS nêu k/n GV nhận xét chung và chốt đ/n HS : đọc lai định nghĩa - Vậy để chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Hình thang vuông cần chứng minh điều gì ? - Chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. - Cần chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900. GV cho HS làm bài tập 7 – H21a ;b HS làm bài cá nhân GV gọi HS lần lượt trả lời và nêu căn cứ làm bài GV cho lớp nhận xét 1) Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH: đường cao Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. ?1 (H.a) = = 600 AD// BC ABCD là hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có: = 750 = 1050 (Kề bù) = = 1050 GF// EH EFGH là hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: = 1200 mà = 1150 IN không song song với MK đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bên bù nhau (có tổng sđ bằng 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Tứ giác đó là hình thang. ?2 a)Vì AB // CD Â1= và AD // BC = AC là cạnh chung . ABC = CDA (g.c.g) AD = BC, AB = CD b)Vì AB = CD Â1= ABC = CDA (c.g.c) AD = BC , 2 =2 ,do đó AD // BC * Nhận xét: (sgk-70) 2) Hình thang vuông *Bài tập 7- H21c(SGK trang71) Giải: c) x=900 y=1150 *Định nghĩa hình thang vuông: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. A B C D Bài tập trên lớp: B C A B A C D D b) a) y x 70 0 50 0 y x 40 0 80 0 H21a: x = 800 ; y = 1400 H21b: x = 700; y = 500 Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài. Làm các bài tập 6, 8, 9 SGK Chuẩn bị cho bài mới: Hình thang cân - HD bài tập 8 (sgk trang 71): Dựa vào tính chất hai đt song song suy ra tổng hai góc A và D; góc B và C ĐS: 0 , = 1200 , = 800 , = 600 Rút kinh nghiệm sau bài học ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 2: Ngày soạn 01/09/2012 Tiết 3: §3 h×nh thang c©n I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết định nghĩa, các tính chất của hình thang cân. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và tư duy suy luận, sáng tạo cách lập luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Thước, ôn tập các kiến thức về tam giác cân. - Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề. III. Tiến trình bài học trên lớp 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. HS1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) 2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y - HS2: Chữa bài tập 8 ( trang 71 SGK). Hai HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài và nhận xét bài làm của HS trên bảng - GV nhận xét cho điểm. - HS1: làm theo yêu cầu của GV: lên bảng trả lời x =1800 - 110= 700 y =1800 - 110= 700 HS2: Kết quả bài tập 8 0 , = 1200 , = 800 , = 600 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) GV chốt lại đ/n và cho HS nhắc lại GV: Hãy nêu đ/n tam giác cân? HS nhắc đ/n Nêu sự khác nhau của hai đ/n trên? HS: …….. Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc. GV hướng dẫn HS cách vẽ hình thang cân GV có thể hỏi HS nêu cách vẽ trước rồi tổng hợp và GV hướng dẫn HS cách vẽ sau GV cho HS làm ?2 . Đề bài trên bảng phụ H-24 HS làm bài theo nhóm bàn và GV cho HS trả lời từng trường hợp - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung về góc là gì? HS trả lời GV: Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. GV: Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 - Có thể kết luận gì về độ dài các cạnh bên của ba hình thang cân? HS: các cạnh bên của ba hình thang cân bằng nhau GV: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. Ta chứng minh điều đó ? - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL GV gợi ý c/m - Kẻ AE // BC ta có các đoạn thẳng nào bằng nhau trong hình vẽ? HS: Có thể gợi ý c/m theo như SGK - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? 2 1 O 2 A B C D 1 - HS trả lời: là hai tam giác cân có chung đỉnh O - Trường hợp AD//BC ? GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ? A B D C (AB // DC) ; góc D ¹ 900) - GV: hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? HS trả lời GV nhận xét chung: Định lí 1 không có định lí đảo GV Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? HS: - Em có dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? - HS nêu dự đoán … (AC = BD) - HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD GV: Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau, vậy em c/m điều đó ntn? - HS: (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) Để C/m cho AC = BD ta dựa vào những căn cứ nào? HS trình bày miệng tại chỗ GV tóm tắt theo sơ đồ AC = DB (cạnh tương ứng). DDAC = D CBD DC chung;ADC=BCD (đ/n ht cân) AD =BC ( định lí 1) GV cho HS làm ?3 trang 74. Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB. HS: lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ compa, lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A - Đo các góc của hình thang. - Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt? HS: có hai góc kề một đáy bằng nhau - Phát biểu thành định lí? HS: - Giáo viên: Định lý này sẽ được chứng minh ở bài 18. - Định lí 2 và 3 có quan hệ gì ? (Là hai định lí thuận và đảo của nhau.) GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học trong bài - Hãy nêu các kiến thức đã học? - HS: - Nội dung cần nhớ của bài? HS: Vận dụng để giải các bài tập sau: Bài 11 SGK: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc yêu cầu đề bài và nêu cách tính các cạnh bên AD và BC? HS nêu cách làm bài GV cho lớp nhận xét GV cho HS đọc đề bài 12 SGK Gọi một HS lên vẽ hình ghi GT-KL HS dưới lớp làm bài theo nhóm bàn GV gọi một HS đứng tại chỗ trình bày cách c/m Lớp nhận xét ( nếu cần) GV gọi một HS lên c/m hoàn chỉnh bài toán GV chỉnh sửa cách trình bày c/m bài toán 1.Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau - Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD): Û AB // CD Và hoặc . ?2 a) H24a là hình thang cân vì có AB//CDdoVàÂ= (=800). H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang. H24c là hình thang cân H24d là hình thang cân. b) H24a = 1000. H24c: = 700, H24d: = 900. c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. 2.Tính chất Định lí 1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. A B D C E C/M: Chứng minh: Vẽ AE // BC, có: (gt) (vì đồng vị) Þ Þ D ADE cân Þ AD = AE ; mà AE = BC ( Hình thang có hai cạnh bên song song) Þ AD = BC (đpcm) Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo Định lí 2 - Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau . GT ABCD là hình thang cân AB // CD KL AC = BC c/m xét DDAC và D CBD có: DC chung; ADC=BCD (đ/n ht cân) AD =BC ( định lí 1) Suy ra DDAC = D CBD Suy ra AC = DB (cạnh tương ứng). 3. Dấu hiệu nhận biết: A B C D m Định lý 3: Hình thang có hai đương chéo bằng nhau là hình thang cân Bài tập: Bài tập 11 SGK AD = BC = = Bài tập 12 SGK F E D C B A c/m Xét DDAE và D CBF có: E = F = 900 AD = BC ( cạnh bên hình thang cân) D = C ( hai góc kề một đáy hình thang cân) Suy ra DDAE = D CBF Suy ra DE = CF 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học thuộc định nghĩa, tính chất hình thang cân, xem phần còn lại của bài học Làm các bài tập: 13 SGK, bài 22-23 SBT GV: gợi ý theo sơ đồ bài 13 EA = EB D C B A E EAB cân tại E AB Chung, AD= BC, Rút kinh nghiệm sau bài học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 4: §3 h×nh thang c©n ( Tiếp) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, biết các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và c/m, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và tư duy suy luận, sáng tạo cách lập luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Thước, ôn tập các kiến thức về hình thang, hình thang cân. III. Tiến trình bài học trên lớp 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - HS1:Vẽ BĐTD về hình thang cân mà em đã học (HS lên bảng vẽ BĐTD theo ý riêng) GV có thể cho HS quan sát cách vẽ để tham khảo như hình sau HS2: Chữa bài tập 13 SGK HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi cách c/m và nhận xét D C B A E Ta có vì: AB Chung, AD= BC, Vậy Khi đó EAB cõn tại E EA = EB, Mµ ta cã AC = BD nªn EC = ED 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Ở bài học trước chúng ta đã vẽ hình và nhận định hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thanh cân Vậy để c/m Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh? đú là những cách nào ? HS: có ..... cách: GV: có hai cách 1) dùng định nghĩa (xét 2 góc kề một cạnh đáy) 2) dùng định lý 3 ( xét 2 đường chéo) GV: đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân . GV: y/c HS phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân HS: GV: phát biểu lại và nhấn mạnh lại 2 dấu hiệu SGK GV cho HS làm bài tập 15 SGK - GV: yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi 15 (SGK-75) HS: lªn b¶ng ghi GT - KL,vÏ h×nh GT ABC c©n t¹i A; D AD E AE sao cho AD = AE; = 900 a) BDEC lµ h×nh thang c©n KL b) TÝnh c¸c gãc cña h×nh thang. bài 16 (SGK trang 75) GV: y/c HS đọc đề bài HS: lên bảng viêt gt-kl,vẽ hình GV: hướng dẫn HS c/m theo sơ đồ phân tích Tương tự bài 15 suy ra BCDE là hình thang cân, suy ra BC//DE BED cân tại E ED = BE = DC. ABC và AED cân tại A AE = AD nên AED cân tại A ABD = ACE 1= 1 ; mà góc A chung ; AB=AC ABC cân tại A; BD và CE lµ c¸c ®­êng ph©n gi¸c HS: theo dâi sau ®ã 1 HS lªn b¶ng c/m HS c¶ líp ë d­íi theo dâi vµ nhËn xÐt HS có thể làm theo cách khác ( như ở bên) A D C B E 2 2 1 1 3. Dấu hiệu nhận biết: A B C D m a. Định lý 3: b)Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hình hthang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình hthang cân Bài tập 15 SGK trang 75 E D C B A 1 1 a) ABC cân tại A (gt) (1) AD = AE (gt) ADE cân tại A ABC cân ADE cân tại A = ; = = mà hai goc ở vị trí đồng vị nên DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) (2) BDEC là hình thang cân . Bài 16 SGK trang 75 A D C B E 2 2 1 1 1 1 a) ABC cân tại A ta có: AB = AC ; = (1) Vì BD và CE lµ c¸c ®­êng ph©n gi¸c nªn cã : 1=2 = (2); 1=2 = (3) Từ (1),(2) và (3) 1= 1 BDC và CBE có : , 1=1 BC chung BDC = CBE (g.c.g) BE = DC mà AE = AB - BE AD = AB – DC =>AE = AD Vậy AED cân tại A 1= 1 Ta có = 1 ( = ) ED// BC ( vì có 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC và ED mà BEDC là hình thang cân. b) Từ 2 =1; 1 = 2 (gt) 2= 2 BED cân tại E ED = BE = DC. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét của hình thang, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Làm bài tập 17, 18, 19 trang 75 SGK ; Bài 28, 29 trang 63 SBT Chuẩn bị cho luyện tập chung Rút kinh nghiệm sau bài học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 3: Ngày soạn: 09/9/2012 Tiết 5: Luyện tập về hình thang và hình thang cân I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định về hình thang, hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . 2- Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang, hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; 3- Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, chính xác cẩn thận và lòng yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . - HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LÓP: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: HS1: Vẽ một hình thang cân và chỉ ra các yếu tố bằng nhau trong hình đó? HS2: Chữa bài tập 9 SGK Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS chữa bài 13 SGK HS đã được HD nên gọi một HS lên chữa bài, lớp theo dõi bổ sung GV nhận xét chung về cách trình bày bài c/m GV cho HS đọc bài 18 và HD học sinh cách c/m định lí 3 theo gợi ý trong bài C A B D E GV: Ta làm thế nào để C/m cho tam giác BDE cân? HS: C/m cho BE = BD GV: C/m DACD = DBDC dựa trên cơ sở nào? ( có những yếu tố nào bằng nhau?) GV cho HS thảo luận đưa ra cách c/m sau đó gọi một HS lên bảng làm bài Qua thao tác vẽ hình ta đã KL hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân và đây là pp chứng minh một hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân D C B A E Bài 13 SGK c/m Xét DBA và CAB có AB Chung, AD= BC, DBA = CAB ( c-g-c) suy ra → EAB cân tại E → EA = EB Mà AC = BD ( đường chéo hình thang cân) → EC = ED Bài 18: GT: ht ABCD ( AB// CD) AC = BD BE // AC KL a. DBDE là tam giác cân b. DACD =D BDC c.Hình thang ABCD là hình thang cân Chứng minh: Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC // BE (gt) Þ AC = BE (nhận xét về hình thang) Mà AC = BD (gt) Þ BE = BD Þ D BDE cân. b) Theo kết quả câu a có: DBDE cân tại B Þ D1 = E. Mà AC // BE Þ C1 = E (2 góc đồng vị). Þ D1 = C1 (=E). Xét DACD và DBDC có: AC = BD (gt). C1 = D1 (c/m trên) Cạnh DC chung Þ DACD = DBDC (c.g.c) c) DACD = DBDC. Þ ADC = BCD (2 góc tương ứng). Þ hình thang ABCD cân (theo đ/n). 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Gv cho HS nhắc lại phương pháp chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. - Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang. - Phương pháp vẽ hình thang cân. Chuẩn bị cho bài mới: Đường trung bình của tam giác, của hình thang Rút kinh nghiệm sau bài học: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 4 – Ngày soạn 20/ 9 / 2012 Tiết 6: Đường trung bình của tam giác, hình thang (tiết 1) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS biết được đ/n, nội dung các định lí 1 và định lí 2 về đường trung bình của tam giác. 2- Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3- Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS -Thước thẳng, thước

File đính kèm:

  • docChuong I hinh 8.doc