Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 18, 19 Trường THCS Thạnh Đông

1. Mục tiêu:

 1.1:Kiến thức :

 Hoạt động 2:

- Học sinh biết: kiến thức về văn tự sự có kết hợp các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.

- HS hiểu: Yêu cầu của đề.

 Hoạt động 3:

- HS biết: những ưu – khuyết điểm trong bài văn của mình để phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm.

 Hoạt động 6:

- HS biết: Lập dàn ý cho bài Tập làm văn số 2.

 Hoạt động 7:

- HS biết: rt kinh nghiệm và làm tốt những bài văn tiếp theo .

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: tránh những lỗi thường gặp khi làm bài tập làm văn nói riêng và viết văn nói chung .

- HS thực hiện thành thạo: sửa chữa các loại lỗi thường gặp trong bi viết của mình và của bạn.

Kĩ năng làm văn tự sự có kết hợp các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.

 1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: Dùng từ, viết câu,. chính xác.

- HS có tính cách: Y thức viết bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả nghị luận và miêu tả nội tâm hồn chỉnh về nội dung v hình thức .

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 18, 19 Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:18 Tiết:83 Ngày dạy:16/12/2013 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 2: - Học sinh biết: kiến thức về văn tự sự có kết hợp các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. - HS hiểu: Yêu cầu của đề. à Hoạt động 3: - HS biết: những ưu – khuyết điểm trong bài văn của mình để phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm. à Hoạt động 6: - HS biết: Lập dàn ý cho bài Tập làm văn số 2. à Hoạt động 7: - HS biết: rút kinh nghiệm và làm tốt những bài văn tiếp theo . 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: tránh những lỗi thường gặp khi làm bài tập làm văn nĩi riêng và viết văn nĩi chung . - HS thực hiện thành thạo: sửa chữa các loại lỗi thường gặp trong bài viết của mình và của bạn. Kĩ năng làm văn tự sự có kết hợp các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Dùng từ, viết câu,... chính xác. - HS có tính cách: Yù thức viết bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả nghị luận và miêu tả nội tâm hồn chỉnh về nội dung và hình thức . 2. Nội dung học tập: - Nội dung 2: Tìm hiểu đề bài - Nội dung 3: Nhận xét ưu , khuyết điểm. - Nội dung 6: Lập dàn bài. - Nội dung7: Sửa lỗi cho HS về nội dung và hình thức 3. Chuẩn bị: 3.1.Giáo viên: Bài nhận xét .Bảng phụ ghi lỗi sai. 3.2.Học sinh: Lập dàn ý cho đề văn trên. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm. à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? Kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài của HS . 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Vào bài : Để đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm sau bài làm, chúng ta tiến hành tiết trả bài viết số 3 . (1 phút) HĐ1: Nêu lại đề bài. (3 phút) Gọi HS nhắc lại đề bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề.( 5 phút) Đề bài trên thuộc thể loại gì? Yêu cầu của đề bài là gì? HĐ3:Nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của học sinh. (7 phút) Ưu: Nhiều em kể có nội dung, cốt truyện xác định được ngôi kể rõ ràng, có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, đối thoại độc thoại hay. Một số em viết chữ đẹp, trình bày rõ ràng, viết đúng chính tả. Khuyết: Nhiều em kể không kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm … lời văn còn lủng cũng, chưa liên kết ý. Một số em trình bày bố cục chưa rõ ràng, chữ viết quá cẩu thả. GV đọc bài hay đoạn hay cho HS tham khảo. HĐ4: Công bố kết quả.( 2 phút) HĐ5: Trả bài cho HS. (3 phút) HĐ6:: Hướng dẫn HS xây dựng dàn ý. (8 phút) Phần mở bài em cần nêu đúng những ý gì? Phần thân bài ta cần kể như thế nào? Phần kết bài em cần nêu những ý nào? HĐ7: Hướng dẫn sửa lỗi. (10 phút) GV ghi các lỗi trong bảng phụ rồi treo bảng. Gọi HS lên bảng sửa lỗi. Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả. GV ghi các câu sai của HS lên bảng. Gọi HS tìm chỗ sai và sửa lại cho đúng. Giáo dục HS ý thức dùng từ chính xác diễn đạt mạch lạc. Lỗi không dùng dấu câu, viết tắt, viết số… 1.Đề bài:Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em về thầy cơ giáo cũ. 2.Tìm hiểu đề: - Thể loại: Văn tự sự. - Yêu cầu: Kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ. 3.Nhận xét: - Ưu điểm: + Nội dung: + Hình thức: - Khuyết điểm: + Nội dung: + Hình thức: 4.Công bố kết quả: 5.Trả bài: 6.Dàn ý: Đáp án: Mở bài: ( 2 đ ) Giới thiệu kỉ niệm. Thân bài: ( 4 đ ) Kể lại diễn biến kỉ niệmï. Chú ý kết hợp miêu tả, miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Kết bài: (2 đ ) Suy nghĩ của em và ý nghĩa của kỉ niệm. Trình bày sạch đẹp, dùng từ đúng, hay, đúng chính tả. ( 2đ) 7.Sửa lỗi: a.Lỗi chính tả: - nói truyện: chuyện. - vui vẽ:vẻ - đán nhớ: đáng. - tràn pháo tay: tràng - kĩ niệm : kỉ. - tình cãm: cảm - gọn gàn: gàng. - trong lòng: trong - bắc gặp: bắt. - ngở ngàng: ngỡ b.Lỗi diễn đạt: c.Các lỗi khác: 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Qua tiết trả bài, em thấy các em thường hay sai những lỗi nào? Lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn … Qua đó, em rút ra bài học gì cho bản thân? Viết đúng chính tả, diễn đạt mạch lạc … 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: - Xem lại các bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm… à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài tiết sau: Thi học kì I. Ôn kĩ lại các nội dung đã ôn. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần:18 Tiết:84 Ngày dạy:19/12/2013 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 2: - HS biết: Nội dung kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình. Củng cố lại kĩ năng làm bài kiểm tra. - HS hiểu: Yêu cầu của đề bài. à Hoạt động 6: - HS biết: Tìm đáp án đúng cho đề bài. à Hoạt động 7: - HS biết: Lỗi sai trong bài của mình và của bạn. Những ưu khuyết điểm của mình trong bài kiểm tra Tiếng Việt để sửa chữa.. HS hiểu: Những ưu điểm và khuyết điểm để cĩ hướng phát huy và sửa chữa và cĩ cách sử dụng đúng.. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật. Kĩ năng viết đoạn văn, bài văn mạch lạc. - HS thực hiện thành thạo: Dùng từ chính xác, viết đúng chính tả. Vận dụng kiến thức tiếng Việt đã học vào thực tế cuộc sống. 1.3:Thái độ: - HS cĩ thĩi quen: Viết đúng chính tả, dùng từ viết câu chính xác, diễn đạt mạch lạc. - HS cĩ tính cách: Cẩn thận khi làm bài. . Nội dung học tập: - Nội dung 1: Nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài làm của học sinh. - Nội dung 2: Hướng dẫn đáp án đúng. - Nội dung 3: Hướng dẫn sửa lỗi. 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Bài cần nhận xét, sửa chữa. 3.2: Học sinh: Xem lại đề bài, xem lại các kiến thức đã học về Tiếng Việt. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay? l Xem lại đề bài, tìm đáp án đúng. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Vào bài : Giới thiệu bài: Để giúp các em biết đánh giá, rút kinh nghiệm sau bài kiểm tra, tiết này, cơ sẽ tiến hành tiết trả bài kiểm tra Tiếng Việt cho các em. (1 phút) Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề bài. ( 5 phút) Câu 1: Em hãy nêu những nguyên nhân cĩ thể dẫn đến việc khơng tuân thủ phương châm hội thoại. Cho VD. ( 3 đ ) Câu 2:. Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp: Sáng hơm qua Lan khoe với tơi: “ Mẹ mình mới mua cho mình bộ sách giáo khoa lớp 9” ( 2 đ) Câu 3: Nhận xét về cách xưng hô của tác giả trong câu thơ sau: ( 3 đ ) “Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác” (Viếng lăng Bác – Viễn Phương)? Câu 4: Trong bài “Đi thuyền trên sông Đáy”, Hồ Chí Minh viết: ( 3 đ ) “Dòng sông lạnh ngắt như tờ. Sao đưa thuyền chạy, thuyền chờ trăng theo” Trên thực tế, sao không thể “đưa” thuyền mà thuyền cũng không thể “chờ”ø sao. Tại sao Bác lại viết như vậy? Hoạt động 2: Hướng dẫn đáp án đúng. (10 phút) Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài làm của học sinh. (5 phút) Ưu: Đa số các em nắm được bài, nắm được các biện pháp tu từ, xác định được phép tu từ, viết được đoạn văn… Khuyết: Học sinh chưa xác định được nghĩa của thành ngữ, đoạn văn chưa hoàn chỉnh về hình thức… Hoạt động 4: Công bố kết quả. (3 phút) Trên TB: Dưới TB: Hoạt động 5: Trả bài cho học sinh. (5 phút) Hoạt động 6: Hướng dẫn sửa lỗi. (10 phút) Giáo viên sửa lỗi làm bài cho học sinh. ĩ GV ghi lỗi sai lên bảng, gọi HS lên sửa. ĩ Nhận xét. ĩ Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả. ĩGV ghi câu sai lên bảng, yêu cầu HS nêu chỗ sai. ĩ Gọi HS lên bảng sửa lại. ĩ Giáo dục HS ý thức dùng từ chính xác, diễn đạt mạch lạc. 1.Đề bài: 2.Đáp án: Câu 1: Người nĩi vơ ý, vụng về, thiếu văn hĩa giao tiếp. - Người nĩi phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. -Người nĩi muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu nĩi theo một hàm ý nào đĩ. VD: Nĩi như đấm vào tai: vi phạm phương châm lịch sự.. Câu 2: Sáng hơm qua, Lan khoe với tơi rằng mẹ bạn ấy mới mua cho bạn ấy bộ sách giáo khoa lớp 9. Câu 3: Nhà thơ xưng “con”, gọi Bác thể hiện mối quan hệ thân thiết, cảm động, vừa thành kính, vừa gần gũi. Câu 4: Sao không đưa thuyền và thuyền cũng không chờ trăng được. Biện pháp nghệ thuật nhân hóa làm cho thiên nhiên trở nên thân thiết, như một người bạn đồng hành cùng Bác. 3.Nhận xét ưu, khuyết điểm: 4.Công bố điểm: 5.Phát bài: 6.Sửa các loại lỗi: a) Lỗi chính tả: b) Lỗi diễn đạt: 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Nêu những nội dung tiếng Việt đã học? Các phương châm hội thoại, Sự phát triển của từ vựng, Trau dồi vốn tư,ø Tổng kết từ vựng... Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tốt vốn từ ngữ đã học. 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: - Xem lại nội dung tiếng Việt đã học. - Nhắc nhở các em cách luyện viết câu . à Đối với bài học tiết sau: + Chuẩn bị bài tiết sau: “Trả bài kiểm tra Văn”. + Xem lại đề bài và tìm đáp án đúng. + Ơn lại các nội dung đã kiểm tra . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần:18 Tiết:85 Ngày dạy:19/12/2013 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 2: - HS biết: Những kiến thức cơ bản hệ thống về chùm truyện và thơ Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình. Củng cố lại kĩ năng làm bài kiểm tra. - HS hiểu: Yêu cầu của đề bài. à Hoạt động 6: - HS biết: Tìm đáp án đúng cho đề bài. à Hoạt động 7: - HS biết: Lỗi sai trong bài của mình và của bạn. Những ưu khuyết điểm của mình trong bài kiểm tra Văn để sửa chữa.. HS hiểu: Những ưu điểm và khuyết điểm để cĩ hướng phát huy và sửa chữa và cĩ cách sử dụng đúng.. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Phân tích nhân vật văn học, Kĩ năng viết đoạn văn, bài văn mạch lạc. - HS thực hiện thành thạo: Dùng từ chính xác, viết đúng chính tả, viết câu, viết đoạn đúng, hay. 1.3:Thái độ: - HS cĩ thĩi quen: Viết đúng chính tả, dùng từ viết câu chính xác, diễn đạt mạch lạc. , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm. - HS cĩ tính cách: Cẩn thận khi làm bài. Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn Ngữ văn. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Đề bài. - Nội dung 2: Đáp án đúng. - Nội dung 3: Sửa lỗi. 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Bài cần nhận xét, sửa chữa. 3.2: Học sinh: Xem lại đề bài, xem lại các tác phẩm văn học hiện đại. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay? l Xem lại đề bài, tìm đáp án đúng. 4.3:Tiến trình bài học: 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Vào bài: (1 phút) Để giúp các em biết đánh giá, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra Văn, tiết này, cơ sẽ tiến hành trả bài kiểm tra Văn cho các em.. Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề bài.( 5 phút) Câu 1: “Không thể được. Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác phẩm ấy do ai sáng tác? Đoạn văn ấy thể hiện ý nghĩa gì? 2 đ Câu 2: Vì sao các nhân vật trong “Lặng lẽ Sa Pa” đều không có tên riêng? 3 đ Câu 3: Qua bài thơ “ Bếp lửa”, cho biết tuổi thơ của người cháu là một tuổi thơ như thế nào? 3 đ Câu 4: Trình bày cảm nhận của em về những câu thơ cuối cùng của bài thơ “Đồng chí” : 2 đđ Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. Hoạt động 2: Hướng dẫn đáp án đúng. (15 phút) Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài làm của học sinh. (3 phút) Ưu điểm: Khoảng 70 % học sinh trình bày sạch đẹp, khoa học. Đa số các em nắm được tiểu sử tác giả, nắm được nội dung và nghệ thuật, biết phân tích một số chi tiết nội dung và nghệ thuật tiêu biểu. Khuyết điểm: một số học ít sinh ôn tập chưa tốt, chưa nắm được nội dung, nghệ thuật những tác phẩm đã học, trình bày chưa rõ ràng, sai chính tả nhiều. Hoạt động 4: Công bố kết quả. (3 phút ) Trên TB: Dưới TB: Hoạt động 5: Trả bài cho học sinh. (3 phút) Hoạt động 6: Hướng dẫn sửa lỗi. (5 phút) ĩ Giáo viên cho học sinh nêu lỗi và sửa lỗi. ĩ GV ghi lỗi sai lên bảng, gọi HS lên sửa. ĩ Nhận xét. ĩ Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả. ĩGV ghi câu sai lên bảng, yêu cầu HS nêu chỗ sai. ĩ Gọi HS lên bảng sửa lại. ĩ Giáo dục HS ý thức dùng từ chính xác, diễn đạt mạch lạc. 1/ Đề bài: 2/ Đáp án: Câu 1: “Không thể được. Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm Làng. (0,5 đ) Tác phẩm ấy do Kim Lân sáng tác.(0,5đ) Đoạn văn ấy thể hiện ý nghĩa: Tình yêu nước bao trùm lên tình yêu làng và sự căm ghét giặc Pháp của nhân vật ông Hai nói riêng, nhân dân Việt Nam nói chung.(1đ) Câu 2: Các nhân vật trong “Lặng lẽ Sa Pa” gồm có: Bác lái xe; Ông họa sĩ; Cô kĩ sư; Anh thanh niên… Tất cả các nhân vật đều không có tên riêng. Mỗi nhân vật đều mang những nét đẹp của con người “lặng lẽ” cống hiến cho Tổ quốc. Có lẽ vì vậy, tác giả đã xây dựng những nhân vật “không tên”, những nhân vật vô danh rất đáng ngợi ca. Câu 3: - Tuổi thơ nhiều gian khổ , thiếu thốn, nhọc nhằn. + Nạn đĩi hồnh hành. + Giặc tàn phá làng xĩm + Sống xa cha mẹ, ở với bà, cĩ ý thức tự lập, sớm phải lo toan. Câu 4: Học sinh trình bày những cảm nhận riêng với những cảm xúc chân thật, căn cứ xác đáng, lí lẽ thỏa đáng về nội đoạn thơ như hiện thực, tâm hồn người chiến sĩ … về nghệ thuật như ngôn ngữ, hình ảnh… 3/ Nhận xét: - Ưu điểm: - Khuyết điểm: 4/ Công bố kết quả: 5/ Trả bài: 6/ Sửa lỗi: a) Lỗi về nội dung: b) Lỗi về hình thức: 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Kể tên các văn bản mà em đã học ở lớp 9? Đồng chí, Đoàn thuyền đánh cá, Bài thơ về đoàn xe không kính, Bếp lửa, Khúc hát ru … mẹ, Ánh trăng, Làng, Lặng lẽ Sa Pa , Chiếc lược ngà. Giáo dục học sinh lòng yêu thích các tác phẩm văn học nước nhà. 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: Xem lại nội dung kiểm tra, cách làm bài. à Đối với bài học tiết sau: Ôn lại các văn bản đã học chuẩn bị bài tiết sau: “Tập làm thơ 8 chữ”. Tìm hiểu kĩ mục I: một số đoạn thơ 8 chữ, chuẩn bị các câu thơ để viết tiếp vào bài thơ cho hoàn thiện là một bài thơ 8 chữ theo chủ đề: trường lớp, thầy cô, bè bạn, quê hương. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần:18 Tiết:86 Ngày dạy:21/12/2013 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Cách làm thơ 8 chữ. Đặc điểm của thể thơ 8 chữ . Nhận biết thơ 8 chữ; tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ . - HS hiểu: Kiến thức về thơ tám chữ. à Hoạt động 2: - HS biết: Vận dụng các kiến thức về thơ tám chữ ù để làm thơ tám chữ. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Kĩ năng làm thơ 8 chữ, kĩ năng dùng từ, sử dụng ý thơ phù hợp. - HS thực hiện thành thạo: Nhận biết đặc điểm của thể thơ tám chữ.Làm được một số câu thơ tám chữ . 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Ý thức tìm tòi, sáng tạo trong học tập. - HS có tính cách: Giáo dục HS lòng yêu thích văn thơ. - Tích hợp giáo dục mơi trường: Khuyến khích HS làm thơ về chủ đề mơi trường. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ. - Nội dung 2: Viết thêm câu để hoàn thành bài thơ. Làm thơ tám chữ theo chủ đề . 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Những bài thơ 8 chữ hay. 3.2: Học sinh: Tập làm thơ 8 chữ. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:  Nêu đặc điểm của thơ tám chữ ? (4đ) . l Thể thơ tám chữ : Một dịng tám chữ , gieo vần chân hoặc vần lưng, cách ngắt nhịp đa dạng phong phú …  Nêu một đoạn thơ tám chữ ? (4đ) l Nay xa cách lịng tơi luơn tưởng nhớ . Màu nước xanh cá bạc, cánh buồm vơi. Thống con thuyền rẽ sĩng ra khơi Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá . ( Quê hương - Tế Hanh) ĩ GV gọi HS trình bày . Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ) l Tập làm bài thơ tám chữ . ĩ GV nhận xét - ghi điểm . 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Vào bài: Thơ thể hiện được nhiều tình cảm của con người và đơi khi nĩ cũng làm cho tâm hồn chúng ta được sảng khối, bay bổng. Vì vậy, tiết này, cơ lại tiếp tục hướng dẫn các em làm thơ tám chữ...( 1’) Hđ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ.( 10 ’) GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn thơ 8 chữ. Nhận xét về cách gieo vần, cách ngắt nhịp của đoạn thơ trên? Gieo vần chân vần liền, cách ngắt nhịp: 4/ 4 và 3/ 2/ 3. ĩ Giáo dục HS ý thức làm thơ tám chữ đúng vần, đúng nhịp. Hđ2: Hướng dẫn HS viết thêm câu để hoàn thành bài thơ.( 10) Hãy viết thêm một câu thơ 8 chữ cho đúng vần nhịp hợp chủ đề với những câu trước? VD: Bởi đời tôi cũng chảy theo dòng. Gọi HS lên bảng viết. Nhận xét, sửa chữa.  Hãy làm một bài thơ thuộc thể thơ tám chữ viết về mái trường mà em đang học ? Gọi nhiều HS đọc bài thơ của mình cho các bạn nghe. Nhận xét, khen ngợi. Tích hợp giáo dục mơi trường: yêu và bảo vệ cảnh vật thiên nhiên qua các câu thơ, bài thơ đã làm . Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ: 1/ Cây đàn muôn điệu (Thế Lữ): … Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay. Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy. Thú sán lạn mơ hồ trong ảo mộng. Chỉ hăng hái ganh đua đời náo động. Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê. 2/ Tôi chỉ sợ ngày mai tôi sẽ lớn. Xa cổng trường khép kín với thời gian. Sợ phượng rơi là nỗi nhớ bàng hoàng. Sợ phải sống trong muôn vàn nuối tiếc. Viết thêm một câu để hoàn thiện bài thơ: Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc. Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trước. … Tập làm bài thơ ngắn về chủ đề mơi trường: 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Nêu đặc điểm của thể thơ 8 chữ? Mỗi câu có 8 tiếng, gieo vần liền hay vần cách, vần chân hoặc vần lưng ngắt nhịp đa dạng số câu không hạn định...  Hãy đọc một số câu thơ, bài thơ tám chữ mà em biết? l HS đọc, HS – GV nhận xét. 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: + Ơn lại và học thuộc các nội dung kiến thức về thề thơ tám chữ + Tập làm bài thơ 8 chữ theo chủ đề: trường lớp, thầy cơ,â bè bạn, quê hương. Theo đặc điểm của thơ 8 chữ để tiết sau đọc cho các bạn nghe. à Đối với bài học tiết sau: + Chuẩn bị : Tập làm thơ tám chữ ( tt) + Sưu tầm nhiều bài thơ tám chữ để tham khảo thêm , để học tập . + Tập làm các bài thơ nĩi về mơi trường . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần:18 Tiết:87 Ngày dạy:23/12/2013 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ(tt) 1. Mục tiêu: 2. Nội dung học tập: Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề. 3. Chuẩn bị: 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? l Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề. 4.3.Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Vào bài: Ngồi tìm hiểu thơ, nếu yêu thích và tập luyện làm thơ, mỗi chúng ta đều sẽ cĩ thể cĩ được những câu thơ, bài thơ hay. Vì vậy, tiết này, cơ sẽ tiếp tục hướng dẫn các em làm thơ tám chữ. (1’) Hđ1:Hướng dẫn HS làm thơ 8 chữ.(30’) Để làm tốt bài thơ 8 chữ, các em cần nắm vững đặc điểm của thể thơ này. Vậy, bạn nào có thể nhắc lại đặc điểm của thơ 8 chữ? Mỗi câu có 8 tiếng gieo vần liền hay vần cách, vần chân hoặc vần lưng ngắt nhịp đa dạng số câu không hạn định. Tích hợp giáo dục mơi trường: khuyến khích HS làm thơ về chủ đề mơi trường: ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, quê hương hoặc bảo vệ mơi trường, thiên nhiên,... GV nêu các chủ đề mà tự HS sẽ chọn. Cho HS thảo luận nhóm trong 10 phút. Gọi HS trình bày, nhận xét. Sau đó, gọi các em HS trung bình yếu trình bày bài thơ của riêng mình. Nhận xét, khen ngợi, động viên. Cho HS khá giỏi trình bày. Nhận xét. Cho HS chọn bài thơ hay nhất để biểu dương, khen ngợi hoặc tặng quà (cuốn thơ Trần Đăng Khoa) Gọi HS có giọng đọc hay, diễn cảm đọc bài thơ trên (hoặc chính HS sáng tác bài thơ đó đọc). Tích hợp giáo dục mơi trường: giáo dục lịng yêu mến và ý thức bảo vệ bảo vệ mơi trường, cảnh vật thiên nhiên qua các câu thơ, bài thơ đã làm . Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề: Trường lớp Thầøy cô, bè bạn Quê hương. Mơi trường. Nhớ trường Nơi ta đến hằng ngày quen thuộc thế Sân trường mênh mơng nắng cũng mênh mơng. Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng. Xa bạn bè sao bỗng thấy bâng khuâng . 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Em hãy nêu một số bài thơ 8 chữ mà em đã được học trong chương trình ngữ văn 6 đến lớp 9? Quê hương, Nhớ rừng,… Giáo dục HS lòng yêu thích thơ văn khích lệ tinh thần sáng tác thơ văn của các em. 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: + Tập sáng tác các bài thơ 8 chữ. + Tìm thêm các bài thơ 8 chữ. à Đối với bài học tiết sau: + Chuẩn bị : Hướng dẫn đọc thêm : Những đứa trẻ . + Đọc kĩ văn bản, đọc diễn cảm . + Tĩm tắt truyện . + Tìm hiểu nội dung truyện . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kĩ năng Ngữ văn 9. Bài 18, Tuần 18 Tiết: 84 Ngày 4/ 12/ 2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: Giúp học sinh nắm lại nội dung kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình. Củng cố lại kĩ năng làm bài kiểm tra. Thấy rõ ưu khuyết điểm trong bài làm của mình. b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật. c.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức phát huy ưu điểm, sữa chữa khuyết điểm. 2.

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 HKI tuan 18.doc