Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 7 - Trường THCS Thạnh Đông

1. Mục tiêu:

 1.1:Kiến thức :

 Hoạt động 1:

- - HS biết: Hệ thống hóa kiến thức về cc phương châm hội thoại, sự pht triển từ vựng, cch dẫn trực tiếp, gin tiếp đã học.

 Hoạt động 2:

- - HS biết: Lm cc bi tập thực hnh về phương châm hội thoại, sự pht triển từ vựng, cch dẫn trực tiếp, gin tiếp.

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản.

- HS thực hiện thành thạo: Sử dụng tốt các phương châm hội thoại đ học. Biết dẫn lời nĩi theo hai cch trực tiếp v gin tiếp.

 1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: Sử dụng phù hợp các phương châm hội thoại đ học trong giao tiếp.

- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.

- Nội dung 1: Ơn tập lý thuyết về cc phương châm hội thoại, sự pht triển từ vựng, cch dẫn trực tiếp, gin tiếp.

- Nội dung 2: Lm bi tập thực hnh.

 

doc25 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 7 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:7 Tiết:31 Ngày dạy:07/10/2013 ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Hệ thống hóa kiến thức về các phương châm hội thoại, sự phát triển từ vựng, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp đã học. à Hoạt động 2: - HS biết: Làm các bài tập thực hành về phương châm hội thoại, sự phát triển từ vựng, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng tốt các phương châm hội thoại đã học. Biết dẫn lời nĩi theo hai cách trực tiếp và gián tiếp. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Sử dụng phù hợp các phương châm hội thoại đã học trong giao tiếp. - HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả. - Nội dung 1: Ơn tập lý thuyết về các phương châm hội thoại, sự phát triển từ vựng, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. - Nội dung 2: Làm bài tập thực hành. 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên:Bảng phụ ghi ví dụ, hệ thống hóa kiến thức 3.2: Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ cĩ đặc điểm như thế nào? (5đ) Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, cơng nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, cơng nghệ. Một thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại.Thuật ngữ khơng cĩ tính biểu cảm. Nêu một số thuật ngữ mà em biết?(5đ) Trường từ vựng, ẩn dụ, hoán dụ… à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? l Ôn lại các kiến thức về các phương châm hội thoại, sự phát triển từ vựng, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. Nhận xét, chấm điểm. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Vào bài: Để củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học về phương châm hội thoại… tiết này chúng ta sẽ ơn tập lại các nội dung đã học. ( 1 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ơn tập. ( 10 phút)  Hãy nêu các phương châm hội thoại đã học?  Em hãy cho biết thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự ?  Khi giao tiếp cần chú ý điều gì? ĩ Giáo dục học sinh ý thức sử dụng các phương châm hội thoại đã học phù hợp trong giao tiếp. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. ( 20 phút) ĩ Gọi học sinh lên bảng làm BT. “Năm giặc đốt làng cháy tàn, cháy rụi Hàng xĩm bốn bên trở về lầm lụi Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh Vẫn vững lịng bà dặn cháu đinh ninh: “ Bố ở chiến khu, bố cịn việc bố Mày cĩ viết thư chớ kể này, kể nọ Cứ bảo nhà vẫn được bình yên..” (Bếp lửa, Bằng Việt)  So sánh sự việc xảy ra với lời bà dặn cháu trong đoạn thơ, ta thấy một phương châm hội thoại đã bị vi phạm. Đĩ là phương châm nào? Sự khơng tuân thủ phương châm hội thoại như vậy cĩ ý nghĩa gì?  Các cách nĩi sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? Hãy chữa lại cho đúng? a. Đêm hơm qua cầu gãy b. Học xong bạn nhớ đi ra cửa trước. c. Người ta định đoạt lương của tơi anh ạ.  Viết một đoạn văn hội thoại, trong đĩ nhân vật thể hiện quan hệ và phương châm cách thức. Viết một đoạn văn kể chuyện, trong đĩ nhân vật chính thay đổi cách xưng hố với người đối thoại hai lần.  Chuyển các lời dẫn trực tiếp trong các trường hợp sau sang lời dẫn gián tiếp . a.Sáng hơm qua Lan khoe với tơi: “ Mẹ mình mới mua cho mình bộ sách giáo khoa lớp 9”. b.Nam đã hứa với tơi như đinh đĩng cột: “ Sáng mai tơi sẽ đi học”. ĩ Giáo dục học sinh ý thức dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả. I. Lý thuyết: 1.Phương châm về chất: Cần nĩi cho cĩ nội dung, phải đáp ưng yêu cầu giao tiếp, khơng thiếu, khơng thừa. 2.Phương châm về lượng: Dùng nĩi những điều mà mình khơng tin là đúng, hay khơng cĩ bằng chứng xác thực. 3.Phương châm quan hệ: Cần nĩi đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nĩi lạc đề. 4.Phương châm cách thức: Cần nĩi ngắn gọn, rành mạch tránh cách nĩi mơ hồ. 5. Phương châm lịch sự: Cần tế nhị và tơn trọng người khác. 6. Sử dụng các phương châm hội thoại : - Cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. - Người nĩi cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp. II. Luyện tập: Bài 1: - Phương châm về chất: - Sự khơng tuân thủ phương châm hội thoại như vậy là để thực hiện mục đích khác: Bà khơng muốn cháu thơng báo cho bố mẹ biết những khĩ khăn ở nhà để bố mẹ cháu yên tâm cơng tác. Qua đĩ thấy được sự hi sinh của bà vì con cháu và tình cảm của bà đối với kháng chiến, đối với đất nước. Bài 2: - Các câu đều vi phạm phương châm cách thức vì gây ra cách hiểu mơ hồ. - Cĩ thể thêm dấu phẩy, hoặc thêm từ thích hợp để câu được hiểu rõ ràng hơn. a. Đêm hơm qua, cầu gãy. b.Học xong, bạn nhớ đi ra cửa ở phía trước. c. Người ta định tước đoạt lương của tơi anh ạ. Bài 3: Viết đoạn văn. Bài 4: a. Sáng hơm qua Lan khoe với tơi là mẹ bạn ấy mới mua cho bạn một bộ sách giáo khoa rất đẹp. b. Nam đã hứa chắc chắn với tơi rằng ngày mai bạn ấy sẽ đi học. 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)  Nêu các phương châm hội thoại đã học ? l Phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự .  Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? l Dẫn trực tiếp: Nhắc lại nguyên văn lời nĩi hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật. Dẫn gián tiếp:Thuật lại lời nĩi hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, cĩ điều chỉnh cho phù hợp. 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) Chuẩn bị bài : Trau dồi vốn từ  : tìm hiểu những định hướng chính để trau dồi vốn từ ; giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9. Tuần:7 Tiết: 32 - 33 Ngày dạy: 07/10/2013 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc - hiểu văn bản . - HS hiểu: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. à Hoạt động 2: - HS biết: Làm các bài tập thực hành về vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Kết hợp kể chuyện vớùi miêu tả khi làm bài văn tự sự một cách nhuần nhuyễn, mạch lạc - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng, phát hiện, phân tích và biết sử dụng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: - Khi làm văn tự sự cần kết hợp yếu tố miêu tả để bài văn tái hiện sinh động những hình ảnh , trạng thái, tính chất của sự vật, con người, cảnh vật trong bài viết . - HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. - Nội dung 2: Luyện tập. 3.Chuẩn bị: 3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả.ghi các ví dụ ở SGK. 3.2.Học sinh: Tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. Tìm một số đoạn văn tự sự cĩ yếu tố miêu tả qua các văn bản đã học. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:  Hãy nhắc lại thế nào là văn miêu tả? Thế nào là văn tự sự ? (8đ) l - Miêu tả là tái hiện lại sự vật , hiện tượng, con người . - Tự sự là kể lại diễn biến sự việc… à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:  Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ) l Tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. Tìm một số đoạn văn tự sự cĩ yếu tố miêu tả qua các văn bản đã học. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Vào bài : Để văn bản tự sự thêm sinh động hấp dẫn, ta cần phải đan xen các phương thức biểu đạt khác: miêu tả, biểu cảm, thuyết minh…..(1’) Hđ1:Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.( 30’) - GV Gọi HS đọc đoạn trích. Đoạn văn được trích từ văn bản nào? Hoàng Lê nhất thống chí. Đoạn văn kể về việc gì? Vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. Sự việc đó được một bạn nêu ra như thế nào? Vua Quang Trung … đại bại. (trang 91). Theo em, bạn nêu lên những sự việc chính như vậy đã đủ chưa? Đã đầy đủ. Em thử nối các sự việc ấy thành một đoạn văn và nhận xét? Đoạn văn không hay, không sinh động vì mới kể lại các sự việc (mới trả lời câu hỏi) chứ chưa trả lời câu hỏi: việc đó diễn ra như thế nào. So sánh giữa đoạn văn nêu lên sự việc chính với đoạn trích, em thấy yếu tố nào giúp cho trận đánh được tái hiện một cách sinh động? Yếu tố miêu tả. Sử dụng KT động não . - Khích lệ HS phát biểu và đóng góp ý kiến - Kiệt kê tất cả các ý kiến lên bảng hoặc giấy to - Phân loại ý kiến - Làm sáng tỏ ý kiến chưa rõ. - GV tổng hợp ý kiến rút ra kết luận . Hãy chỉ ra các câu văn miêu tả trong đoạn trích? Bên ngoài … mươi bức.Nhân gió … hại mình. Quân Thanh … chết. Quân Tây Sơn… đại bại. Qua tìm hiểu đoạn trích trên, em rút ra được kinh nghiệm gì khi làm văn tự sự? * Ghi nhớ: SGK trang 92. * Giáo dục HS ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự. Tiết 2: à Hđ 2: GV hướng dẫn HS luyện tập ( 30’) Gọi HS đọc bài tập 1. Hãy xác định yếu tố miêu tả trong đoạn trích? _ Cho HS thảo luận.Thời gian :4 phút. Hai nhóm 1 đoạn. Gọi đại diện Nhận xét. - GV Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - Viết đoạn văn, lưu ý vận dụng những yếu tố miêu tả phù hợp. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS trình bày tự do theo ý kiến của mình - Nhận xét, chấm điểm. I/ Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự. *Đoạn văn : SGK - Đoạn văn kể chuyện vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi . - Kể các sự việc chính . * Ghi nhớ: SGK-92. II.Luyện tập : *Bài 1 : - Đoạn 1:Chị em Thúy Kiều. Tả người: Dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả hai chị em Kiều ở nhiều nét đẹp. + Thúy Vân: Hoa cười ngọc thốt. + Thúy Kiều: Làn thu thủy… xuân sơn - Đoạn 2: Cảnh ngày xuân. Tả cảnh: Con én đưa thoi, cỏ non … bông hoa, nao nao … bắc ngang. Giá trị của yếu tố miêu tả trong đoạn trích: + Đoạn 1: Khắc họa rõ chân dung của từng nhân vật. +Đoạn 2: Làm nổi bật cảnh sắc ngày xuân. * Bài 2: Viết đoạn văn 4.4:Tôûng kết : ( 5 phút)  Câu 1: Trong văn bản tự sự, khi muốn làm cho chi tiết, hành động, cảnh vật, con người và sự việc trở nên sinh động, cần sử dụng kết hợp các yếu tố nào? A. Miêu tả C. Biểu cảm B. Thuyết minh D. Nghị luận l Đáp án: A  Câu 2: Em hãy nêu một vài câu thơ miêu tả trong “Truyện Kiều” mà em cho là hay? l Đáp án: “Cỏ non … một vài bông hoa “ - Giáo dục HS ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK trang-92. - Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập . - Phân tích một đoạn văn tự sự cĩ sử dụng các yếu tố miêu tả đã học à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài tiết sau: “Trau dồi vốn từ”. + Tìm hiểu kĩ việc rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ; việc rèn luyện để làm tăng vốn từ. + Tìm một số từ, giải nghĩa các từ đĩ . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần:8 Tiết:34-35 Ngày dạy:10/10/2013 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : - HS biết: Kết hợp yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự. - HS hiểu: Vai trị của yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự. - HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng viết bài văn tự sự kết hợp viết thư, phát biểu cảm nghĩ. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn tự sự. - HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thi cử. - HS có thói quen: Cẩn thận khi làm bài. 2. Ma trận đề: 3.Đề kiểm tra và đáp án: 3.1. Đề kiểm tra: Đề bài: Tưởng tượng hai mươi năm sau em về thăm lại trường lớp, thầy cô giáo cũ nhân ngày 20- 11 . Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy và kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.3.2. Đáp án: Câu Nội dung Điểm Đề 1: 1.Mở bài :(1.5đ) - Giới thiệu hoàn cảnh. - Nêu được lí do về thăm trường cũ. 2.Thân bài: (7đ) Tưởng tượng và kể diễn biến chuyến thăm trường - Tưởng tượng và miêu tả cảnh ngôi trường hình dung về thầy cô và kể lại - Không khí của ngày 20 -11 như thế nào? - Hình ảnh thầy cô (cũ, mới) -Trường lớp ra sao? - Tâm trạng của mình trong buổi ấy như thế nào? … 3.Kết bài(1,5đ) Suy nghĩ về chuyến thăm trường đĩ. HƯỚNG DẪN CHẤM: à Biểu điểm: - 10 đ: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề. - 8 - 9 đ: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của đề, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. - 6 - 7 đ: Đáp ứng được 2/3 yêu cầu trên. - 5 đ: Đáp ứng được nửa các yêu cầu trên. - 3 - 4 đ: Đáp ứng được 1/3 yêu cầu trên. - 1- 2 đ: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu. - 0 đ: Hoàn toàn lạc đề. 1,5đ 2đ 2đ 1đ 1đ 1đ 1,5đ 4.Kết quả: - Thống kê chất lượng: Lớp Số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém TB Ư SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 9A1 9A2 K9 - Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh và đề kiểm tra: Tuần: Tiết: Ngày dạy: ƠN TẬP 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: - HS hiểu: à Hoạt động 2: - HS biết: - HS hiểu: à Hoạt động 3: - HS biết: - HS hiểu: - Ơn tập củng cố lại một số nội dung kiến thức về văn bản nhật dụng và một số nội dung về văn học trưng đại . - Củng cố lại một số kiến thức về văn tự sự để chuẩn bị cho bài viết số 2 - Nhớ và vận dụng các kiến thức về văn học trung đại cho việc viết bài văn tự sự ( Bài viết số 2). 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: - HS thực hiện thành thạo: - HS thực hiện được: Nắn vững các kiến thức về thể loại Nhật dụng và một số nội dung của văn hoc trung đại . - HS thực hiện thành thạo: Học tập tìm hiểu và phân tích một số nội dung trong văn bản nhật dụng; kĩ năng làm bài văn nghị luận. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: - HS có tính cách: - GD học sinh ý thức học tập khặc sâu các kiến thức đã học để vận dụng vào các bài kiểm tra , bài viết . - Giúp các em nhớ lâu các nội dung kiến thức đã học, yêu thích nội dung kiến thức đã ơn. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: - Nội dung 2: - Nội dung 3: - Củng cố kiến thức , ơn tập luyện tập kiến thức về văn bản nhật dụng và một số nội dung về văn học trung đại - Vân dụng những kiến thức đã ơn vào thực hành,làm văn tự sự . 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: 3.2: Học sinh: 3.1.Giáo viên: Một số kiến thức và bài tập luyện tập . 3.2. Học sinh : Ơn lại các nội dung đã học về văn học và tập làm văn . 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? Hãy đọc thuộc đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” và nêu nội dung chính của đoạn trích ? (7đ) — - Đọc thuộc long diễn cảm , lưu lốt - Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân được khắc hoạ qua cái nhìncủa nhân vật hiện ra mới mẻ , tinh khơi. - Quang cảnh lễ hội của mùa xuân rộn rang náo nhiệt. ; Chị em thuý kiều từ lễ hội lưu luyến trở về. - GV gọi HS trả lời - GV nhận xé - ghi điểm . Hãy nhắc lại : Văn bản Nhật dụng là gì ? Kể tên một số văn bản Nhật dụng đã học ? - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét - ghi đểm. - GV nhận xét chung 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Vảo bài ( 1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn ơn tập phần văn học .( 15’) - GV hướng dẫn HS ơn tập về văn bản nhật dụng Văn bản nhật dụng là loại văn bản như thế nào? GV gọi HS nhắc lại . GV sử dụng KTĐN GV gọi nhiều HS trả lời Có tính cập nhật thông tin mới, kịp thời đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hằng ngày, hiện tại. Đề tài: Đề cập bàn luận đến những vấn đề, hiện tượng,… gần gũi, bức thiết trong cuộc sống. Hãy kể tên các văn bản Nhật dụng đã học trong Ngữ văn 9? Gv cho HS nhắc lại các văn bản đã học . Gọi HS nhận xét . GV chốt ý .: Phong cách Hồ Chí Minh, Đấu tranh cho một thế giới hồ bình …. Các văn bản nhật dụng trên đề cập đến những vấn đề gì? - GV cho HS thảo luận nhĩm 5’ - GV gọi các nhĩm đại diện trình bày . -Các nhĩm khác nhận xét . - GV nhận xét chung . Hoạt động 3: Hướng dẫn ơn tập phần TLV ( 20’) - GV hướng dẫn HS ơn tập thể loại tự sự . Văn bản tự sự là loại văn bản như thế nào ? - GV gọi HS nhắc lại thể loại . Đặc điểm nổi bật của văn bản tự sự là gì ? - GV cho nhều HS trả lời . Đặc điểm nổi bật của văn bản tự sự là sự việc và nhân vật . + Sự việc cần được trình bày một cách cụ thể. + Sự việc phải được sắp xếp theo thứ tự diễn biến mà người kể muốn truyền đạt . + Nhân vật là người thực hiện các sự việc trong văn bản. Yếu tố miêu tả cĩ tác dụng như thế nào trong văn bản tự sự? Yếu tố miêu tả sẽ làm cho văn bản tự sự sinh động , hấp dẫn hơn. Cách làm bài văn tự gồm các bước nào ? Cách làm bài tự sự gồm các bước : - Tìm hiểu đề .tìm ý . - Lập dàm ý - Viết bài - Đọc và sửa lại Bố cục của bài văn tự sự bao gồm những phần nào ? Bố cục : 3 phần - MB: Giới thiệu nhân vật và sự việc - TB: Kể diễn biến sự việc . - KB : Kết thúc sự việc và ý nghĩa câu chuyện . Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập (45’) Trình bày các ý chính trong đoạn trích “ Phong cách Hồ Chí Minh” ? GV hướng dẫn HS làm . GV cho HS thảo luận theo nhĩm 5’ Gv gọi đại diện nhĩm trình bày . GV gọi HS nhận xét GV nhận xét chung chốt ý Đối với chiến tranh hạt nhân, tác giả bộc lộ thái độ như thế nào ? - GV cho HS nêu ý kiến của mình ( nhiều em) - GV hồn chỉnh Nhiệm vụ của đảng và nhà nước hiện nay đối với trẻ em là gì ? - GV cho HS trình bày 1’ - GV cho HS phát biểu tự do ý kiến của mình . - GV ghi điểm cho những HS cĩ ý kiến hay . * GV hướng dẫn theo yêu cầu chung:Bài tập 4 + Kể lại việc Mã Giám Sinh cùng bọn tay chân kéo đến nhà Kiều bằng một đoạn văn . + Cách diễn đạt lưu lốt, mạch lạc, đủ số câu qui định. Cĩ sử dụng yếu tố miêu tả . . Tả tính cách qua lời nĩi của Mã Giám Sinh . Tả ngoại hình . Tả cử chỉ . I.Ơn tập phần văn: 1. Văn bản nhật dụng :: Có tính cập nhật thông tin mới, kịp thời đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hằng ngày, hiện tại. II.Ơn tập cách làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả…. 1. Văn bản tự sự kể lại diễn biến sự việc và nhân vật. 2. Đặc điểm của văn bản tự sự: - Đặc điểm nổi bật của văn bản tự sự là sự việc và nhân vật + Sự việc cần được trình bày một cách cụ thể. + Sự việc phải được sắp xếp theo thứ tự diễn biến mà người kể muốn truyền đạt . + Nhân vật là người thực hiện các sự việc trong văn bản. Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn tự sự : 4.Cáh làm bài văn tự sự: Cáh làm bài tự sự gồm các bước : - Tìm hiểu đề .tìm ý . - Lập dàm ý - Viết bài - Đọc và sửa lại — Bố cục : 3 phần - MB: Giới thiệu nhân vật và sự việc - TB: Kể diễn biến sự việc . - KB : Kết thúc sự việc và ý nghĩa câu chuyện . III. Luyện tập: 1.Trình bày các ý chính trong đoạn trích “ Phong cách Hồ Chí Minh” ? —Các ý chính : Sự tích luỹ , am hiểu văn hố và nhân dân các dân tộc của chủ tịch HCM. Lối sống giản dị . Liên hệ bàn luận về nhân cách Hồ Chí Minh . 2..Đối với chiến tranh hạt nhân, tác giả bộc lộ thái độ như thế nào ? — Đối với chiến tranh hạt nhân tác giả bộc lộ thái độ : Khiêm tốn nhưng kiên quyết Khiêm tốn : Thể hiện ở những bày tỏ gián tiếp sự xĩt xa lo lắng cho cuộc sống của trái đất … Kiên quyết: thể hiện ở cái nhìn nhìn thẳng vào sự thực, lên án chiến tranh hạt nhân… 3. Nhiệm vụ của đảng và nhà nước hiện nay đối với trẻ em là gì ? 4. Viết đoạn văn khoảng 8- 10 dịng kể lại việc Mã Giám Sinh cùng bọn tay chân kéo vào nhà Kiều trong đĩ cĩ sử dụng yếu tố miêu tả . 4.4:Tôûng kết  Câu 1: l Đáp án:  Câu 2: l Đáp án: * Hãy liệt kê lại các văn bản Nhật dụng đã học ở các lớp 6,7,8,9 *.Hãy kể về cuộc gặp gỡ của em với một người người thân đã xa cách lâu ngày 4.5:Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: à Đối với bài học tiết sau: - Về nhà ơn lại các nội dung đã học . - Làm hồn chỉnh các bài tập -Viết hồn chỉnh đề văn tự sự đã cho. - Chuẩn bị một số đề bài để làm bài viết số 2. + Lập dàn ý cho các đề bài ở sgk +Làm bài chú ý kết hơp các yếu khác trong bài văn tự sự 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Dạy tốt, học tốt các mơn bằng sơ đồ tư duy Tuần: Tiết: Ngày dạy: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: - HS hiểu: à Hoạt động 2: - HS biết: - HS hiểu: à Hoạt động 3: - HS biết: - HS hiểu: Giúp HS thấy được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: - HS thực hiện thành thạo: Rèn kĩ năng phân tích và sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: - HS có tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: - Nội dung 2: - Nội dung 3: 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả. 3.2: Học sinh: Tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. III. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, gợi tìm. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 4.3:Tiến trình bài học: Giới thiệu bài: Hướng dẫn bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hđ1: Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. Gọi HS đọc đoạn trích. Đoạn văn được trích từ văn bản nào? Hoàng Lê nhất thống chí. Đoạn văn kể về việc gì? Vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. Sự việc đó được một bạn nêu ra như thế nào? Vua Quang Trung … đại bại. (trang 91). Theo em, bạn nêu lên những sự việc chính như vậy đã đủ chưa? Đã đầy đủ. Em thử nối các sự việc ấy thành một đoạn văn và nhận xét? Đoạn văn không hay, không sinh động vì mới kể lại các sự việc (mới trả lời câu hỏi) chứ chưa trả lời câu hỏi: việc đó diễn ra như thế nào? So sánh giữa đoạn văn nêu lên sự việc chính với đoạn trích, em thấy yếu tố nào giúp cho trận đánh được tái hiện một cách sinh động? Yếu tố miêu tả. Hãy chỉ ra các câu văn miêu tả trong đoạn trích? Bên ngoài … mươi bức.Nhân gió … hại mình Quân Thanh … chết. Quân Tây Sơn… đại bại. Qua tìm hiểu đoạn trích trên, em rút ra được kinh nghiệm gì khi làm va

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc