1.Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
Hoạt động 1:
- HS biết: Hệ thống những kiến thức về văn bản nhật dụng đã học.
- HS hiểu: Nội dung chính và nghệ thuật của các văn bản.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Hệ thống các kiến thức đã học.
- HS thực hiện thành thạo: Ghi nhớ nội dung chính và nghệ thuật của từng văn bản.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Có thái độ học tập đúng đắn.
- HS có tính cách: Lòng yêu thích các văn bản nhật dụng đã học.
2.Nội dung bài học: Nội dung các văn bản nhật dụng đã học.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Hệ thống kiến thức về văn bản nhật dụng trong chương trình lớp 9.
3.2: Học sinh: Ôn lại các văn bản nhật dụng đã học .
44. Tổ chức các hoạt động học tập:
24 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 9 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41
Tuần 9
Ngày21/ 10/ 2013
ƠN TẬP PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
1.Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
à Hoạt động 1:
- HS biết: Hệ thống những kiến thức về văn bản nhật dụng đã học.
- HS hiểu: Nội dung chính và nghệ thuật của các văn bản.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Hệ thống các kiến thức đã học.
- HS thực hiện thành thạo: Ghi nhớ nội dung chính và nghệ thuật của từng văn bản.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Có thái độ học tập đúng đắn.
- HS có tính cách: Lòng yêu thích các văn bản nhật dụng đã học.
2.Nội dung bài học: Nội dung các văn bản nhật dụng đã học..
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Hệ thống kiến thức về văn bản nhật dụng trong chương trình lớp 9.
3.2: Học sinh: Ôn lại các văn bản nhật dụng đã học .
44. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1: 9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung chính của đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”? (8đ)
Thể hiện khát vọng hành đạo cứu đời, khắc họa những phẩm chất của hai nhân vật:Lục Vân Tiên tài ba, trong nghĩa khinh tài, dũng cảm; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân tình…
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Hãy nêu tên các văn bản nhật dụng mà em đã học.( 2đ)
Phong cách Hồ Chí Minh. Đấu tranh cho một thế giới hịa bình. Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
ĩ Nhận xét, chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Vào bài
Nhằm khắc sâu kiến thức về văn bản nhật dung mà các em đã học, hơm nay chúng ta sẽ ơn lại phần văn bản nhật dụng. ( 1 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ơn tập. ( 30 phút)
Cho biết tác giả của văn bản “ Phong các Hồ Chí Minh”? Qua văn bản, hãy cho biết vẻ đẹp phong cách
Hồ Chí Minh là gì?
Qua văn bản “ Phong các Hồ Chí Minh”, tác giả Lê Anh Trà đã cho biết sự tiếp thu tinh hoa văn hĩa nước ngồi của Hồ Chí Minh như thế nào?
Trong văn bản“ Phong các Hồ Chí Minh”,tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào về lối sống giản dị của Bác.
Qua văn bản “ Phong các Hồ Chí Minh”, em cĩ suy nghĩ gì về cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ tích Hồ Chí Minh?
Mác – két là nhà văn nước nào?Hồn cảnh ra đời văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”.
Vì sao chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa tồn thể lồi người và mọi sự sống trên trái đất.
Qua văn bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”, hãy nêu tình trạng trẻ em trên thế giới.
Nội dung chính của văn bản
“ Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”.
Nội dung ơn tập:
I. Phong các Hồ Chí Minh:
1. - Tác giả Lê Anh Trà.
- Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minhlà sự kết hợp hài
hịa giữa truyền thống văn hĩa dân tộc và tinh hoa văn hĩa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
2. Tiếp thu tinh hoa văn hĩa nước ngồi một cách cĩ chọn lọc.
+ Khơng chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn chế tiêu cực.
+ Trên nền tảng văn hĩa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hĩa dân tộc khơng gì lay chuyển được.
3. Những dẫn chứng về lối sống giản dị của Bác.
+ Nơi ở và làm việc đơn sơ: nhà sàn nhỏ, chỉ vẻn vẹn vài phịng.
+ Trang phục hết sức giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đơi dép lốp, tư trang ít ỏi.
+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa muối.
4.Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhưng vơ cùng thanh cao và giản dị:
+ Cách sống như câu chuyện thần thoại, như một vị tiên hết sức giản dị và tiết chế.
+ Đây khơng là lối sống khắc khổ của những con người tự tìm cái vui trong cuộc đời nghèo khổ.
+ Đây cũng khơng phải là cách tự thần thánh hĩa, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là cách sống cĩ văn hĩa đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
II. Đấu tranh cho một thế giới hịa bình:
1. Mác – két là nhà văn Cơ- lơm- bi- a.
- Hồn cảnh ra đời văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”: tháng 8 năm 1986, nguyên thủ sáu nước Ấn Độ, Mê- hi- cơ, Thụy điển, Ác- hen- ti- na, Hi lạp, Tan- da- ni- a, họp lần thứ hai tại Mê- hi- cơ, đã ra một bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân đẩ bảo đảm an ninh và hịa bình cho thế giới.
2. Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa tồn thể lồi người và mọi sự sống trên trái đấtvì:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ cĩ khả năng hủy diệtcả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời.
+ Chi phí cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ người cho thấy tính chất phi lý của nĩ.
+ Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi ngược lại lí trí
của lồi người mà cịn ngược lại với lý trí tự nhiên, phản lại sự tiến hĩa.
+ Vì vậy, tất cả chúng ta phải cĩ nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh cho mộtt hế giới hịa bình.
III. Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em :
1. Tình trạng trẻ em trên thế giới:
- Bị trở thành nạn nhân chiến tranh và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, sự chiếm đĩng của nước ngồi.
- Chịu đựng thảm họa của đĩi ngheo, khủng hoảng kinh tế,tình trạng vơ gia cư, bệnh dịch, mù chữ, mơi trường xuống cấp.
- Trẻ em chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật.
2. Nội dung:
- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách cĩ ý nghĩa tồn cầu. và cam kết thực hiện những nhiệm vụ cĩ tính tồn diện vì sự sống cịn, phát triển của trẻ em, vì tương lai của nhân loại.
4.4.Tổng kết: ( 5 phút)
Cho biết các văn bản trên thuộc loại văn bản gì?
● Văn bản nhật dụng.
Nêu ý nghĩa của các văn bản?
l Văn bản“ Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm việc quyền sống quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em....
4.5.Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung phần luyện tập.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chương trình địa phương phần Văn: Ôn lại các bài đã học về văn thơ Tây Ninh. Nhớ tên tác giả, tác phẩm và nội dung chính của từng văn bản.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:9
Tiết:42
Ngày dạy: 21/10/2013
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
à Hoạt động 1:
- HS biết: Hệ thống các văn bản Văn thơ Tây Ninh đã học trong chương trình.
- HS hiểu: các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương. Bước đầu biết thẩm bình và biết được cơng việc tuyển chon tác phẩm văn học . Hiểu nội dung chính và nghệ thuật đặc sắc của các tác phẩm văn thơ Tây Ninh.. Biết cách sưu tầm và tìm hiểu về văn học địa phương.
à Hoạt động 2:
- HS biết: Hệ thống các văn bản Văn thơ Tây Ninh đã đọc thêm trong chương trình.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: HS nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về thơ văn địa phương vào các bài học và thực tế cuộc sống .
- HS thực hiện thành thạo: HS hệ thống hóa kiến thức, sưu tầm tư liệu văn học theo chủ đề.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Yêu quý những tác phẩm văn học tỉnh nhà.
- HS có tính cách: Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, tự hào về quê hương mình .
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Bảng hệ thống các tác phẩm đã học.
- Nội dung 2: Bảng hệ thống các tác phẩm đã đọc.
3..Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên: Sưu tầm cáctác phẩm ăn học địa phương.
3.2.Học sinh: Ơân lại các bài văn thơ Tây Ninh đã học từ lớp 6 đến lớp 9 và một số bài thơ khác .
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1: 9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lịng một phần của đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. Nêu nội dung chính của đoạn trích? (8đ)
l Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Vân Tiên và Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả .
Cảm nhận của em về nhân vật mình thích trong phần văn học trung đại ?
l GV gọi HS trình bày.
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
l Ơân lại các bài văn thơ Tây Ninh đã học từ lớp 6 đến lớp 9 và một số bài thơ khác .
ĩ Nhận xét. Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hđ1:Vào bài: Sau bốn năm học văn thơ Tây Ninh, các em đã được tìm hiểu nhiều tác phẩm có ý nghĩa. Để hệ thống lại các kiến thức đó, hôm nay chúng ta tiến hành tổng kết văn thơ Tây Ninh.(1’)
HĐ 2: Hướng dẫn HS lập bảng
hệ thống.( 23’)
Các em đã được học những văn bản nào về văn thơ Tây Ninh từ lớp 6 đến lớp 9?
Vì sao nước biển mặn, Cây mận hồng đào, Bức tranh xuân, Hương đất, Em bé cô đơn, bà cháu, Dân thường, Má tôi thờ tiền Cụ Hồ…
Nêu tên tác giả và nội dung chính của từng văn bản?
Hđ3: GV cho HS nhắc lại một số bài đọc thêm (1 phút).
ĩ GV có thể đọc cho HS nghe một số câu chuyện trong phần đọc thêm.
I/ Bảng hệ thống:
TT
Tác phẩm
Tác giả
Nội dung chính
1
Vì sao nước biển mặn
V. Học
D.Gian (Bùi Như Thảo sưu tầm)
Truyện nêu ra bài học về tư cách làm người: không ham tiền bạc, sống tốt với anh em, mọi người sẽ được tôn trọng, hạnh phúc.
2
Cây mận hồng đào
Thiên Huy- 1946- Hòa Thành. (Ng.Văn Thiện)
Câu chuyện có vẻ kì lạ của huyện thoại như truyện cổ tích về việc em Hồng Đào trồng cây mận hồng đào, thương yêu cây như bạn.
3
Bức tranh xuân (thơ)
Thẩm Thệ Hà
(1923)
T’B-TN
(Tạ Thành Kỉnh)
Tả cảnh xuân của hoa lá và của thiên nhiên, cảnh và người Tết đều xinh đẹp, vui tươi.
4
Suối Oâng Hùng.
Truyện kể dân gian.
Kể về con suối mang tên người anh hùng ở đất Lộc Ninh.
5
Hương đất
(thơ)
Thu Hương
(1957)
HT-TN
(Lê Thị Thu Hương)
Thể hiện lòng tha thiết vô hạn của những con người quên mình trong lao động, sáng tạo để cho đất chảy ra dòng mật ngọt.
6
Em bé cô đơn
(Trích
truyện
ngắn)
Thiên Huy
Nỗi ước ao của một em bé có được gia đình hạnh phúc và được cha mẹ yêu thương.
7
Bà cháu
(Bút kí)
Thiên Huy
Ca ngợi tình bà cháu và phẩm chất tốt đẹp của người mẹ, người bà suốt đời thầm lặng hi sinh cho con cháu.
8
Dân thường
(Truyện ngắn)
Vân An –1925
Trảng Bàng-TN
Tính cách và hành động anh hùng của anh Trần Văn Tư trong thời kì chống Mỹ cứu nước.
9
Má tôi thờ tiền Cụ Hồ.
Nguyễn Thị Nguyệt kể-Sinh Thu ghi.
Tình cảm yêu kính Bác của một bà mẹ Tây Ninh.
10
Bàu Cỏ Đỏ.
Truyện kể dân gian.(Võ
Thu Hương sưu tầm).
Kể về cái bàu ghi lại chiến công oanh liệt của ông Đặng Văn Tòng.
II. Bài đọc thêm:
Trở về đất mẹ.(Trương Nguyên Việt)
Về An Cơ. (Xuân Phát)
Lời nhắn của một gốc cao su.(Hà Trung)
Tiếng hát ân tình .(Phan Kỉ Sửu)
Vàm Cỏ Đông. (Hoài Vũ)
Qua rạch Tây Ninh.(Hà Trung)
Xã Hòa Hiệp.(Truyện kể dân gian)
Liệt sĩ Đặng Thị Hiệt.(Truyện chống Mĩ)
Thương bạn. (Hà Trung)
Hoa phấn. (Phan Kỉ Sửu)
Bài kí cho một người. (Thiên Huy)
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Câu 1: Hãy kể tên một số tác phẩm văn thơ Tây Ninh mà em đã được học?
l Đáp án: Vì sao nước biển mặn?, Cây mận hồng đào, Bức tranh xuân, Hương đất, Bà cháu, Em bé cô đơn, Dân thường, Má tôi thờ tiền Cụ Hồ…
Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, lòng tự hài về người dân Tây Ninh…
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Ôn lại những tác phẩm văn thơ Tây Ninh đã học.
+ Sưu tầm những tác phẩm viết về Tây Ninh.
+ Làm bài tập 4/ SGK- 122.
à Đối với bài học tiết sau: “Tổng kết từ vựng”
+Ơn lại các bài “ Từ đơn, từ phức ,Từ đồng âm, Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, Cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng, Trường từ vựng…
+ Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi ở SGK.
+ Chuẩn bị một số bài tập ở SGK
+ Tìm nhiều ví dụ về các loại từ ,
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần:9
Tiết:43
Ngày dạy: 24/10/2013
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức : Hệ thống hố kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
à Hoạt động 1:
- HS biết: Nêu ví dụ về từ đơn và từ phức.
- HS hiểu: Thế nào là từ đơn, từ phức.
à Hoạt động 2:
- HS biết: Nêu ví dụ về về thành ngữ.
- HS hiểu: Thế nào là thành ngữ.
à Hoạt động 3:
- HS biết: Nêu ví dụ về nghĩa của từ
- HS hiểu: Khái niệm về nghĩa của từ.
à Hoạt động 4:
- HS biết: Nêu ví dụ về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- HS hiểu: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Sử dụng từ ngữ hiệu quả trong nĩi, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
- HS thực hiện thành thạo: Hệ thống hóa các kiến thức đã học. Về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Giao tiếp, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vụng tiếng Việt.
- HS có tính cách:Ý thức dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục HS kĩ năng hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về từ vựng Tiếng Việt; kĩ năng giao tiếp, ra quyết định lựa chọn và sử dụng từ phù hợp trong giao tiếp.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Từ đơn và từ phức
- Nội dung 2: Thành ngữ.
- Nội dung 3: Nghĩa của từ
- Nội dung 4: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
3.Chuẩn bị:
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, hệ thống hóa kiến thức
3.2.Học sinh :Ôn lại các kiến thức đã học.Tìm VD về các loại từ.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1: 9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Bản thân em đã rèn kuyện và trau dồi vốn từ bằng những cách nào?(7đ)
Ghi chép lại những cách nói hay, đọc sách báo, tra từ điển…
Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ? (3đ)
Khủng long loài động vật đã tuyệt tự.
Truyện Kiều là một tuyệt tác bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.
Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
Cô ấy đẹp tuyệt trần.
l Đáp án: A
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
l Ôn lại các kiến thức đã học. Tìm VD về các loại từ.
ĩ Nhận xét .Cho điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Vào bài : Để giúp các em nhớ và hệ thống lại, dùng từ đúng phần từ vựng tiếng Việt, hôm nay chúng ta tiến hành “Tổng kết từ vựng”. ( 1’)
HĐ1:Hướng dẫn HS ôn lại các kiến thức về từ đơn và từ phức.( 5’)
Từ đơn là từ như thế nào?
Từ phức gồm có mấy loại?
Hai loại.
Đó là những loại nào?
Từ ghép và từ láy.
Tìm từ ghép và từ láy có trong câu 2?
Gọi HS đọc câu 3 trong SGK –123.
Những từ nào thuộc từ láy giảm hơn so với nghĩa gốc?
Những từ nào thuộc từ láy tăng nghĩa hơn so với nghĩa gốc?
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục HS kĩ năng hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về từ vựng Tiếng Việt.
à Hđ2:Hướng dẫn HS ôn tập về thành ngữ ( 7’).
Thành ngữ là gì?
Hướng dẫn HS phân biệt thành ngữ với tục ngữ.
Tục ngữ:là những câu nói hoàn chỉnh có ý nghĩa trọn vẹn, nói lên một nhận xét về tâm lí, hoặc một lời phê phán, khen hay chê ,một lời khuyên nhủ như một kinh nghiệm về nhận thức tự nhiên hay xã hội.
Những tổ hợp từ trong câu 2, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ? Phân biệt và cho biết nghĩa?
Cho HS thảo luận. Thời gian:4’.
Gọi HS trình bày. Nhận xét.
* Lưu ý HS Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của từ tạo ra nó, nhưng thường thông qua một số biện pháp chuyển nghĩa: so sánh hoặc ẩn dụ.
* Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn ổn định, có nhiều hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống.
Hđ3: Hướng dẫn HS ôn về nghĩa của từ.(5’)
Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ về nghĩa của từ ?
Chọn những cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau?
Cách giải thích nào về “ độ lượng” là đúng?
Hđ4: Hướng dẫn HS tìm hiểu về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa.(5’)
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Một từ nhưng mang nhiều nét nghĩa.
_ Từ có thể có nhiều nghĩa do hiện tượng chuyển nghĩa của từ:nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Không thể coi nghĩa chuyển này là nguyên nhân dẫn đến từ “hoa” trở nên nhiều nghĩa. Đây chỉ là nghĩa lâm thời, chưa có tính ổn định.
Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn và sử dụng từ phù hợp trong mọi tình huống giao tiếp ( trong khi viết bài , trong giao tiếp hàng ngày ).
I/ Từ đơn và từ phức:
1/ Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa.
VD: nhà cây, trời, ăn, ngủ…
2/ Từ phức: Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa.
a. Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây,đưa đón, rơi rụng, nhường nhịn, mong muốn…
b. Từ láy: nho nhỏ, gật gù lùng, xa xôi, lấp lánh…
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp…
- Từ láy tăng nghĩa:sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô…
II/ Thành ngữ:
1/ Khái niệm: Là những cụm từ cố định dùng để diễn tả một khái niệm
.VD: + Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn.
+ Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ.
Nước mắt cá sấu : hành động giả dối được che đậy tinh vi.
- Tục ngữ:
+ Gần mực …thì sáng:Hoàn cảnh môi trường XH có ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển nhân cách.
+ Chó treo, mèo đậy: Muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tùy cơ ứng biến.
III/ Nghĩa của từ:
. Khái niệm: là nội dung mà từ biểu thị.
*VD: Học sinh: người đang theo học trong nhà trường.
Mẹ: người phụ nữ...với con.
Độ lượng: rộng lượng…tha thứ.
IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Một từ nhưng mang nhiều nét nghĩa.
- Từ có thể có nhiều nghĩa do hiện tượng chuyển nghĩa của từ:nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Từ hoa: nghĩa chuyển.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
Câu 1: Tìm một số thành ngữ và giải nghĩa các thành nghĩa đó ?
l Đáp án: Cưỡi ngựa xem hoa , Đầu trâu mặt ngựa , Ba chìm bảy nổi…
Câu 2: Giải nghĩa một số từ tự tìm ?
l Đáp án:
- Chân : + Bộ phận cơ thể , đồ vật….
+ Chân mây , chân núi , chân trời…
-Tủ là đồ vật làm bằng gỗ, sắt… có bốn chân dùng để đựng đồ….
*Viết đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng một số thành ngữ và giải nghĩa các thành nghữ đó ?(không được dùng những thành ngữ đã sử dụng).
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 5 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Ôân lại các bài: Từ đồng âm, Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, Cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng, Trường từ vựng…
+ Tìm một số từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa….Đặt câu với các từ đó .
à Đối với bài học tiết sau : Tổng kết từ vựng ( tt)
+ Xem kĩ các nội dung bài học: Từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.
+ Làm các bài tập ở SGK
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
Tuần: 9
Tiết:44
Ngày dạy: 24/10/2013
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
1. Mục tiêu:
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Từ đồng âm
- Nội dung 2: Từ đồng nghĩa
- Nội dung 3: Từ trái nghĩa
- Nội dung 4: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Nội dung 5: Trường từ vựng
3. Chuẩn bị:
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, hệ thống hóa kiến thức.
3.2.Học sinh :Ôn lại các kiến thức đã học.Tìm VD về các loại từ.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1: 9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Tìm một câu thành ngữ và một câu tục ngữ và cho biết nghĩa? (4đ)
l VD: Thành ngữ: thương cho trót, vót cho tròn:đã giúp đỡ người khác thì giúp đỡ cho trọn vẹn.
l Tục ngữ: Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão: kinh nghiệm về thời tiết.
Nêu hai ví dụ về từ nhiều nghĩa, cho biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển? (4đ)
l VD: Chạy: hàng bán rất chạy. (tính từ). Bé chạy rất nhanh. (động từ)…
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (1đ)
Tìm một số:Từ Đồng âm, từ đồng nghĩa, Trường từ vựng…?(1đ)
l Đồng, Mực, đường…..mất, hi sinh…
ĩ Nhận xét, Chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
à Vào bài: Để giúp các em nhớ và hệ thống lại, dùng từ đúng phần từ vựng tiếng Việt, hôm nay chúng ta tiến hành “Tổng kết từ vựng” (tt). ( 1’)
à Hđ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu về từ đồng âm.( 5’)
Thế nào là từ đồng âm? Cho VD minh hoạ
Gọi HS đọc câu 2.
Trong 2 trường hợp ở câu 2, trường hợp nào là từ nhiều nghĩa, hiện tượng nào là từ đồng âm?
a) “lá 3”: nghĩa chuyển, lấy từ nét nghĩa hình dẹt.
“đường”: không tìm thấy mối liên hệ nào về nghĩa.
Hđ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về từ đồng nghĩa.( 5’)
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ minh hoạ
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau? Cho ví dụ?
Dựa trên cơ sở lấy bộ phận thay cho toàn thể hoán dụ. Vì xuân chỉ có một mùa trong năm, khonảg thời gian này tương ướng với một tuổi.
Tác dụng: thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả ,tránh lặp từ tuổi tác (chọn câu d).
Hđ3: Hướng dẫn ôn tập về từ trái nghĩa ( 7’)
Thế nào là từ trái nghĩa?cho ví dụ minh hoạ
Lưu ý HS: một số từ nhiều nghĩa có thể có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Gọi HS đọc mục 2 SGK trang 125.
Những cặp từ nào ở trên có quan hệ trái nghĩa?
Gọi HS đọc mục 3 SGK trang 125.
Hãy xếp các từ trên thành 2 nhóm, nhóm 1 như sống chết; nhóm 2 như giả trẻ.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Hđ4: Hướng dẫn ôn tập về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
( 7’)
Nghĩa của từ ngữ có cấp độ như thế nào?
Gọi HS đọc mục 2 SGK trang 126.
Cho HS thảo luận nhóm trong 3 phút rồi trình bày bằng sơ đồ tư duy.
Vận dụng kiến thức về các cấu tạo từ tiếng việt đã học để điền từ thích gợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau.
GV kẻ sơ đồ trong bảng phụ. Treo bảng.
Gọi HS tình bày nhận xét.
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
Hđ5: Hướng dẫn ôn tập về từ vựng.( 5’)
Thế nào là trường từ vựng?
Gọi HS đọc mục 2 SGK trang 126.
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phận tích sự độc đáo trong cách dùng từ vựng trong đoạn trích trên.
Từ “tắm”, “bể” nằm trong trường từ nghĩa nước nói chung.
Công dụng của nước: tắm, rửa, uống, tưới.
Nơi chứa nước bể ao hồ.
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
V/ Từ đồng âm:
- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
File đính kèm:
- TUAN 9.doc