- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài
- GV đọc toàn bài
- GV sửa lỗi phát âm
- Đọc đoạn 1
- Con hiểu sơ tán là như thế nào ? Đặt câu
- Đọc giải nghĩa từ sao sa
- Nêu cách đọc đoạn 1
- Đọc đoạn 2
- Con hiểu tuyệt vọng là như thế nào ? Đặt câu.
- ở đoạn này, con có đọc giống đoạn 1 không ? Con đọc như thế nào ?
- Đọc đoạn 3
- Đọc đoạn 3 giống giọng đoạn nào ?
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 2
HS1 đọc đoạn 1
HS2 đọc đoạn 2
HS1 đọc tiếp đoạn 3
HS2 đọc đoạn 1,
- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
- Thời kì những năm 1965 - 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các TP, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
36 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật
- Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của những người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
34’
10’
6’
1’
18’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
c. Tìm hiểu bài:
d. Luyện đọc laịi
1. Nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu 2 HS đọc nối nhau bài đọc
HS1: Nhà rông thường dùng để làm gì ?
HS2: Nêu cách đọc toàn bài ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài
- GV đọc toàn bài
- GV sửa lỗi phát âm
- Đọc đoạn 1
- Con hiểu sơ tán là như thế nào ? Đặt câu
- Đọc giải nghĩa từ sao sa
- Nêu cách đọc đoạn 1
- Đọc đoạn 2
- Con hiểu tuyệt vọng là như thế nào ? Đặt câu.
- ở đoạn này, con có đọc giống đoạn 1 không ? Con đọc như thế nào ?
- Đọc đoạn 3
- Đọc đoạn 3 giống giọng đoạn nào ?
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 2
HS1 đọc đoạn 1
HS2 đọc đoạn 2
HS1 đọc tiếp đoạn 3
HS2 đọc đoạn 1,
- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
- Thời kì những năm 1965 - 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các TP, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- ở công viên, có những trò chơi gì ?
- ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ?
- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
- Cứu người sắp chết đuối phải thông minh, khôn khéo, nếu không có thể gặp nguy hiểm vì người sắp chết đuối do quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm mình chìm theo
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình
- GV kết luận
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- GV hướng dẫn đọc đoạn 3. Đọc lời bố Thành giọng trầm, cảm động
Kể chuyện
- GV nêu
- GV mở bảng phụ đã ghi gợi ý
- Sau khi học bài này, em có suy nghĩ gì về người ở làng quê ?
- GV khen học sinh đọc tốt
- Chuẩn bị bài sau
- Nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn
- Giọng tả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ
- HS nghe sau đó quan sát tranh minh hoạ bài đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- 1 HS đọc
- Tạm di chuyển khỏi nơi nguy hiểm
- Thong thả, chậm rãi ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc
- Mất hết hi vọng, không còn gì để mong đợi
- Đọc nhanh hơn đoạn 1 ở đoạn 2 bạn nghe thấy tiếng kêu cứu thất thanh
- 2 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc
- Đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 và 3
- Từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời TP, sơ tán về quê Mến ở nông thôn
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp không giống ở nhà quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa
- Cầu trượt, đu quay
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng
- Dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác
Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp người khác.
- HS trao đổi nhóm
- 3 HS thi đọc đoạn 3
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS kể
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn
- 1 HS kể toàn bộ câu chuỵên
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ
- Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
18’
11’
5’
1. Khởi động:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1:
Xem tranh và kể về những người anh hùng
c. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ
3. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu học sinh hát bài: Biết ơn chị Võ Thị Sáu
- GV nêu
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tranh hoặc ảnh của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Kim Đồng, yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Người trong tranh (ảnh) là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu, hi sinh của anh hùng liệt sĩ đó?
+ Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó
- GV tóm tắt gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu
- GV nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương
- GV kết luận chung
- Chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát
VD: Kim Đồng: Là đội viên thiếu niên tiền phong đầu tiên ở nước ta. Anh làm nhiệm vụ liên lạc, dẫn đường và canh gác cho cán bộ. Trong 1 lần canh gác, bất ngờ giặc ập tới, anh chạy cho giặc bắn theo, giặc nổ súng bắn anh
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày. Nhận xét
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát
- Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nội dung bài: Bạn nhớ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo
- Hoc thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
10’
10’
9’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
Đôi bạn
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Đọc từng câu
- Đọc từng khổ thơ
- Đọc từng khổ trong nhóm
c. Tìm hiểu bài
d. Học thuộc lòng bài thơ
3. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Đôi bạn
HS1: Con nghĩ gì về những người sống ở làng quê ?
HS2: Giọng kể đoạn đó như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu
- GV đọc bài
- GV sửa lỗi phát âm
- Đọc khổ thơ 1
- Quê ngoại là nơi sinh ra bố hay mẹ ?
- Hương trời là hương gì ?
- Nêu cách ngắt nghỉ hơi các câu sau (GV đọc rồi hỏi)
- Đọc khổ 2
- Con hiểu từ chân đất trong câu: Những người chân đất thật thà ntn ?
- GV yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 2
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho em biết điều đó ?
- Quê ngoại bạn ở đâu ?
- Bạn nhỏ thấy quê có gì lạ ?
- Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như đêm ở nông thôn
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo
- Chuyến về thăm quê ngoại làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- GV đọc lại bài thơ
- HD đọc toàn bài
- GV xoá dần bảng
- Em nào có quê ở nông thôn ? Em có cảm giác như thế nào khi về quê ?
- Chuẩn bị bài sau
- Người làng quê rất dũng cảm, luôn giúp đỡ người khác
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 1
- 2 HS đọc khổ 1, 2 nối tiếp nhau
- 1 HS đọc
- Mẹ
- Mùi thơm của sen toả ngát không gian
- 1 HS nêu
- 2 HS đọc lại câu thơ
- 1 HS đọc
- ý nói người nông dân
- Cả lớp đọc ĐT cả bài
- ở thành phố: “ở trong phố chằng bao giờ có đâu”
- ở nông thôn
- Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre mát rợp vai người.
- Bạn ăn hạt gạo đã lâu nay mới gặp những người làm ra hạt gạo, họ rất thật thà. Bạn thương họ như người ruột thịt, thương bà ngoại mình
- Bạn thêm yêu cuộc sống, yêu con người
- 1 HS đọc lại
- HS đọc thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng
- HS phát biểu tự do
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần: ......
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả:
+ Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện: Đôi bạn
+ Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu: tr / ch
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
21’
8’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe viết:
c. HD làm BT
* Bài 1:
* Bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc cho 2 hoặc 3 bạn viết trên bảng lớp các từ ngữ: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- GV đọc đoạn chính tả
- Con hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Lời của người bố viết như thế nào ?
- Tìm những chữ khó viết
- GV đọc cho học sinh viết
- Chấm, chữa bài
- GV nhắc học sinh: Để điền đúng các cặp từ chỉ khác nhau âm đầu (hoặc dấu thanh) vào đúng chỗ trống trong câu các con cần chú ý đến nghĩa của từ
- GV giải nghĩa từ: chầu hẫu (ngồi chực sẵn bên cạnh)
- GV nhắc HS chỉ tìm trong bài chính tả
- GV kết luận
- GV khen những học sinh viết bài chính tả và làm bài tốt
- Chuẩn bị giờ sau
- 2 HS viết
- 2 HS đọc lại
- Ca ngợi người ở làng quê dũng cảm
- 6 câu
- Đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người
- Viết sau dấu (:), xuống dòng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng
- HS ghi ra nháp
-HS viết vở
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Mời 2 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- 2 HS đọc kết quả
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết:
+ Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống
+ Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang: 60, 61 SGK
- Tranh, ảnh sưu tầm được về chợ hoặc cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hoá
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
1’
8’
9’
9’
5’
3’
1. Khởi động
2. Các hoạt động
* HĐ1: Làm việc theo cặp
* HĐ2: Hoạt động theo nhóm
* HĐ3: Làm việc theo nhóm
* HĐ4: Trò chơi
Bán hàng
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu học sinh hát một bài
- GV yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống
- GV giới thiệu thêm 1 số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy đều gọi là hoạt động công nghiệp
- GV yêu cầu từng cặp học sinh quan sát hình trong SGK
- Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp
- GV kết luận: Các hoạt động khai thác than, dầu khí, dệt gọi là hoạt động công nghiệp
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu SGK
- Gợi ý:
+ Những hoạt động mua bán như trong H4, 5 thường được gọi là hoạt động gì ?
+ Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu ?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ?
- GV kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại
- GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai 1 vài người bán, 1 vài người mua
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- VD: May xuất khẩu, sản xuất bóng đèn hình
- 1 số cặp trình bày kết quả, cặp khác bổ sung
- Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã quan sát được trong hình
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy
- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy chất đốt sinh hoạt
- Thương mại
- Chợ, siêu thị, cửa hàng
- HS nhắc lại
- 1 số nhóm đóng vai, 1 số nhóm khác nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
31’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD làm BT
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Kể 1 số từ ngữ nói về các dân tộc?
- Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
+ Con thuyền bơi trong sương như bơi trong mây
+ Một dải mây mỏng, mềm mại như 1 dải lụa trắng dài vô tận
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu yêu cầu tiết học
- GV nhắc: Nêu tên các thành phố (không nhầm với thị xã có diện tích nhỏ hơn, số dân ít hơn)
- GV mời đại diện các bàn lần lượt kể. GV treo bản đồ, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ
- GV yêu cầu HS kể tên 1 vùng quê mà em biết ?
GV chốt lại tên 1 số sự vật và công việc tiêu biểu
- ở thành phố:
+ Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, công viên, bến xe
+ Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc, lái xe, nghiên cứu khoa học
- GV mời 1 HS lên bảng làm
- Vì sao con dùng dấu phẩy sau TN Tày, Dao, VN ?
- GV chốt KT
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- Ruộng bậc thang, dao, rựa, làm nương, phát rẫy
- Con thuyền bơi - sương
- Dải mây mỏng - dải lụa trắng
- HS mở sách
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi theo bàn thật nhanh
- 1 số HS nhắc lại tên các TP trên đất nước ta theo vị trí từ phía Bắc đến phía Nam
- Mỗi HS kể ít nhất tên 1 làng, xã, quận, huyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi phát biểu ý kiến
- ở nông thôn
+ Sự vật: nhà ngói, ruộng vườn, cánh đồng, luỹ tre
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, xay thóc, chăn trâu
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..........................................................
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách kẻ, dán chữ E
- Kẻ, cắt, dán chữ E đúng quy trình kích thước
- Học sinh yêu thích cắt chữ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ E
- Tranh quy trình
- Giấy thủ công
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
1’
1’
5’
8’
17’
3’
1. Khởi động:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
Hướng dẫn quan sát, nhận xét
c. Hoạt động 2:
Hướng dẫn mẫu
D. Hoạt động 3:
Thực hành
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho học sinh hát 1 bài
- GV nêu
- GV giới thiệu mẫu chữ E
- Chữ E cao bao nhiêu ô ?
- Chữ E rộng bao nhiêu ô ?
- Nét chữ E rộng bao nhiêu ô ?
- Chữ E có đặc điểm gì ?
* B1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có a = 5 ô, b = 2,5 ô
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu
* B2: Cắt chữ E
* B3: Dán chữ E
- GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ E theo quy trình:
B1: Kẻ chữ E
B2: Cắt chữ E
B3: Dán chữ E
- GV tổ chức trưng bày sản phẩm
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị giờ sau
- Cả lớp hát
- 5 ô
- 2,5 ô
- 1 ô
- Nửa trên và nửa dưới giống nhau
- HS tập kẻ, cắt chữ E
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E
- HS thực hành
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
+ Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, gây ấn tượng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, truyện
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
15’
10’
6’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
Về quê ngoại
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc:
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn trước lớp
c. Tìm hiểu bài:
d. Luyện đọc lại:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu 2 HS đọc TL bài thơ
HS1: Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
HS2: Nêu cách đọc bài ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu
- GV đọc toàn bài
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
- Bài này có thể chia thành 4 đoạn như sau:
Đ1: Từ đầu ra đi
Đ2: Tiếp chàng vui
Đ3: Tiếp trở về quê
Đ4: Phần còn lại
- Đọc đoạn 1:
- Con hiểu cung cấm là như thế nào ?
- Đọc đoạn 2
- Nhiều vô kể là nhiều như thế nào ?
- Đọc đoạn 3
- Đọc đoạn 4
- Đọc chú giải từ đe
- Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn ?
- Vì sao 3 điều ước được thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho chàng ?
- Cuối cùng, chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước ?
- Nếu có 3 điều ước, con sẽ ước gì ?
- Nêu cách đọc toàn bài ?
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người
- Giọng tha thiết, tình cảm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- 1 HS đọc
- Cung vua, có lính canh nghiêm ngặt, người ngoài không được vào
- 1 HS đọc
- Rất nhiều, không kể xiết
- 1HS đọc
- 1HS đọc
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
- Được làm vua, ước có nhiều tiền, ước bay được như mây
- Chán làm vua vì chỉ ăn không ngồi rồi
Chán cả tiền vì tiền nhiều thì luôn bị bọn cướp rình rập
Chán cả thú vui bay lên trời vì ngắm cảnh đẹp mãi cũng hết hứng thú
- Làm việc có ích, sống giữa sự quý trọng của dân làng
- HS phát biểu
- Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng TN gợi tả, gợi cảm
- 4HS thi đọc nối nhau 4 đoạn truyện
- 2HS đọc cả bài
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Ccố cách viết chữ viêt hoa M (viết đúng mẫu,đều nét & nối chữ đúng quy định)
+ Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi
+ Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa M
- Mẫu chữ từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
15’
15’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD viết bảng :
* L viết chữ hoa
* Từ ứng dụng
* Câu ứng dụng
c. HD viết vở
d. Chấm, chữa:
3. C cố - Dặn dò:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
- GV yêu cầu 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu yêu cầu tiết học
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- GV giới thiệu chữ mẫu .
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết
Nét 1: Móc ngược phải
Nét 2: Thẳng đứng
Nét 3: Xiên phải
Nét 4: Móc xuôi phải
- Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị
- Cho HS quan sát và nhận xét về độ cao và k/c các con chữ , các chữ .
- Câu TN khuyên ta điều gì ?
- GV nêu yêu cầu
+ Viết chữ M: 1 dòng
+ Viết chữ T, B: 1 dòng
+ Viết tên riêng: 1 dòng
+ Viết câu TN: 2 lần
- Lưu ý sửa tư thế ngồi , cách cầm bút cho HS.
- GV chấm 1 số bài. Nhận xét
- GV nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà hoàn thành bài
- Học thuộc lòng câu TN
- Lê Lợi
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- 2 HS viết bảng lớp: Lê Lợi, Lựa lời
- Mạc Thị Bưởi
- HS quan sát và nhắc lại cách viết.
- HS tập viết chữ M, T, B trên bảng con
- HS đọc từ ứng dụng
-HS nêu.
- HS tập viết trên bảng con từ : Mạc Thị Bưởi .
- HS đọc câu ứng dụng
- Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
- HS tập viết trên bảng con: Một, Ba
- HS viết vở
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả
+ Nhớ – viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài: Về quê ngoại
+ Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
6’
15’
10’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD nhớ - viết:
c. HD HS viết bài
d. HD làm BT:
* Bài 1:
* Bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp những từ ngữ: châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ: Về quê ngoại
- Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
GV chấm 5- 7 bài
- GV mời 3 HS làm trên bảng
- GV giải nghĩa thêm: Đầu tháng, mặt trăng lưỡi liềm có 2 đầu nhọn như 2 cái song. Từ ngày 20 âm lịch, mặt trăng khuyết dần. Đến cuối tháng lại có 2 đầu nhọn như 2 cái sừng
- GV yêu cầu HS tìm và ghi lại các tiếng bắt đầu bằng tr / ch có trong bài chính tả
- GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng câu ca dao và 2 câu đố
- Chuẩn bị bài sau
- 2HS viết bảng
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Đầm sen nở ngát hương
Gặp trăng gặp gió bất ngờ
- Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở, câu 8 lùi vào 1 ô
- HS đọc thầm lại đoạn thơ, tự viết các chữ các con dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ
- HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở
- HS mở sách
- 1HS đọc yêu cầu
- Nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở. Nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
+ Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui: Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài
+ Kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị) theo gợi ý trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, truyện
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
31
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm BT:
* Bài 1:
* Bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu:
+ HS1: Kể lại truyện: Giấu cày
+ HS2: Đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu
- GV kể lần thứ 1 cho HS nghe
- Truyện này có những nhân vật nào
- Khi thấy ruộng lúa nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
- Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ ?
- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- GV kể lần 2
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS nói mình chọn viết đề tài gì ?
- Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thị) nhờ 1 chuyến đi chơi (về thăm quê, đi tham quan ) xem 1 chương trình ti vi, nghe ai đó kể chuyện
- GV nhận xét
- Bình chọn bạn nói hay
- GV nhận xét, biểu dương học sinh học tốt
- Chuẩn bị bài sau
- 2HS trả lời
- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ
- Chàng ngốc và vợ
- Kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên
- Kéo cây lúa lên cao
- Ruộng lúa nhà mình héo rũ
- Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ
- 1HS kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS thi kể lại câu chuyện trước lớp
- Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn
- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý
- HS nêu
- GV mời 1HS làm mẫu
- 1 số HS xung phong nói trước lớp
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần:.
Kế hoạch bài học
Lớp:
Thứ:..
Tiết: Tên bài dạy...
Môn:.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng
- Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của người nông dân ở địa phương
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 62, 63
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
2
3
4
5’
1’
15’
10’
5’
3’
1. Khởi động:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động
* HĐ1: Làm việc theo nhóm
- Phong cảnh, nhà cửa
- HĐ sinh sống của nhân dân
- Đường sá, hoạt động giao thông
- Cây cối
* HĐ2: Thảo luận nhóm
* HĐ3: Vẽ tranh
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu cả lớp hát bài
- GV nêu
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng sau:
Làng quê
- GV nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị
ở làng quê, người dân thường sôngs bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công , xung quang nhà thường có vườn cây, chuồng trại, đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại
- GV yêu cầu các nhóm tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị
Nghề nghiệp ở làng quê
Trồng trọt
Chăn n
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_hoc_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2018.doc