Kế họach công tác bán trú

A. Đặc điểm

 - Trường mẫu giáo Hoa Cúc tổng số có 8 nhóm lớp với 209 học sinh. Trong đó tổng số trẻ ăn bán trú là 40 cháu. Chia làm 2 khu:

 + Lớp Thôn 4: 20 trẻ ăn bán trú.

 + Lớp Thôn 5: 20 trẻ ăn bán trú.

1 - Thuận lợi :

 - Trường luôn nhận được sự quan tâm hỗ trợ của Phòng giáo dục đào tạo huyện Mđrăk.

- Trường luôn nhận được sự quan tâm của UBND Xã và các bậc phụ huynh ủng hộ việc tổ chức ăn bán trú.

- C¬ së vËt chÊt phôc vô cho c«ng t¸c b¸n tró cña tr­êng ngµy cµng ®­îc c¶i thiÖn.

- Phụ huynh học sinh quan t©m ®Õn viÖc ¨n b¸n tró cña trÎ t¹i tr­êng, đóng góp kinh phí mua sắm đồ dùng trang thiết bị trang trí cơ sở vật chất cho lớp ăn bán trú.

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6978 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế họach công tác bán trú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HỌACH CÔNG TÁC BÁN TRÚ Đặc điểm - Trường mẫu giáo Hoa Cúc tổng số có 8 nhóm lớp với 209 học sinh. Trong đó tổng số trẻ ăn bán trú là 40 cháu. Chia làm 2 khu: + Lớp Thôn 4: 20 trẻ ăn bán trú. + Lớp Thôn 5: 20 trẻ ăn bán trú. 1 - Thuận lợi : - Trường luôn nhận được sự quan tâm hỗ trợ của Phòng giáo dục đào tạo huyện Mđrăk. - Trường luôn nhận được sự quan tâm của UBND Xã và các bậc phụ huynh ủng hộ việc tổ chức ăn bán trú. - C¬ së vËt chÊt phôc vô cho c«ng t¸c b¸n tró cña tr­êng ngµy cµng ®­îc c¶i thiÖn. - Phụ huynh học sinh quan t©m ®Õn viÖc ¨n b¸n tró cña trÎ t¹i tr­êng, đóng góp kinh phí mua sắm đồ dùng trang thiết bị trang trí cơ sở vật chất cho lớp ăn bán trú. - Hội cha mẹ học sinh ngày càng nhận thức đầy đủ về giáo dục mầm non, về nhu cầu dinh dưỡng của trẻ mầm non nªn ®· cã nh÷ng ủng hộ, đóng góp tích cực, cụ thể hơn về cơ sở vật chất cho nhà trường. - Trạm y tế xã quan tâm chăm sóc, khám sức khoẻ cho tất cả các cháu nhà trẻ, mẫu giáo( khám tổng quát định kỳ 1 năm 2 lần). - §éi ngò gi¸o viªn, cô nuôi yªu nghÒ mÕn trÎ, cã t©m huyÕt víi nghÒ, cã tr×nh ®é chuyªn m«n. - Chất lượng nuôi dạy trẻ có hiệu quả cao hơn những năm trước, có kế hoạch mở các chuyên đề: Giáo dục bảo vệ môi trường, VSATTP, và một số chuyên đề ..... - Địa phương có nguồn thực phẩm phong phú, đa dạng. 2 - Khó khăn:. - C¬ së vËt chÊt phôc vô cho c«ng t¸c b¸n tró cßn nhiÒu khã kh¨n thiÕu thèn. - Công trình vệ sinh phục vụ các cháu ở mét sè điểm lẻ ch­a ®¶m b¶o theo ®óng quy ®Þnh. - Phòng ăn, phòng ngủ ch­a phù hợp theo yªu cÇu. - Trang thiết bị, đồ dùng so với chuẩn chưa đạt. - Nhà bếp có nhưng chưa đảm bảo, nhà bếp Thôn 5chưa có. - Các nguồn kinh phí hỗ trợ cho cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng cho trường còn hạn hẹp chưa đáp ứng được yêu cầu chăm sóc giáo dục trẻ hiện nay so với điều lệ trường mầm non do bộ giáo dục ban hành. - Tû lÖ trÎ bÞ suy dinh d­ìng ®Çu vµo kh¸ cao, do ®iÒu kiÖn ch¨m sãc trÎ t¹i gia ®×nh ch­a ®­îc tèt. - Møc ®ãng gãp ¨n b¸n tró cña phô huynh cßn thÊp, dÉn ®Õn tû lÖ dinh d­ìng t¹i tr­êng ch­a ®¶m b¶o. B- Nhiệm vụ chung - Nhµ tr­êng cÇn cã kÕ ho¹ch ®ầu tư cơ sở vật chất. - Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo, với ban đại diện cha mẹ học sinh có kế hoạch đầu tư kinh phí, ủng hộ kinh phí cho xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho bán trú tạo điều kiện cho trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. - Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng và phục hồi cho trÎ suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì. - Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe, vệ sinh phòng bệnh, đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh an toàn thực phẩm. - Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, cô nuôi nấu bếp. C- Nhiệm vụ cụ thể: I- Qui mô phát triển. 1- Chỉ tiêu phấn đấu. - Đảm bảo huy động trẻ ra lớp ¨n b¸n tró, đạt chỉ tiêu theo kế hoạch được - Phân chia nhóm, lớp đúng độ tuổi. - Đảm bảo định biên 2 cô trên lớp - Tỉ lệ chuyªn cần ®¹t tû lÖ: 95,3% - Trẻ có sức khỏe bình thường: 200/209 =95,6% - Trẻ suy dinh dưỡng vừa: 9/209 = 0,43% 2- Biện pháp thực hiện. - Phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường, tạo điều kiện về mọi mặt để giáo viên và nhân viên hoàn thành tốt công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. - Tạo môi trường bên trong và ngoài lớp với nhiều màu sắc, phong phú, thân thiện, hấp dẫn, trẻ đến trường. - Khắc phục những tồn tại trong khâu chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. II- Nhiệm vụ chuyên môn 1- Công tác nuôi dưỡng. a- Chỉ tiêu. - 99% trẻ ăn hết suất - 100% trẻ phát triển tốt. - 90% trẻ tăng cân hàng tháng. - 98 % trẻ có nề nếp, thói quen tốt trong ăn uống - Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng xuống còn không qúa 1%/ năm. - 100% trẻ có đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân theo quy định. b- Biện pháp. - Tổ chức tốt bữa ăn hàng ngày, đảm bảo đủ kcalo cho trẻ. - Xây dựng thực đơn, khẩu phần ăn phù hợp với từng độ tuổi. Thường xuyên thay đổi thực đơn theo ngày, theo mùa, chế biến đa dạng phong phú hợp khẩu vị trẻ, các món ăn có màu sắc đẹp để kích thích trẻ ăn ngon, ăn hết suất. - Đảm bảo ATVSTP về chất lượng chế biến, nguồn cung cấp thực phẩm hàng ngày. - Các cô nuôi thực hiện tốt các qui định của nhà bếp, lưu mẫu thực phẩm sống, thực phẩm chín đúng qui định. Thực hiện đồ dùng sống, chín rõ ràng. - Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho đội ngũ cô nuôi 2 lần/năm. - Giám sát việc thực hiện vệ sinh phòng, nhóm, vệ sinh cá nhân cô và trẻ. 2- Chăm sóc sức khỏe, vệ sinh phòng bệnh, phòng chống tai nạn thương tích và đảm bảo an toàn  cho trẻ. a. Chỉ tiêu. - 100% trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất lẫn tinh thần. - 100% trẻ được theo dõi b»ng biÓu ®å t¨ng tr­ëng. - 100% trẻ được cân đo hàng tháng, hàng quý. - 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ hàng năm. - 100% trẻ được khám răng định kỳ và thực hiện vệ sinh răng miệng tốt. - Phối hợp tốt với phô huynh häc sinh trong c«ng t¸c phòng và điều trị kịp thời những bệnh có nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ. - 100% trẻ được uống ngừa bại liệt và Vitanin A - 100% trẻ nhà trẻ được theo dõi lịch tiêm chủng. b. Biện pháp. - Đầu năm học nhà trường liên hệ víi tr¹m y tế xã khám sức khỏe tổng quát cho trẻ để phân loại sức khỏe, tình trạng dinh dưỡng của trẻ ngay từ đầu. Từ đó có kế họach phòng chống suy dinh dưỡng và thừa cân béo phì cho trẻ theo từng loại. Đồng thời phát hiện sớm một số bệnh tiềm ẩn có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ báo cho phụ huynh học sinh có hướng điều trị. Sau khi khám, các trường hợp bị bệnh đều phải được can thiệp và giáo viên phải theo dõi, ghi chép trên biểu đồ. - Vận động phụ huynh cho các cháu đi tiêm chủng đúng lịch và đủ các mũi tiêm - Tổ chức cân đo cháu theo định kỳ trong năm, phân loại trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì theo bảng đánh gía chuẩn để có biện pháp phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh chăm sóc trẻ tốt hơn. - Hướng dẫn cho giáo viên cách chấm biểu đồ tăng trưởng để theo dõi sự phát triển cân nặng và chiều cao của trẻ từ đó xác định những vấn đề liên quan đến sức khỏe và dinh dưỡng của trẻ. - Lên kế họach cho các nhóm lớp tổng vệ sinh đồ dùng đồ chơi, đồ dùng cá nhân trẻ, vệ sinh phòng nhóm, vệ sinh môi trường. Thu gom các vật dụng dễ gây cháy nổ, hàng ngày kiểm tra các ổ điện, dây dẫn điện nếu thấy hư hỏng phải cho sữa chữa kịp thời. - Nhắc nhở mọi người sử dụng tốt các đồ dùng vệ sinh cho phù hợp, đảm bảo vệ sinh như: không giặt khăn lau bàn vào thau rửa tay của trẻ….. - Tổ chức cho các lớp kiến tập về kỹ năng và thao tác vệ sinh như: rửa tay, lau mặt, chải răng, lồng ghép các nội dung giáo dục hành vi văn minh, vệ sinh và giữ gìn vệ sinh răng miệng vào các hoạt động của trẻ. 3. Đầu tư cơ sở vật chất. a. Chỉ tiêu. + Trường: - Xây dựng môi trường trong sạch- học sinh tích cực - Môi trường xanh sạch đẹp - Bếp đúng qui cách + Lớp học: - Có đủ đồ dùng đồ chơi - Đồ dùng vệ sinh cá nhân cho trẻ, giáo viên, công nhân viên b. Biện pháp - Có kế hoạch tu bổ cơ sở vật chất, trang bị đồ dùng nhà bếp…. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường trong, ngoài lớp sạch sẽ. Những hành vi văn minh nơi công cộng - Chỉ đạo các lớp, giáo viên, cô nuôi nêu cao tinh thần trách nhiệm có ý thức bảo vệ tài sản bán trú . - Tăng cường tuyên truyền vận động phụ huynh ủng hộ đồ dùng phục vụ bán trú cho nhà trường. - Tham mưu với phòng giáo dục, với BGH bổ xung cơ sở vật chất đồ dùng bán trú - Không sử dụng đồ dùng bằng nhựa để chế biến thức ăn cho trẻ ăn và đựng nước cho trẻ uống. - Làm tốt công tác phối hợp, tuyên truyền tốt với ban đại diện cha mẹ học sinh, phụ huynh để ủng hộ trang thíết bị đồ dùng cho lớp ăn bán trú tại trường. 4. Công tác tuyên truyền giáo dục vệ sinh dinh dưỡng và giáo dục sức khỏe trong công đồng và phụ huynh học sinh. a.Chỉ tiêu.   - 100% đội ngũ cán bộ- công nhân viên nắm vững và thực hiện tốt cách nuôi dưỡng chăm sóc trẻ. - 100% phụ huynh được cung cấp kiến thức nuôi dưỡng- chăm sóc trẻ theo khoa học. - 85- 90% phụ huynh có kiến thức nuôi dạy con tốt b. Biện pháp. - Tuyên truyền qua bảng tin của trường,lớp. - Tuyên truyền trong các buổi họp hội đồng nhà trường, các buổi học chuyên môn. - Thực hiện sổ tuyên truyền trong từng khối, lớp có sự tham gia của PH. - Phát động phong trào sáng tác tại các bài thơ ca, hò vè mang nội dung giáo dục về vệ sinh dinh dưỡng, giáo dục sức khoẻ đơn giản để trẻ dễ nhớ, dễ học, dễ thực hành. 5. Bồi dưỡng đội ngũ a. Chỉ tiêu. - 100%  giáo viên- cô nuôi được bồi dưỡng kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học. - 100%  giáo viên- cô nuôi nắm vững và thực hiện tốt các qui định chung theo qui chế của vệ sinh chăm sóc nuôi dạy trẻ. - 100% giáo viên- cô nuôi hiểu rõ và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình với khả năng và tinh thần cao nhất - 100% giáo viên, cô nuôi phô tr¸ch b¸n tró n¾m ®­îc 5 ch×a khãa vµ 10 nguyªn t¾c vµng trong chÕ biÕn thùc phÈm. b. BiÖn pháp. - Tổ chức bồi dưỡng tay nghề cho cô nuôi, bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ giáo viên. - Tổ chức phân công cho cô nuôi dự giờ ăn của trẻ để rút kinh nghiệm.( 1 năm 2 lần vào các đợt 20/11 và 8/3 hằng năm) - Tổ chức hội thi tay nghề cho cô nuôi cấp trường. 6. Công tác thanh, kiểm tra. a. Chỉ tiêu. - 100% các nhóm, lớp được kiểm tra định kỳ theo kế họach( 1 lần/ tháng) - 100% giáo viên- nhân viên được kiểm tra kiến thức về vệ sinh, chăm sóc- nuôi dưỡng trẻ. - 100% cô nuôi được kiểm tra tay nghề. b. Biên pháp. - Lên kế hoạch kiểm tra, giám sát tay nghề nuôi của giáo viên, thao tác chế biến của cô nuôi - Kiểm tra vệ sinh phòng, nhóm trẻ, nề nếp bán trú, giờ ăn, ngủ của trẻ.( 1 lần/tháng) - Kiểm tra vệ sinh môi trường ( 1 lần/tháng) - Vệ sinh dụng cụ ( 1 lần/tháng) - Vệ sinh cá nhân ( 1 lần/tháng) - Vệ sinh thực phẩm ( 1 lần/tháng) 7. Công tác thi đua. a. Chỉ tiêu. - Cá nhân: cô nuôi giỏi cấp trường b. Biên pháp. - Ban giám hiệu thống nhất đánh giá xếp loại trên các tiêu chí. - Ban giám hiệu có kế hoạch kiểm tra và đôn đốc các cô nuôi hoàn thành các tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua đầu năm đã đăng ký. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRONG NĂM …………………… TT Nội dung kế hoạch Biện pháp Thời gian kết quả 1 2 3 4 5 6 7 8 - Chỉ đạo cô nuôi kiểm tra lại tài sản bán trú. - Trang bị thêm một số đồ dùng phục vụ bán trú. - Xây dựng thực đơn mới - Triển khai kế hoạch thực hiện bán trú - Huy động tỷ lệ trẻ ăn bán trú tháng 8,9 là 70% - Cân đo, kiểm tra sức khoẻ đợt I cho trẻ - Kiểm tra bếp ăn, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh phiòng nhóm, vệ sinh môi trường. - Dự giờ ăn, giờ ngủ ở các nhóm lớp. - Phân công cô nuôi kiểm tra lại bếp, đồ dùng cơ sở vật chất bán trú. - Ban Giám Hiệu phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí mua đồ dùng- Phân bàn ghế cho bếp ăn và đồ dùng ca uống nước - BGH kiểm tra thực đơn trước khi đưa vào sử dụng. - Kiểm tra HSSS bán trú của kế toán và của cô nuôi đầy đủ theo quy định - Tuyên truyền vận động phụ huynh đưa con đến trường ăn bán trú - Phối hợp với trạm y tế xã tổ chức cân đo sức khoẻ cho ttre - BGH kiểm tra việc giữ vệ sinh của bếp ăn - BGH kiểm tra việc tổ chức thực hiện các thao tác Vs cho các cháu trên lớp - Tuần 1 tháng 8/2011 - Tháng 8 - Tuần 1 tháng 9/2011 - Trong tháng - Trong tháng - 15/9/2011 - Tuần 1 - Trong tháng TT Nội dung kế hoạch Biện pháp Thời gian Kết quả 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Xây dưng thực đơn mới để đưa vào sử dụng. Bổ sung đồ dùng lớp ăn bán trú - Triển khai kế hoạch thực hiện bán trú trong đơn vị. - Quy hoạch đất lấy chỗ trồng rau sạch - Bổ sung đồ dùng uống nước - Mua đệm cho các lớp bán trú - Kiểm tra bếp ăn, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh phòng nhóm, vệ sinh môi trường. - Dự giờ ăn, giờ ngủ ở các nhóm lớp. - Kiểm tra HSSS bán trú. - Kiểm tra thực đơn trước khi đưa vào sử dụng. - Phối hợp với phụ huynh ủng hộ kinh phí mua đồ dùng phục vụ cho trẻ ăn - BG tổ chức kiểm tra, đôn đốc các lớp thực hiện cân đo các cháu kênh B. - Giao cho đồng chí tổ trưởng sản xuất của trường cùng với giáo viên trong toàn khu làm đất gieo rau giống - BGH lên kế hoạch mua bổ xung ca uống nước cho những lớp còn thiếu - Cân đối thu chi CSVC bán trú, mua đệm cho các khu( Mỗi khu 5 chiếc) - Cung cấp tài liệu hướng dẫn công tác tổ chức bán trú cho đội ngũ cấp dưỡng nghiên cứu để thực hiện tốt các yêu cầu về chuyên môn. - BGH kiểm tra việc tổ chức thực hiện các thao tác Vs cho các cháu trên lớp. - Kiểm tra sổ sách bán trú của kế toán và cô nuôi - Tuần 1 - Tuần 1 - Tuần 2 - Tuần 3 - Trong tháng - Trong tháng - Trong tháng - Trong tháng - Trong tháng ……………………

File đính kèm:

  • docke hoac cog tac ban tru.doc