I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Quy mô phát triển số lượng trường lớp:
Tổng số cháu: cháu
Trong đó:
- (Mẫu giáo: 296 + Tư thục 351)/466 cháu Đạt 75,32%
- Nhà trẻ: 301 Cháu. Trường 16 + tư thục 19 = 35/301trẻ Đạt 11,6%
Tổng số lớp: 7 lớp
Trong đó:
- Mẫu giáo Lớn: 166 cháu + 21 tư thục = 187 cháu
- Mẫu giáo Nhỡ: 85 cháu + 34 tư thục = 119 trẻ
- Mẫu giáo Bé: 18cháu
- Nhóm trẻ: 1nhóm -12 cháu
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch công tác chăm sóc và nuôi dưỡng năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG
NĂM HỌC 2008-2009
Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2008-2009 của Vụ GD Mầm non, Bộ Giáo dục - Đào tạo và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của sở GD-ĐT tỉnh Quảng Nam và Phòng GD huyện Núi Thành. Trường MNBC Tuổi Thơ đề ra kế hoạch thực hiện công tác nuôi dưỡng trẻ trong năm học 2008-2009 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Quy mô phát triển số lượng trường lớp:
Tổng số cháu: cháu
Trong đó:
- (Mẫu giáo: 296 + Tư thục 351)/466 cháu Đạt 75,32%
- Nhà trẻ: 301 Cháu. Trường 16 + tư thục 19 = 35/301trẻ Đạt 11,6%
Tổng số lớp: 7 lớp
Trong đó:
- Mẫu giáo Lớn: 166 cháu + 21 tư thục = 187 cháu
- Mẫu giáo Nhỡ: 85 cháu + 34 tư thục = 119 trẻ
- Mẫu giáo Bé: 18cháu
- Nhóm trẻ: 1nhóm -12 cháu
2. Đội ngũ:
- Tổng số CB-GV-NV:
- BGH: 2
- Giáo viên: 9
- Nhân viên: 2
Trình độ chuyên môn:
- Cao đẳng: 2
- Trung cấp: 8
Trình độ văn hoá:
- Tốt nghiệp cấp 3: 12
3. Thuận lợi:
- Trường được sự quan tâm của Phòng GD và UBND xã trang bị cơ sở vật chất.
- Trường có kế hoạch chăm sóc sức khoẻ trẻ hàng năm đạt kết quả tốt, 100% trẻ được tăng cân.
- Hầu hết CB-GV-NV thường xuyên rèn luyện và trao đổi học tập lẫn nhau để nâng cao kiến thức về việc CSSK và giáo dục trẻ.
- Đội ngũ giáo viên có tinh thần tự học, tự rèn, không ngừng học hỏi để nâng cao tay nghề, luôn lắng nghe ý kiến đóng góp xây dựng của đồng nghiệp.
- Nhà trường thường xuyên phối hợp tốt với Ytế xã và phụ huynh khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ.
4. Khó khăn:
- Học sinh đông, HP vừa PT chuyên môn vừa PT công tác nuôi
- Hầu hết các cháu thuộc vùng nông thôn điều kiện kinh tế khó khăn nên không thể thu tiền ăn cao được.
II.NỘI DUNG:
Chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ:
- Duy trì số lượng trẻ ra lớp đạt 100%.
- Phấn đấu khâu chăm sóc nuôi dưỡng ở cụm bán trú đạt 100% trẻ tăng cân hàng tháng, có sức khoẻ tốt.
- 100% trẻ được tiêm chủng, uống Vacxin phòng 10 bệnh truyền nhiễm và tuyệt đối không để dịch bệnh xảy ra trong trường và đảm bảo an toàn thực phẩm cho trẻ.
- Tuyên truyền tốt với phụ huynh về cách chăm sóc trẻ ở trường MN.
- 100% số trẻ trên toàn trường được khám sức khoẻ định kỳ, mỗi năm 2 lần.
- 100% Trẻ được cân đo đánh giá sức khoẻ theo biểu đồ hàng quý.
- Trẻ SDD ở kênh B-C được phối hợp tốt với phụ huynh để chăm sóc bữa ăn theo chế độ dinh dưỡng.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ SDD đến cuối năm, xoá kênh C, tré SD D còn 10%
- 100% trẻ được ăn uống theo đúng chế độ phù hợp độ tuổi, trẻ ăn hết xuất và không làm rơi vãi, không nói chuyện trong giờ ăn.
- 100% trẻ được ngủ đủ giấc và ngủ trên sạp.
- 100% Trẻ được chăm sóc răng miệng, được khám và điều trị răng.
- Đảm bảo nguồn nước sạch và đủ nước dùng hàng ngày cho trẻ.
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn về sức khoẻ và tính mạng.
- Không để ngộ độc xảy ra trong trường.
- Có đủ đồ chơi phục vụ cho các chủ đề.
- Có đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân.
- Tạo môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Đảm bảo môi trường vệ sinh xung quanh trường, luôn tạo cảnh quan môi trường có cây xanh, sạch, đẹp trong sân trường.
III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nội dung cụ thể:
- Thông qua cuộc họp đầu năm, hội nghị CBCC triển khai nội dung chăm sóc sức khoẻ trẻ đến tận mỗi CB-GV-NV toàn trường.
- Thông qua cuộc họp đầu năm triển khai kế hoạch chuyên đề về GDDD và VSATTP .
- Thông qua các cuộc họp phụ huynh để triển khai việc chăm sóc sức khoẻ và dinh dưỡng cho trẻ.
Hướng dẫn thực hiện:
- Đề ra biện pháp thực hiện cho từng nội dung.
- Giao chỉ tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ SDD cho từng lớp nhóm, theo từng học kỳ.
- Trong quá trình thực hiện các lớp nắm rõ tình hình CSSK trẻ, có đề xuất những yêu cầu cần thiết cho việc chăm sóc sức khoẻ với nhà trường, kiểm tra theo dõi, giải quyết kịp thời những đề xuất của từng lớp.
- Phát động phong trào sáng tác thơ ca, trò chơi, làm ĐDDH, đồ chơi, chọn thực đơn mẫu.
- Tổ chức hội thi “Gia đình dinh dưỡng”.
- Tổ chức thi “Bé tập làm nội trợ”.
Nhân viên cấp dưỡng:
- 100% các chị được tiêm phòng chống các loại bệnh.
- 100% các chị có sức khoẻ tốt, không bệnh tật lây lan qua thực phẩm.
- Khám sức khoẻ định kỳ 6 tháng 1 lần.
- Thực hiện đúng nội quy của nhà trường.
- Đảm bảo đúng quy trình chế biến, đúng giờ và đúng công việc được giao.
- Đảm bảo khẩu phần ăn của trẻ.
- Đảm bảo khẩu phần ăn thơm ngon, không xử dụng chất độc hại.
- Đảm bảo môi trường vệ sinh bếp ăn, vệ sinh thực phẩm, tủ đựng thức ăn và bàn chia thức ăn.
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng có mũ và tạp dề.
- Luôn có ý thức giữ gìn bảo quản tốt các loại trang thiết bị, đồ dùng bếp ăn, tiết kiệm điện nước.
- Luôn trao đổi kiến thức nghiệp vụ chuyên môn của mình.
- 100% chị em tham gia lớp bồi dưỡng VSATTP do trung tâm y tế huyện Núi Thành tổ chức.
Giáo viên:
- Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu đăng ký giảm tỷ lệ SDD đầu năm.
- Có biện pháp phối hợp tốt với phụ huynh khâu CSSK trẻ, chu đáo hơn đối với các cháu SDD và các cháu mắc bệnh thông thường, phòng chống 10 bệnh truyền nhiễm cho trẻ.
- Đưa trẻ cân đo sức khoẻ định kỳ.
- Thực hiện tốt biểu đồ tăng trưởng cho trẻ.
- Theo dõi sức khoẻ của trẻ qua hoạt động hàng ngày (ăn, ngủ, vui chơi, học tập).
Có biện pháp tốt trong khâu CSGD trẻ:
- Nắm những qui trình thao tác kỹ năng hướng dẫn trẻ thực hiện đúng vệ sinh cá nhân (đánh răng, rửa mặt, lau mặt)
- Tổ chức hội thi kỹ năng vệ sinh.
- Luôn có biện pháp giảng dạy trẻ vệ sinh, thói quen về hành vi văn minh.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng, lớp, đồ dùng đồ chơi và đồ dùng chăm sóc cá nhân của trẻ.
- Luôn đảm bảo khâu an toàn tuyệt đối cho trẻ.
- Đưa hoạt động “Bé tập làm nội trợ” vào các giờ sinh nhật của lớp vào các góc chơi, các ngày hội, ngày lễ .v.v…
- Thi đua góc tuyên truyền các lớp về kiến thức CSSK và dinh dưỡng.
- Thi đua duy trì sĩ số học sinh cuối năm.
2. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức chăm sóc sức khoẻ:
- Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao kiến thức CSSK và dinh dưỡng.
Bồi dưỡng giáo viên:
- Bồi dưỡng biện pháp VSATTP.
- Chuyên đề dinh dưỡng, cách theo dõi sức khoẻ của trẻ bằng biểu đồ phát triển.
- Kỹ năng thao tác vệ sinh cá nhân của trẻ: Lau mặt, rửa tay, đánh răng.
- Cách chăm sóc bảo vệ da cho trẻ.
- Trắc nghiệm 10 câu kiến thức chuyên môn cho giáo viên.
- Cách phòng chống một số bệnh thông thường của trẻ.
- Bồi dưỡng phương pháp phòng tránh và sơ cứu tai nạn cho trẻ.
Bồi dưỡng cấp dưỡng:
- Thuờng xuyên lưu mẫu thức ăn hằng ngày.
- Cách bảo quản thức ăn hợp vệ sinh.
- Quy trình sử dụng tủ nấu cơm, bếp ga.
- Chế biến một số món ăn mới.
- Cách trang trí và tỉa các loại hoa.
- Trắc nghiệm 9 câu an toàn thực phẩm.
- Lên thực đơn theo mùa đảm bảo 4 nhóm thực phẩm chính.
- Sức khoẻ và dinh dưỡng.
- 100% các chị tham gia thi cấp dưỡng giỏi.
- Thi chế biến món ăn phụ, thực đơn, sáng tác thơ ca.
Chỉ đạo điểm:
- Lớp Bé: Duy trì số lượng trẻ, đảm bảo an toàn tuyệt đối.
- Lớp Nhỡ : Đảm bảo vệ sinh môi trường lớp học, đồ dùng cá nhân.
- Lớn : Thực hiện tốt góc tuyên truyền và Tổ chức nề nếp ăn ngủ cho trẻ.
*Trọng tâm chuyên đề năm nay là tiếp tục thực hiện năm thứ 5 chuyên đề GDDD và VSATTP và các sáng kiến về chuyên đề.
Góc tuyên truyền:
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền: Trang trí hình ảnh Pano, áp phít có nội dung CSSK trẻ.
- Trong lớp, sân trường, ngôi nhà của bé.
- Tổ chức hội thi “Bé làm nội trợ”
- 100% lớp mẫu giáo tham gia hội thi “Thao tác, kỹ năng vệ sinh”
- Phối hợp với ban tư vấn tổ chức nói chuyện về chuyên đề DD và sưc khoẻ ATTP phòng chống các bệnh mùa hè…
- Chăm sóc sức khoẻ trẻ theo khoa học.
Phối hợp với các ban ngành đoàn thể ngoài nhà trường:
- Khám sức khoẻ cho trẻ.
- Tiêm chủng mở rộng các bệnh phòng dịch.
- Tiêm phòng Sởi.
- Phòng chống các bệnh lây lan: Như đỏ mắt.
- Phối hợp với Ytế xã, huyện xin thuốc tẩy trùng các phòng nhóm.
PH ẤN Đ ẤU CHUNG:
-
File đính kèm:
- Ke hoach cong tac cham soc nuoi duong.doc