TUẦN
TIẾT
PHÂN MÔN
TÊN BÀI DẠY
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
MỤC TIÊU BÀI HỌC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HỌC KÌ 1
* Tổng quan Văn học Việt Nam.
* Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
* Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động, phát triển của văn học.
Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học.
* Nắm được các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kĩ năng tạo lập và phân tích, lĩnh hội văn bản. - Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
23 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6791 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ Văn lớp 10 - Trường THPT Cái Bè, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CÁI BÈ
BỘ MÔN NGỮ VĂN
KEÁ HOAÏCH GIAÛNG DAÏY
MOÂN NGÖÕ VAÊN LÔÙP 10
TUẦN
TIẾT
PHÂN MÔN
TÊN BÀI DẠY
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
MỤC TIÊU BÀI HỌC
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HỌC KÌ 1
1
1 - 2
3
ĐV
TV
* Tổng quan Văn học Việt Nam.
* Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
* Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động, phát triển của văn học.
Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học.
* Nắm được các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kĩ năng tạo lập và phân tích, lĩnh hội văn bản.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
2
4
5
6
ĐV
TV
TV
* Khái quát văn học dân gian Việt Nam.
* Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo).
* Văn bản.
* Bảng tóm tắt các thể loại văn học dân gian Việt Nam.
* Các bài tập vận dụng.
* Các bài tập vận dụng.
* Hiểu được khái niệm về văn học dân gian và những đặc trưng cơ bản của nó.
* Nắm được các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kĩ năng tạo lập và phân tích, lĩnh hội văn bản.
* Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản.
Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
3
7
8 - 9
LV
ĐV
* Bài viết số 1: Văn biểu cảm
* Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đam San).
* Đề làm văn số 1.
* Bảng so sánh cảnh đánh nhau giữa Đam San và Mtao Mxây
* Củng cố kiến thức và kĩ năng trong văn biểu cảm và văn nghị luận
Vận dụng được những hiểu biết đó để viết một bài văn.
Thấy rõ hơn nữa trình độ LV của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài LV sau đạt kết quả tốt hơn.
* Nắm được đặc điểm nghệ thuật kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
Nhận thức được lẽ sống và niềm vui mà tác giả dân gian muốn thể hiện
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
4
10
11 - 12
TV
ĐV
* Văn bản (tiếp theo).
* Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ.
* Các bài tập vận dụng.
* Tranh ảnh về các nhân vật trong truyện.
* Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản.
Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
* Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết.
Nhận thức được bài học kinh nghiệm giữ nước sau câu chuyện, tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược, cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
5
13
14 - 15
LV
ĐV
* Lập dàn ý bài văn tự sự.
* UYLIXƠ trở về (trích Ô-đi-xê).
* Dàn ý các bài tập thực hành.
* Tranh Cảnh Pênêlốp nhận ra chồng mình.
* Giúp học sinh biết cách lập dàn ý bài văn tự sự (kể lại một câu chuyện) tương tự như một câu chuyện ngắn.
* Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thủy là những phẩm chất cao đẹp mà con người trong thời đại Hô-me-rơ khát khao vươn tới.
Thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật sử thi.
Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu một trích đoạn sử thi.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
6
16
17 - 18
LV
ĐV
* Trả bài viết số 1.
*Rama buộc tội (trích Ra-ma-ya-na)
* Đề làm văn số 1.
* Tranh ảnh về các nhân vật trong truyện.
* Giúp học sinh hệ thống hóa những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc, về lập dàn ý, về diễn đạt…
Tự đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của mình, có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
* Qua diễn biến tâm trạng của Ra – ma và Xi – ta hiểu được quan niệm về người anh hùng và người phụ nữ lí tưởng.
Ngôn ngữ kể chuyện – miêu tả tâm trạng.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
7
19
20 - 21
LV
LV
* Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.
* Bài viết số 2: Văn tự sự
*Bảng đáp án các bài tập.
* Đề làm văn số 2.
* Nhận biết và biết cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.
Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết xảy ra trong cuộc sống và trong tác phẩm văn học để viết một bài văn tự sự.
* Hiểu sâu hơn về văn bản tự sự, những kiến thức về đề tài, cốt truyện, nhân vật, sự việc, chi tiết, ngôi kể, giọng kể.
Viết một bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu, kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con người và cuộc sống.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
8
22 - 23
24
ĐV
LV
* Tấm Cám
* Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
* Tranh ảnh về các nhân vật trong truyện.
* Đáp án bài tập thực hành số 2.
* Hiểu được ý nghĩ những mâu thuẫn, xung đột và sự biến hóa của nhân vật Tấm.
Nắm được giá trị nghệ thuật của truyện.
* Hiểu được vai trò và tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.
Biết kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
9
25
26 - 27
ĐV
ĐV
* Tam đại con gà.
* Nhưng nó phải bằng hai mày.
* Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa.
* Tập “Truyện cười dân gian Việt Nam”.
* Tập “Truyện cười dân gian Việt Nam”.
* Quyển sách “Tuyển tập ca dao tục ngữ ba miền”.
* Hiểu được mâu thuẫn trái tự nhiên trong truyện.
Thấy được cái hay của nghệ thuật nhân vật tự bộc lộ.
* Hiểu được cái cười và thấy được thái độ của nhân dân.
Nắm được biện pháp gây cười của truyện.
* Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu thương tình nghĩa của qua nghệ thuật đậm màu sắc trữ tình.
Đồng cảm với tâm hồn người lao động và sáng tác của họ.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
10
28
29 - 30
TV
ĐV
* Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
* Ca dao hài hước.
* Đọc thêm Lời tiễn dặn (trích Tiễn dặn người yêu).
* Bảng so sánh đặc điểm hai phong cách ngôn ngữ.
* Bản giới thiệu các bài ca dao khác cùng chủ đề.
*Bìa sách tập truyện.
* Nhận rõ các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.
Nâng cao kĩ năng trình bày miệng hoặc viết phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
* Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng của người bình dân .
* Hiểu được tình yêu thủy chung và khát vọng tự do yêu đương của các chàng trai – cô gái Thái.
Thấy được đặc điểm nghệ thuật của truyện thơ.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
11
31
32
33
LV
ĐV
LV
* Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
* Ôn tập văn học dân gian.
* Trả bài LV số 2.
* Ra đề bài LV số 3 (học sinh làm ở nhà)
* Bảng bài tập so sánh.
* Bảng hệ thống trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Giúp học sinh hiểu được khái niệm, nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự, từ đó viết được các đoạn văn tự sự.
* Củng cố và hệ thống kiến thức đã học về văn học dân gian.
Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của văn học dân gian để phân tích các tác phẩm cụ thể.
* Nhận rõ những ưu điểm và nhược điểm về khả năng chọn sự việc, chi tiết tiêu bểu kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dưỡng thêm năng lực viết văn tự sự để chuẩn bị cho bài viết sau.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
12
34 –35
36
ĐV
TV
* Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX.
* Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
* Các biểu bảng, hệ thống hoá các kiến thức.
* Bảng hệ thống các bài tập.
* Nắm được các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức.
Yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.
* Nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
13
37
38
39
ĐV
ĐV
LV
* Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão)
* Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi)
* Tóm tắt văn bản tự sự.
* Chân dung chiến sĩ thời nhà Trần.
* Chân dung Nguyễn Trãi.
* Cảm nhận được vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao, vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh hào hùng.
Thấy được nghệ thuật của bài thơ: cô đọng, ngắn gọn.
* Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên hiên, yêu đời, yêu nhân dân, yêu đất nước của Nguyễn Trãi.
Thấy được vẻ đẹp của thơ Nôm Nguyễn Trãi: Bình dị, tự nhiên đan xen câu lục ngôn vào câu thơ thất ngôn.
* Trình bày và biết cách tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
14
40
41
42
ĐV
ĐV
TV
* Nhàn
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
* Đọc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du)
* Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo).
* Các bài thơ khác.
* Bài thơ chữ Hán.
* Bài thơ chữ Hán.
* Cảm nhận được vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ.
Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Biết cách đọc bài thơ giàu triết lí.
* Cảm nhận được sự xót thương, day dứt của Nguyễn Du đối với nỗi oan của người tài hoa.
Thấy được nghệ thuật của bài thơ, nhất là ngôn ngữ, hình ảnh hàm súc cùng với vận dụng sáng tạo lối kết cấu thơ Đường.
* Nắm được khái niệm, đặc điểm và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
15
43
44
45
ĐV
ĐV
TV
* Đọc thêm:
Vận nước
(Đỗ Pháp Thuận)
Cáo bệnh, bảo mọi người .
(Mãn Giác)
Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn)
* Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Lí Bạch)
* Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
* Tranh ảnh Hoàng Hạc Lâu và tác giả Lí Bạch.
* Bảng ôn tập về tu từ ẩn dụ.
* Bảng ôn tập về hoán dụ.
* Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ thể hiện một quan niệm sống của một vị đại sư.
Biết cách đọc bài thơ giàu triết lí.
* Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ.
Biết cách đọc bài thơ giàu triết lí.
* Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ.
Biết cách đọc bài thơ giàu triết lí.
* Hiểu được tình cảm chân thành, trong sáng của Lí Bạch đối với bạn.
Hiểu được một đặc điểm cơ bản của bài thơ : ý ở ngoài lời.
* Nâng cao hiểu biết về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
Có kĩ năng phân tích giá trị sử dụng hai biện pháp.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
16
46
47- 48
LV
ĐV
* Trả bài LV số 3.
* Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ)
* Đọc thêm:
+ Lầu Hoàng Hạc (Thôi Hiệu)
+ Nỗi oán của người phòng khuê (Vương Duy).
+ Khe chim kêu (Vương Xương Linh).
* Chân dung Đỗ Phủ.
* Nhà Đỗ Phủ ở Ba Thục.
* Tuyển tập thơ Đường.
* Bình giảng thơ Đường.
* Tranh ảnh về lầu Hoàng Hạc.
* Nhận rõ hơn những ưu điểm và nhược điểm của bản thân về kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự.
Biết cách tự đánh giá chất lượng học và thực hành viết văn tự sự để tiếp tục luyện tập kể chuyện hoặc viết một bài văn tự sự.
* Hiểu được bức tranh mùa thu hiu hắt cũng là tâm trạng buồn lo của con người cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi xót xa cho thân phận Đỗ Phủ.
Hiểu thêm về đặc điểm của thơ Đường.
* Hiểu được chủ đề, cảm hứng chủ đạo và nét đặc sắc nghệ thuật trong từng bài thơ. Hiểu thêm giá trị của thơ Đường.
Rèn kĩ năng tự học, tự tìm hiểu giá trị của tác phẩm thơ trữ tình qua hệ thống câu hỏi của SGK.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
………
17
49-50
51
LV
LV
* Bài viết số 4: Văn tự sự (kiểm tra tổng hợp cuối năm)
* Trình bày một vấn đề.
* Một số sơ đồ, biểu bảng.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
18
52
53
54
LV
ĐV
LV
* Lập kế hoạch cá nhân.
* Đọc thêm: Thơ hai-kư của Ba – sô
* Trả bài LV số 4.
* Bảng kế hoạch mẫu.
* Bảng kế hoạch ôn tập Ngữ văn 10 học kỳ I.
* Tranh chân dung Ba-sô.
* Tranh minh hoạ thơ Ba-sô.
* Tác phẩm của Ba-sô.
* Hiểu được thơ Hai –kư và những đặc điểm của nó.
Hiểu được ý nghĩa và vẻ đẹp của thơ Hai – kư.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
19
* Ôn tập và củng cố kiến thức
HỌC KÌ II
20
55
56
57
Làm văn
Làm văn
Đọc văn
* Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
* Lập dàn ý bài văn thuyết minh.
* Phú sông Bạch Đằng
* Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh.
* Giúp học sinh biết lập dàn ý về văn thuyết minh và đề tài gần gũi, quen thuộc.
* Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú.
Thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú.
Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
21
58- 59
60
Đọc văn
Làm văn
* Đại cáo Bình Ngô
Phần 1: Tác giả, Phần 2: Tác phẩm
* Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
* Chân dung Nguyễn Trãi.
* Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi và vị trí của ông trong lịch sử văn học dân tộc.
* Hiểu những giá trị lớn về mặt nội dung và nghệ thuật của bài cáo.
* Nắm vững những đặc trưng cơ bản của thể cáo, đồng thời thấy được những sáng tạo của nguyễn trãi trong bài cáo.
* Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc cho học sinh.
* Nắm được những kiến thức cơ bản về tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn thuyết minh.
* Bước đầu vận dụng những kiến thức đã học để viết những văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác và hấp dẫn.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
22
61
62
63
Đọc văn
Làm văn
* Tựa “Trích diễm thi tập” (Hoàng Đức Lương)
* Đọc thêm: “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” (Thân Nhân Trung)
* Viết bài làm văn số 5
* Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức Lương trong việc bảo tồn di sản văn học của tiền nhân.
* Có thái độ trân trọng và yêu quí di sản.
* Về nội dung: Khẳng định tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia: có quan hệ sống còn đối với sự thịnh suy của đất nước.
Khắc bia tiến sĩ là việc làm khích lệ nhân tài không những có ý nghĩa lớn đối với đương thời mà còn có ý nghĩa lâu dài đối với hậu thế.
Thấy được chính sách trọng nhân tài của triều đại Lê thánh Tông. Từ đó rút ra được những bài học lịch sử quí báu.
* Về nghệ thuật: Kết cấu chặt chẽ, lập luận khúc chiết, giàu sức thuyết phục.
* Tiếp tục củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn thuyết minh, cũng như các kĩ năng lập dàn ý, diễn đạt.
Vận dụng những hiểu biết đó để làm được một bài văn thuyết minh vừa rõ ràng, chuẩn xác lại vừa sinh động, hấp dẫn về một sự vật, sự việc, hiện tượng.
Thấy rõ hơn nữa làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để bài làm văn thuyết minh đạt kết quả cao hơn.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
23
64
65-66
Tiếng Việt
Đọc văn
* Khái quát lịch sử tiếng Việt
* Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Ngô Sĩ Liên)
* Đọc thêm: “Thái Sư Trần Thủ Độ” (Ngô Sĩ Liên)
* Chân dung Hưng Đạo đại vương.
* Nắm được một cách khái quát những tri thức cốt lõi về cội nguồn, quan hệ họ hàng của tiếng Việt và quan hệ tiếp xúc giữa tiếng Việt với một số ngôn ngữ khác trong khu vực.
Nhận thức rõ quá trình phát triển của tiếng Việt gắn với sự phát triển của dân tộc, của đất nước.
* Hiểu, cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ của anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn. Đồng thời hiểu được những bài học đạo lý quý báu mà ông đã để lại.
Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân dung nhân vật lịch sử của tác giả; cũng như hiểu được thế nào là “văn sử bất phân”.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
24
67
68-69
Làm văn
Đọc văn
* Phương pháp thuyết minh.
* Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ)
* Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp.
Bước đầu vận dụng được những kiến thức đã học để viết được những văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao hơn.
Thấy được viịec nắm vững phương pháp thuyết minh là cần thiết.
* Thấy được phẩm chất dũng cảm, kiên cường của nhân vật chính, qua đó củng cố lòng yêu chính nghĩa và niêm tự hào về người trí thức Việt.
* Thấy được cái hay của nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn, giàu kịch tính của tác giả.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
25
70-71
72
Đọc văn
Làm văn
* Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh.
* Trả bài làm văn số 5.
* Ra đề bài làm văn số 6 (Học sinh làm ở nhà)
* Củng cố vững chắc kĩ năng viết đọan văn đã học; đồng thời thấy được mối liên quan chặt chẽ giữa các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý.
* Vận dụng các kĩ năng đó để viết một đoạn văn thuyết minh có đề tài gần gũi quen thuộc với cuộc sống hoặc công việc học tập của các em.
* Củng cố thêm những kiến thức và kĩ năng về văn thuyết minh (đặc biệt là tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản này), cũng như về các kĩ năng cơ bản khác như lập dàn ý hay diễn đạt.
* Tự đánh giá những ưu, nhược điểm trong bài làm văn của mình về cả hai mặt: vốn tri thức và trình độ làm văn.
* Củng cố những kiến thức và những kĩ năng đã học để viết bài văn thuyết văn học chuẩn xác, hấp dẫn.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
26
73
74-75
Tiếng Việt
Đọc văn
* Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng Việt.
* Hồi trống Cổ Thành.
* Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng.
(trích Tam quốc diễn nghĩa – La Quán Trung)
* Bảng hệ thống các tri thức.
* Tranh ảnh chân dung các nhân vật trong truyện.
* Tranh ảnh chân dung các nhân vật trong truyện.
* Nắm được những yêu cầu của việc sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.
* Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sử dụng tiếng Việt, phân tích được sự đúng – sai, sữa chữa được những lỗi khi dùng từ tiếng Việt.
* Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
* Hiểu được tính cách bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi cũng như tình nghĩa “vườn đào” cao đẹp của ba anh em kết nghĩa - một biểu hiện riêng biệt của lòng trung nghĩa.
* Hồi trống đã gieo vào lòng người đọc âm vang chiến trận hào hùng.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
27
76-77
78
Làm văn
* Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm - Bản dịch của Đoàn Thị Điểm)
* Tóm tắt văn bản thuyết minh.
* Chân dung Đoàn Thị Điểm.
* Hiểu được nỗi khổ đau của người chinh phụ bắt nguồn từ cảnh cô đơn khi người chinh phu phải ra trận vắng nhà. Qua đó nắm được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi của tác phẩm.
* Về nghệ thuật, nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm của đoạn trích.
* Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tượng văn học, …
* Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trường cũng như theo yêu cầu của cuộc sống.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
28
79
80-81
Làm văn
Đọc văn
* Lập dàn ý bài văn nghị luận.
* Truyện Kiều (Phần một: Tác giả)
* Dàn ý một đề văn cụ thể.
* Tranh ảnh về tác giả Nguyễn Du.
* Nắm được tác dụng của việc lập dàn ý và cách thức lập dàn ý bài văn nghị luận.
* Lập được dàn ý cho bài văn nghị luận.
* Có ý thức và dần hình thành thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn nghị luận trong nhà trường cũng như ngoài cuộc sống.
* Nắm được một số nét chính về hoàn cảnh xã hội và tiểu sử Nguyễn Du có ảnh hưởng đến sáng tác của ông.
* Nắm được một số đặc điểm chính trong sự nghiệp sáng tác và những đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong các tác phẩm của Nguyễn Du.
* Nắm được một số đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều qua các đoạn trích.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
29
82
83-84
Đọc văn
Tiếng Việt
* Phần hai: Các đoạn trích:
- Trao duyên
- Nỗi thương mình
(Trích truyện Kiều - Nguyễn Du)
* Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
* Chân dung về chị em Thúy Kiều.
* Bảng hệ thống hóa các bài tập.
* Hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều qua đoạn trích. Đối với Kiều tình và hiếu thống nhất chặt chẽ.
* Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong đọan trích.
* Hiểu được Kiều, một thiếu nữ tài sắc, tâm hồn trong trắng đã bị xã hội phong kiến xô đẩy vào cảnh ngộ nghiệt ngã. Qua đó thấy được chủ nghĩa nhân văn sâu sắc của tác giả.
* Nắm được nghệ thuật ngôn từ của Nguyễn Du trong việc tả tình cảnh nhân vật cũng như nội tâm của nhân vật.
* Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.
* Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
30
85
86
87
Đọc văn
Làm Văn
Làm Văn
* Chí khí anh hùng
(Trích truyện Kiều - Nguyễn Du)
* Đọc thêm: Thề nguyền. (Trích truyện Kiều - Nguyễn Du)
* Lập luận trong văn nghị luận.
* Trả bài làm văn số 6.
* Chân dung nhân vật Từ Hải.
* Hiểu được lí tưởng của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải.
* Thấy được nghệ thuật tả anh hùng trong đoạn trích.
* Củng cố và nâng cao hiểu biết về yêu cầu và cách thức xây dựng lập luận đã học ở THCS.
* Xây dựng được lập luận trong bài văn nghị luận.
* Củng cố những kiến thức và kĩ năng viết văn thuyết minh văn học.
* Biết tự đánh giá đúng những ưu điểm trong bài làm của mình.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
31
88-89
90
Làm Văn
Làm Văn
* Văn bản văn học
* Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối.
* Bảng hệ thống các ví dụ.
* Nhận các tiêu chí của một văn bản văn học theo quan niệm hiện nay. Hiểu rõ quá trình biến chuyển từ văn bản văn học trong tâm trí người đọc.
* Biết rõ các tầng của cấu trúc của văn bản văn học và mối liên hệ giữa các tầng đó.
* Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sử dụng tiếng Việt.
* Có kĩ năng nhận diện, phân tích cấu tạo và tác dụng của hai của hai phép tu từ trên và có khả năng sử dụng được các phép cần thiết đó khi cần thiết.
* Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt để yêu quí, tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Gợi tìm;
- Trao đổi;
- Thảo luận;
- Vấn đáp.
…………..
32
91
92
93
Làm Văn
Làm văn
Đọc văn
* Nội dung và hình thức của văn bản văn học.
* Các thao tác nghị luận.
* Tổng kết phần văn học.
* Bảng tổng kết các tri thức đã học.
* Hiểu và bước đầu biết vận dụng các khái niệm nội dung và hình thức khi phân tích văn bản văn học.
* Thấy rõ mối quan hệ của nội dung và hình thức trong văn bản văn học.
* Củng cố và nâng cao hiểu biết các thao tác nghị luận thường gặp.
* Nhận diện chính xác các thao tác trên trong các văn bản nghị luận.
* Vận dụng cá
File đính kèm:
- Ke hoach giang day mon Ngu van lop 10.doc