Kế hoạch năm học lớp 3 - Trường mầm non thực hành

1. Thuận lợi:

- Lớp ở vị trí thoáng mát, rộng rãi, có phòng học và phòng ngủ riêng nên thuân lợi cho việc chăm sóc và sinh hoạt của trẻ.

- Hai giáo viên đều có trình độ đại học, có năng lực sư phạm, yêu nghề, mến trẻ, 1 cô có nhiều năm kinh nghiệm, có khả nắng sử dụng máy vi tính và thiết kế giáo án điện tử. Các cô đều hiểu nhau và đều có ý thức cao trong công việc. Có 2 cô giáo viên trẻ năng động, sáng tạo, yêu nghề, sẵn sàng vượt qua khó khăn.

- Điều kiện cơ sở vật chất: Lớp có phòng học và phòng ngủ riêng, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đẹp và phong phú.

- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao và tận tình của ban giám hiệu, mua sắm và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất.

- Phụ huynh chủ yếu rất quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ và có tinh thần phối hợp tốt với cô giáo trong việc cung cấp nguyên vật liệu sẵn có để làm đồ dùng, đồ chơi. Luôn ủng hộ và đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của nhà nước, nhất là công tác xã hội hoá giáo dục. Nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của trường, của lớp.

- Trẻ nhanh nhẹn, hồn nhiên, có một số thói quen nề nếp trong các hoạt động. Trẻ học đúng theo độ tuổi nên rát thuận lợi khi xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ.

2. Khó khăn:

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch năm học lớp 3 - Trường mầm non thực hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH ------------------00000------------------ KẾ HOẠCH NĂM HỌC Lớp : 3A Năm học 2010 - 2011 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA LỚP - Số lượng giáo viên: 1. Nguyễn Thị Nguyệt Minh 2. Hà Thị Quỳnh Ngân - Tổng số trẻ: 31 + Trẻ trai: + Trẻ gái: - Sức khoẻ: + Kênh A: + Kênh B: 1. Thuận lợi: - Lớp ở vị trí thoáng mát, rộng rãi, có phòng học và phòng ngủ riêng nên thuân lợi cho việc chăm sóc và sinh hoạt của trẻ.... - Hai giáo viên đều có trình độ đại học, có năng lực sư phạm, yêu nghề, mến trẻ, 1 cô có nhiều năm kinh nghiệm, có khả nắng sử dụng máy vi tính và thiết kế giáo án điện tử. Các cô đều hiểu nhau và đều có ý thức cao trong công việc. Có 2 cô giáo viên trẻ năng động, sáng tạo, yêu nghề, sẵn sàng vượt qua khó khăn.... - Điều kiện cơ sở vật chất: Lớp có phòng học và phòng ngủ riêng, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đẹp và phong phú. - Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao và tận tình của ban giám hiệu, mua sắm và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất.... Phụ huynh chủ yếu rất quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ và có tinh thần phối hợp tốt với cô giáo trong việc cung cấp nguyên vật liệu sẵn có để làm đồ dùng, đồ chơi. Luôn ủng hộ và đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của nhà nước, nhất là công tác xã hội hoá giáo dục. Nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của trường, của lớp. - Trẻ nhanh nhẹn, hồn nhiên, có một số thói quen nề nếp trong các hoạt động. Trẻ học đúng theo độ tuổi nên rát thuận lợi khi xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ. 2. Khó khăn: Theo kết quả cân đo theo dõi biểu đồ đầu năm: Số cháu suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ khá cao (Kênh B: 6 cháu), đòi hỏi giáo viên chủ nhiệm phải tập trung chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn để giảm tỷ lệ SDD vào cuối năm. Lớp có nhiều cháu kém ăn như : Minh Châu, Linh Đan, Tiến Cường, Thảo đan, Gia khiêm, Văn Việt,...nên vất vả trong việc chăm sóc. Vẫn có nhiều cháu nhút nhát, chưa tự tinh, khả năng ngôn ngữ giao tiếp với mọi người hạn chế: Thảo Đan,Trung Đức, Ngọc Khánh... Lớp có nhiều cháu hiếu động: Tài Ngọc, Huy, Bảo Phúc, pháp, Thành Công...nên vất vả cho công việc rèn nề nếp Một số trẻ còn rụt rè, chưa mạnh dạn tự tin trong các hoạt động. Phụ huynh: Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến ngành học đặc biệt là đang còn xem nhẹ việc học của trẻ ở lứa tuổi mầm non, dẫn đến tình trạng cho con nghỉ học thất thường đặc biệt là chưa phối hợp cùng cô trong việc chăm sóc giáo dục con em mình. II. MỤC TIÊU CỦA ĐỘ TUỔI 1. Phát triển thể chất: - Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao phát triển bình thường, nằm trong kênh A: + Cân nặng: Trẻ trai: 12,9 kg – 20,8 cm Trẻ gái: 12,6 kg – 20,7 cm + Chiều cao: Trẻ trai: 94,4 cm – 111,5 cm Trẻ gái: 93,5 cm – 109,6 cm - Nhận biết một số thực phẩm thông thường. - Hình thành một số thói quen trong ăn uống, có một số thói quen trong vệ sinh cá nhân, biết giữ gìn vệ sinh môi trường. - Rèn và phát triển các kỹ năng vận động (Đi, chạy, tung ném, bò, trườn, trèo) đúng tư thế. - Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, sự khéo léo của đôi bàn tay, biết định hướng trong không gian. - Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi bàn tay: cài, xâu, cắt, xếp, đóng, mở, rưa tya, lau mặt, cởi quần áo có sự giúp đỡ, cầm được bình rót nước vào cốc. - Làm được một số việc tự phục vụ đơn giản với sự giúp đỡ của cô. 2. Phát triển nhận thức: - Ham hiểu biết, thích khám phá tìm hiểu các các sự vật hiện tượng xung quanh và hay đặt các câu hỏi:Ai đây? cái gì dây? - Nói được một vài đặc điểm nổi bật của sự vật hiện tượng quen thuộc. - Nhận biết được sự thay đổi rõ nét của sự vật hiện tượng. - Hình thành một số khái niệm ban đầu về toán: Đếm trong phạm vi 5, nhận biết sự khác biệt rõ nét về kích thước của 2 đối tượng, nhận gọi đúng tên các hình (hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật), định hướng được vị trí trong không gian so với bản thân trẻ - Có một số hiểu biết ban đầu về trường lớp mầm non, gia đình, bạn bè, cô giáo... 3. Phát triển ngôn ngữ: - Nghe và hiểu được lời nói trong giao tiếp đơn giản. - Diễn đạt được nhu cầu và mong muốn của mình, trả lời được một số câu hỏi: ở đâu? Thế nào? Để làm gì? - Biết đọc thơ, kể chuyện, giao tiếp với các bạn trong nhóm chơi. - Hình thành khả năng biểu đạt, tự trình bày ý kiến bằng ngôn ngữ cá nhân. - Hình thành một số kỹ năng chuẩn bị cho việc “đọc”, “viết”: Tư thế ngồi ngay ngắn, làm quen với sách và một só ký hiệu thông thường, tập cách sử dụng bút (tô màu, di màu...) 4. Phát triển thẩm mỹ: - Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật gần gũi. - Biết thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình. - Thích nghe nhạc, nghe hát: chú ý lắng nghe, nhận ra giai điệu quen thuộc, hát đúng, hát diễn cảm, hát kết hợp vận động đơn giản, biết sử dụng một số nhạc cuh đơn giản để gõ đệm bài hát mà trẻ yêu thích. - Biết sử dụng màu sắc, đường nét cơ bản để tạo nên một số snr phẩm đơn giản gần gũi. - Biết nhận xét, yêu tích cá c hoạt động nghệ thuật, biết giữ gìn sản phẩm. 5. Phát triển tình cảm xã hội: - Có ý thức về bản thân (tên, tuổi, giới tính, bieur lộ cảm xúc..) - Hình thành và phát triển một số kỹ năng sống: chơi thân thiện với bạn bè, yêu mến người thân, thể hiện cử chỉ lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi). - Hình thành ở trẻ một số phẩm chất cá nhân: Mạnh dạn, tự tin khi tham gia các hoạt động, cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao. - Thực hiện một số nề nếp, quy định ở nhà và ở trường, lớp: Cất đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ, bỏ rác đúng nơi quy định. III. CÁC CHỦ ĐỀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2010 – 2011 TT Thời gian Chủ đề Tuần Chủ đề lớn Chủ đề nhánh 1 13/9-1/10 Trường MN Đại học vinh Bé vui tết trung thu - Bé vui đến trường - Lớp học của bé - Bé vui tết trung thu 1 1 1 2 4/10-29/10 Bé biết gì về bản thân - Bé giới thiệu về mình - Bé khám phá bản thân - Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh 1 1 2 3 1/11-26/11 Gia đình thân yêu Ngày 20/11 - Những người thân trong gia đình - Ngôi nhà thân yêu - Ngày hội của cô giáo - Nhu cầu gia đình 1 1 1 1 4 29/11-17/12 Bé thích nghề gì - Bác sỹ - Chú công nhân xây dựng - Cháu yêu chú bộ đội 1 1 1 5 20/12-14/1 Những con vật xung quanh bé - Con vật sống trong gia đình - Chú cá ngộ nghĩnh - Loài chim đáng yêu - Ai sống trong khu rừng 1 1 1 1 6 17/1- 11/2 Tết và mùa xuân - Mùa xuân bé yêu - Bé vui đón tết 2 1 7 14/2-18/3 Em yêu cây xanh Ngày 8/3 - Cây xanh - Một số loại hoa - Một số loại quả - Ngày hội 8/3 - Một số loại rau 1 1 1 1 1 8 21/3-15/4 Bé tham gia giao thông - Xe nào chạy nhanh hơn - Máy bay và tàu thuỷ - Cùng bé tham gia giao thông 2 1 1 9 18/4-6/5 Thiên nhiên quanh bé - Bé biết gì về nước - Mùa hè đến 1 2 10 9/5-27/5 Quê hương – Bác Hồ - Nghệ an quê hương em - Bác Hồ kính yêu 1 2 IV. NHỮNG CHỈ TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Hướng phấn đầu chung: - Danh hiệu của lớp: - Danh hiệu giáo viên: + Cô Nguyễn Thị Thanh Dung + Cô.... + Cô..... 1. Số lượng: - Duy trì sỉ số trẻ đầu năm đến cuối năm là: 30 cháu - Duy trì sỉ số chuyên cần hàng tháng là: 88 - 90% trở lên - Phấn đấu tỷ lệ bé khoẻ bé ngoan đạt 90 - 95 % - Chất lượng khảo sát: - Loại tốt : ....% - Loại khá: 10 - 15 % - Đạt yêu cầu: 5% 2.Chất lượng: a. Chăm sóc dinh dưỡng chống suy dinh dưỡng: Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng đầu năm so với cuối năm là 3% 100 % Khám sức khoẻ 2 lần/năm vào tháng 10 và tháng 4. 100 % Trẻ cân đo vào biểu đồ 3 lần / năm (lần1 (Tháng 9), lần 2 (Tháng 12), lần 3 (Tháng 3) 100 % trẻ ăn hết khẩu phần, đảm bảo đủ lượng clo 1 ngày ở nhà trẻ từ 660-910 Kcal 100 % trẻ có đủ dồ dùng cá nhân và có ký hiệu riêng, có đủ nước uống, nước sạch đảm bảo vệ sinh. 100% được vệ sinh rửa tay lau mặt sạch sẽ, riêng trẻ 5 tuổi biết đánh răng trước và sau khi ăn Phòng học đảm bảo mát về mùa hè ấm về mùa đông Phối hợp với cô nuôi thường xuyên thay đổi thực đơn ăn cho trẻ phù hợp theo mùa, đúng giờ và đúng độ tuổi Giữ công trình vệ sinh luôn luôn sạch sẽ không có mùi hôi khai 100% trể được tiêm chủng phòng các loại bệnh Luôn đảm bảo chế độ nghỉ ngơi, vui chơi cho trẻ một cách khoa học b. Giáo dục các chuyên đề và các hoạt động khác: - Thực hiện chuyên để “Vệ sinh cá nhân trẻ” + Quần áo, đầu tóc trẻ luôn gọn gàng, sạch sẽ. + Giáo dục và thực hiện đúng các thao tác rửa tay bằng xà phòng cho trẻ. + Giáo dục thực hiện đúng các thao tác rửa mặt cho trẻ. + Chú ý tuyên truyền với phụ huynh chăm sóc tốt răng miệng và phòng tránh sâu răng cho trẻ. - Chú ý quan tâm đến sức khỏe cho trẻ - Đảm bảo chế độ ăn ngủ cho trẻ - Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho trẻ (4 nhóm thực phẩm) - Quan tâm đến việc phòng bệnh cho trẻ đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm, dễ lây lan - Chú ý quan tâm đến những trẻ thiếu cân, ăn chậm, béo phì...và có chế độ chăm sóc hợp lý. Luôn tham gia tích cực, đầy đủ có chất lượng các hoạt động Tham gia các cuộc thi và đạt kết quả cao. 3.Tự bồi dưỡng Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn chuyên đề do phòng, trường tổ chức Tích cực thăm lớp dự giờ đồng nghiệp để nâng cao trình độ tay nghề Tham gia dạy kiến tập, dạy mẫu do trường tổ chức Tham gia lớp học vi tính để áp dụng công nghệ thông tin vào soạn bài và giảng dạy Tham khảo tài liệu nghiên cứu sách báo để tích luỹ kinh nghiệm chuyên môn Thường xuyên tham khảo các giáo án mẫu, sáng kiến kinh nghiệm hay để làm cẩm nang 4. Công tác đoàn thể: Tích cực tham gia các hoạt động do cấp trên, Trường, Công đoàn- Đoàn thanh niên phát động. Có ý thức xây dựng đoàn thể vững mạnh Luôn cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ C. NHỮNG BIỆN PHÁP CHÍNH 1. Về số lượng: Phối hợp với phụ huynh để động viên trẻ đi học chuyên cần Cô luôn động viên khích lệ, tuyên dương những trẻ đi học chuyên cần và đúng giờ thông qua hình thức nêu gương cuối ngày và nêu gương cuối tuần. Lập bảng tuyên truyền với các nội dung: Chương trình học theo chủ đề, nội quy lớp học, lợi ích của việc đưa trẻ đến trường chuyên cần... Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền để động viên trẻ đến trường bằng các hình thức tổ chức các chương trình văn nghệ cuối tuần, thi bé khéo tay, thi bé tập làm nội trợ do lớp phát động 2. Chất lượng: a.Về chất lượng chăm sóc: Cho trẻ ăn chậm, trẻ suy dinh dưỡng… ngồi riêng 1 một bàn để cô thường xuyên theo dõi động viên trẻ ăn hết khẩu phần Trao đổi riêng với phụ huynh có trẻ SDD, ăn yếu, bị bệnh và cùng phối hợp để chăm sóc trẻ, làm tốt công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh Làm tốt công tác tuyên truyền 1số bệnh thường gặp ở trẻ để phụ huynh tiện theo dõi và tìm cách phòng tránh Đồ dùng của trẻ phải có ký hiệu riêng, gọn gàng đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, khuyến khích trẻ ăn ngon miệng b.Về chất lượng giáo dục: Lập kế hoạch trọng tâm tháng đầy đủ để chủ động công việc của mình Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt 1 ngày của trẻ Dựa vào khả năng của trẻ và thực tế của lớp để tổ chức các hoạt động phù hợp. kích thích trẻ tham gia các hoạt động tích cực, sáng tạo, tích hợp lồng ghép theo chủ đề hợp lý, tạo môi trường mở phong phú, đa dạng cho trẻ hoạt động. Tham gia hoạt động một cách độc lập, chủ động sáng tạo Tạo điều cho trẻ khá ngồi với trẻ yếu để trẻ dễ hỗ trợ nhau trong học tập Tạo môi trường học tập cho trẻ phong phú đa dạng sắp xếp bố trí chỗ chơi hợp lý đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi Thường xuyên tìm kiếm các phế liệu, phế thải để tận dụng làm đồ dùng đồ chơi Tham mưu với nhà trường, phối hợp với phụ huynh để hỗ trợ thêm kinh phí mua sắm đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho chủ đề KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 9/2010 TT CÔNG TÁC TRỌNG TÂM THỜI GIAN KẾT QUẢ 1 Số lượng: - Huy động trẻ ra lớp đạt chỉ tiêu. - Duy trì sĩ số hiện có. - Phối hợp với phụ huynh động viên trẻ đi học chuyên cần để đảm bảo sỷ số 4 tuần Huy động được 46 trẻ. Tỷ lệ chuyên cần đạt 92% 2 Chất lượng: *Công tác chăm sóc nuôi dưỡng: - Cân đo vào biểu đồ đợt một. - Đưa trẻ vào nề nếp trong các hoạt động: Ăn, ngủ, vệ sinh. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ. * Công tác giáo dục: - Trang trí lớp theo chủ đề Trường mầm non và tết trung thu,tạo môi trường học tập,làm đồ dùng đồ chơi phục vụ chủ đề . - Khảo sát chất lượng trẻ đầu năm - Thực hiện chủ đề trường mầm non - Tết trung thu từ ngày 13/ 9 đến ngày 1/10 87% kênh A; 13% kênh B. - Bước đầu trẻ đi vào nnề nếp. - Chấm trang trí đạt loại tốt. Làm được 1 bộ đồ chơi nấu ăn, 1 bộ xây dựng. Thực hiện nghiêm túc chương trình. - Thường xuyên thực hiện 3 Chuyên đề: - Dạy trẻ nhận biết đồ dùng cá nhân qua ký hiệu, hướng dẫn trẻ thao tác rửa tay, lau mặt đúng quy trình. - Xây dựng góc tuyên truyền phù hợp chủ đề. 100% trẻ nhận đúng ký hiệu. 85% Trẻ vệ sinh đúng thao tác. - Tốt 4 Công tác khác: - Tổ chức ngày hội đến trường cho trẻ - Tổ chức tết trung thu cho các cháu - Tổ chức nghiêm túc. - Trẻ hứng thú. ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................... KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 10/2010 TT CÔNG TÁC TRỌNG TÂM THỜI GIAN KẾT QUẢ 1 Số lượng: - Duy trì sỉ số trẻ được giao - Huy động trẻ đi học chuyên cần - Làm tốt công tác tuyên truyền 4 tuần - - Đạt 100% - Đạt 90% 2 Chất lượng: *Công tác chăm sóc nuôi dưỡng: - Ăn: động viên trẻ ăn hết khẩu phần, nhai kỹ, không nói chuyện trong khi ăn, không làm rơi vãi cơm ra bàn và sàn nhà, ăn xong biết cất bát thìa nhẹ nhàng đúng nơi quy định. - Tiếp tục rèn chô trẻ vệ sinh đúng thao tác. - Ngủ: trẻ ngủ ngon giấc, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ khi vào giấc ngủ. - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ mọi lúc mọi nơi, - Khám sức khỏe cho trẻ đợt 1 * Công tác giáo dục: - Lên kế hoạch kịp thời, soạn bài đúng kế hoạch - Tiếp tục thực hiện chủ đề bản thân - Rèn một số kỹ năng cho trẻ: như kĩ năng diễn đạt, kĩ năng vẽ, cầm bút đúng tư thế... - Khá - Đạt 90% - Đạt 100% - 100% trẻ đảm bảo an toàn. - Có 28 cháu bình thường và 17 cháu mắc một số bệnh vè răng miệng, hô hấp... - Đầy đủ 100% - Tốt - Tốt 3 Chuyên đề: - Lồng ghép chuyên đề vào các hoạt động trong ngày - Làm và bổ sung 1 số đồ dùng đồ chơi phục vụ chuyên đề - Làm mới được 2 bộ đồ chơi nấu ăn. 4 Công tác khác: - Tham gia sinh hoạt chuyên môn, dự giờ dạy mẫu - Tham gia và hưởng ứng các kỳ đại hội của nhà trường: CBCC, Công đoàn, Đoàn - Tham gia đầy đủ, nghiêm túc. ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 11/2010 TT CÔNG TÁC TRỌNG TÂM THỜI GIAN KẾT QUẢ 1 Số lượng: - Duy trì số trẻ được giao 46 cháu - Huy động trẻ đi học chuyên cầu 4 tuần - - Đạt 45 cháu - Đạt 94.5% 2 Chất lượng: *Công tác chăm sóc nuôi dưỡng: - Ăn: Tiếp tục rèn một số nề nếp vệ sinh trong ăn uống: không làm đổ cơm ra ngoài, khi ăn biết mời khách. - Ngủ: Tạo tâm thế thoải mái cho trẻ, chú ý chăn ấm thơm mát cho trẻ ngủ ngon giấc - Tiếp tục rèn cho trẻ vệ sinh đúng thao tác. - Chăm sóc sức khỏe: Phối hợp với phụ huynh phòng tránh bệnh cảm cúm cho trẻ khi thời tiết chuyển mùa. Nhắc trẻ tránh xa những nơi không an toàn đối với trẻ như điện, nước sôi… * Công tác giáo dục: - Tiếp tục thực hiện chủ đề gia đình, thực hiện chủ đề nghề tuần 1. - Rèn một số kỹ năng tự tin và mạnh dạn,kĩ năng thảo luận nhóm. - Khá - Tốt - Tốt - 86% đạt yêu cầu, 14% chưa có kỹ năng 3 Chuyên đề: - Bổ sung thêm một số nội dung cần thiết ở góc tuyên truyền. - Lồng ghép nội dung chuyên đề trong các hoạt động hàng ngày. - Tốt 4 Công tác khác: - Dự giờ dạy mẫu - Tham gia thi thao giảng - Trang trí chủ đề gia đình - Tham gia mít tinh và thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11 - Tốt - Tốt - Tốt ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docKh3.doc
Giáo án liên quan