Kế hoạch ôn tập Hóa học Lớp 11 nâng cao

I. Kiến Thức .

 Nguyên nhân tính dẫn điện của dd chất điện li và cơ chế của quá trình điện li .Biết đựơc khái niệm về sự điện li và các chất điện li .

 Cân bằng điện li , độ điện li , các khái niệm chất điện li .

 Thuyết axít – Bazơ theo A-rê-ni-ut và thuyết Brons-têt ; Sự giống nhau và khác nhau của 2 thuyết này ; ưu điểm của thuyết A-re-ni-ut là gì . Cách viết pt điện li cho các dd chất điện li( phân tử hay ion ) ; chất điện li 1 nấc , 2 nấc , 3 nấc và các chất điện li lưỡng tính (phân tử hay ion ).

 Hằng số phân li axit – bazơ – muối áp dụng cho các chất điện li yếu ở trạng thai cân bằng .Thiết lập biểu thức liên hệ giữa hằng số cân bằng K và . Ap dụng biểu thức tính hằng số cân bằng để giải các bài tập đơn giản có liên quan , tính nồng độ [H+] và [OH-] .

 Biểu thức hằng số cân bằng của nước ( còn gọi tích số ion của nước ) ,giá trị này phụ thuộc vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào nồng độ có nghĩa là trong dd axít hay dd bazơ thì tích số ion [H+].[OH-] là hằng số ; trên cơ sơ đó để tính [H+] và [OH-] của dung dịch chất điện li .

 Chất chỉ thị axit – bazơ : Chất chỉ thị có thể là quì tím , phenolphtalein , metyldacam hay chất chỉ thị vạn năng biến đổi màu theo khoảng pH của dd các chất điện li .Dùng chất chỉ thị này để nhận biết các dd axít , dd bazơ .

 Điều kiện để pư trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện li .Biết viết được phương trình ion rút gọn cho các phản ứng trao đổi ion.Viết các phương trình điện li của các dung dịch muối , từ đó xác định giá trị pH của dung dịch .

 Tiến hành các thí nghiệm để kiểm chứng tính axit bazơ bằng các chất chỉ thị và xác định đúng các giá trị pH thí nghiệm kiểm chứng phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li .

II. Kĩ Năng .

 Rèn luyện kĩ năng tính pH của dung dịch axit bazơ . Kĩ năng thực hành quan sát so sánh và giải thích khi tiến hành thí nghiệm . Rèn kuyện kĩ năng lập luận logic . Vận dụng độ điện li hay hằng số phân li để biết chất điện li mạnh hay yếu và dựa vào hằng số phân li để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch .

 Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các chất điện li khi tan trong dung dịch . Dựa đoán kết quả trao đổi ion trong dung dịch chất điện li . Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng ; tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp , tính nồng độ mol/l của ion thu được sau phản ứng . Dựa đoán về tính chất hoá học của các hợp chất và đơn chất , viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó .

 Biết đánh giá độ axit - bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H+, OH-, pH ,pOH . Biết vận dụng tích số ion của nước , biểu thức liên hệ giữa hằng số phân li K và độ điện li để xác định nộng độ ion H+và OH- trong dung dịch .

 Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit - bazơ để xác định tính axit kiềm của dung dịch .

Dựa đoán tính chất hoá học , kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính hoá học của hợp chất hai đơn chất đang xét . Vận dụng các tính chất vật lí , tính chất hoá học để nhận biết và phân biệt các hợp chất hai đơn chất đã biết .

 Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để biết được các chất có xảy ra hay không .

 Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất .

 

doc29 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch ôn tập Hóa học Lớp 11 nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP ĐẦU NĂM Sử dụng phương pháp tái hiện lại kiến thức dưới dạng cung cấp cho Hs hệ thống bài tập . Thông qua việc giải hệ thống bài tập này Hs sẽ lĩnh hội , vận dụng và nhớ lại các kiến thức trọng tâm , cơ bản của chương trình lớp 10 . § Cấu tạo nguyên tử :Ở phần này cần củng cố 1 số kĩ năng . + Viết cấu hình e của nguyên tử , ion và từ cấu hình của ion hãy viết cấu hình e của các nguyên tử có cấu hình đó . + Từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố rong BTH và ngược lại . § BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn : Ở phần này cần củng cố 1 số kĩ năng Vận dụng qui luật biến đổi của các đơn chất và của các hợp chất trong BTH để dự đoán và so sánh tính chất của các chất . § Liên kết hoá học : Mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị ( có cực và không có cực ), liên kết ion , liên kết cho nhận ( lk phối trí ) và giá trị cho các loại liên kết đó . Vận dụng qui tắc Báttử để viết đúng Ct e , Ct Lewis và CTCT; từ đó so sánh độ bền và độ dài của liên kết , , lk đôi , lk ba. § Phản ứng hoá học : Hs rèn luyện cách lập pt pư oxihoá khử , sử dụng pp thăng bằng e , pp thăng bằng ion – electron để viết và cân bằng đúng đủ 1 ptpư oxihoá khử . § Tốc độ pư và cân bằng hoá học . Hs rèn luyện kĩ năng vận dụng các yếu tố ảnh hưởng ( nồng độ , nhiệt độ , áp suất ) đến sự chuyển dịch cân bằng và điều khiển cân bằng chuyển dịch theo chiều có lợi cho đời sống và sản suất . Chương 1. SỰ ĐIỆN LI ( Bài1 Bài8) I. Kiến Thức . § Nguyên nhân tính dẫn điện của dd chất điện li và cơ chế của quá trình điện li .Biết đựơc khái niệm về sự điện li và các chất điện li . § Cân bằng điện li , độ điện li , các khái niệm chất điện li . § Thuyết axít – Bazơ theo A-rê-ni-ut và thuyết Brons-têt ; Sự giống nhau và khác nhau của 2 thuyết này ; ưu điểm của thuyết A-re-ni-ut là gì . Cách viết pt điện li cho các dd chất điện li( phân tử hay ion ) ; chất điện li 1 nấc , 2 nấc , 3 nấc và các chất điện li lưỡng tính (phân tử hay ion ). Hằng số phân li axit – bazơ – muối áp dụng cho các chất điện li yếu ở trạng thai cân bằng .Thiết lập biểu thức liên hệ giữa hằng số cân bằng K và . Aùp dụng biểu thức tính hằng số cân bằng để giải các bài tập đơn giản có liên quan , tính nồng độ [H+] và [OH-] . § Biểu thức hằng số cân bằng của nước ( còn gọi tích số ion của nước ) ,giá trị này phụ thuộc vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào nồng độ có nghĩa là trong dd axít hay dd bazơ thì tích số ion [H+].[OH-] là hằng số ; trên cơ sơ đó để tính [H+] và [OH-] của dung dịch chất điện li . § Chất chỉ thị axit – bazơ : Chất chỉ thị có thể là quì tím , phenolphtalein , metyldacam hay chất chỉ thị vạn năng biến đổi màu theo khoảng pH của dd các chất điện li .Dùng chất chỉ thị này để nhận biết các dd axít , dd bazơ . § Điều kiện để pư trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện li .Biết viết được phương trình ion rút gọn cho các phản ứng trao đổi ion.Viết các phương trình điện li của các dung dịch muối , từ đó xác định giá trị pH của dung dịch . § Tiến hành các thí nghiệm để kiểm chứng tính axit bazơ bằng các chất chỉ thị và xác định đúng các giá trị pH thí nghiệm kiểm chứng phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li . II. Kĩ Năng . § Rèn luyện kĩ năng tính pH của dung dịch axit bazơ . Kĩ năng thực hành quan sát so sánh và giải thích khi tiến hành thí nghiệm . Rèn kuyện kĩ năng lập luận logic . Vận dụng độ điện li hay hằng số phân li để biết chất điện li mạnh hay yếu và dựa vào hằng số phân li để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch . § Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các chất điện li khi tan trong dung dịch . Dựa đoán kết quả trao đổi ion trong dung dịch chất điện li . Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng ; tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp , tính nồng độ mol/l của ion thu được sau phản ứng . Dựa đoán về tính chất hoá học của các hợp chất và đơn chất , viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó . § Biết đánh giá độ axit - bazơ của dung dịch dựa vào nồng độï H+, OH-, pH ,pOH . Biết vận dụng tích số ion của nước , biểu thức liên hệ giữa hằng số phân li K và độ điện li để xác định nộng độ ion H+và OH- trong dung dịch . § Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit - bazơ để xác định tính axit kiềm của dung dịch . Dựa đoán tính chất hoá học , kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính hoá học của hợp chất hai đơn chất đang xét . Vận dụng các tính chất vật lí , tính chất hoá học để nhận biết và phân biệt các hợp chất hai đơn chất đã biết . § Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để biết được các chất có xảy ra hay không . § Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất . III. Thái Độ , Tình Cảm . Rèn luyện đức tính cẩn thận tỉ mỉ . Có được hiểu biết khoa học đúng đắn về dung dịch axit bazo muối . Tin tưởng vào kết quả thực nghiệm , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học . IV. Phương Pháp Dạy Học . § Lí thuyết về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hs đã được biết đến từ lớp dưới nhưng chưa hệ thống và chưa biết được bản chất của phản ứng . Vì vậy nên tổ û chức dạy học theo nhóm để HS dễ trao đổi , thảo luận , tận dụng những kiến thức đã biết để xây dựng kiến thức mới . Phối hợp HS-HS,HS-GV. § Cố gắng đến mức tối đa sử dụng các thí nghiệm đã mô tả trong SGK , nếu có điều kiện nên cho hocï sinh thực hiện các thí nghiệm đó để gây hứng thú học tập và khắc sâu kiến thức § Dùng phương pháp gợi mở , nêu vấn đề , hướng dẫn Hs suy luận logic , phát hiện kiến thức mới . V. Kiến Thức Trọng Tâm . § Viết được phương trình điện li của dung dịch các chất điện li . Nắm vững thuyết axit -bazơ của bronstet . § Sự điện li của các phân tử hai ion lưỡng tính , vận dụng hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ , độ điện li , tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+ và OH- để đánh giá pH của dung dịch chất điện li . Dùng các chất chỉ thị màu để đánh giá môi trường của dung dịch của các chất điện li . Kiến thức cần biết thêm : Tính dẫn điện của kim loại ; Qui tắc đường chéo áp dụng khi pha loãng 2 hay nhiều dd cùng loại chất tan ; Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ – sa-tơ-li-ê ; Định luật bảo toàn điện tích - sự tồn tại của các ion trong dd hay không ?.Dùng máy đo , hay chất chỉ thị để biết được pH của nguồn nước hay của đất . Kiến thức khó dạy : Khoảng biến đổi pH theo chất chỉ thị màu . VI . Những Công Việc Cần Chuẩn Bị . Những công việc cần chuẩn bị dïung cụ thí nghiệm và hoá chất để đo độ dẫn điện cuả dung dịch . Mô hình thí nghiệm , các chất chỉ thị màu , Hình chiếu . VII . Hệ Thống Bài Tập . 1) Bài tập lí thuyết _ thực nghiệm : Giải thích tính dẫn điện của dung dịch chất điện li , viết phương trình điện li . Viết phương trình điện li của các chất điện li mạnh yếu và phương trình điện li của các ion lưỡng tính . Dùng chỉ thị màu để nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn . Nhận dạng phân tử hoặc ion lưỡng tính . 2) Bài tập tính toán : Aùp dụng định luật bảo toàn điện tích để giải một số bài tập dung dịch các chất điện li . Dựa vào độ điện li để xác định nồng độ các ion và ngược lại . Vận dụng hằng số cân bằng điện li để xác định nồng độ ion H+ và ion OH- từ đó tính giá trị pH của dung dịch . Dùng các chất chỉ thị màu để xác định môi trường axit_bazơ và xác định môi trường của muối . Dựa trên giá trị pH của dung dịch để tính nồng độ các chất điện li . VIII . Phân bố nội dung theo tiết dạy . ☞ Tiết 3 : Bài 1 . Sự Điện Li ☞ Tiết 4 : Bài 2 . Phân Loại Các Chất Điện Li . ☞ Tiết 5,6 : Bài 3 . Axít , Bazơ và Muối . ☞ Tiết 7 : Bài 4 . Sự Điện Li Của Nước .pH. Chất Chỉ Thị Axít – Bazơ . ☞ Tiết 8,9 : Bài 5 . Luyện Tập : Axít , bazơ và muối . ☞ Tiết 10,11 : Bài 6 . Phản Ứng Trao Đổi Ion Trong Dd Các Chất Điện Li . ☞ Tiết 12 : Bài 7 . Luyện tập . ☞ Tiết 13 : Bài 8 . Thực Hành . IX . Bài tập Trắc nghiệm và Tự luận . Bt1 : Các dung dịch nào sau đây dẫn được điện : Nước nguyên chất , dd H2SO4 , ancol etylic khan . Dung dịch NaCl , dd HCl , hiđroclorua , NaOH khan . Dung dịch glucozơ , dd rượu nguyên chất , dd NaOH , NaCl nóng chảy . Dung dịch NaCl , NACl nóng chảy , dd HCl , dd NaOH . Bt2 : Một dung dịch chứa x mol Na+ , y mol Ca2+ , z mol HCO3- , t mol Cl- . Hệ thức liên lạc giữa x , y , z , t được xác định là : x+ 2y = z+ t x+2y = z +2t x +2z = y +2t z +2x = t +y Bt3 : khi hoà tan 3 muối a, b, c vào H2O được dung dịch chứa o,295 mol Na+ ; 0,0225 mol Ba2+ ; 0,25 mol Cl_ ; 0,09 mol NO3- . Ba muối a , b , c là những muối : NaNO3 . Ba(OH)2 , BaCl2 NaCl , NaNO3 , Ba(NO3)2 Fe2+ , Zn2+ , Al3+ , H3O+ Cả b , c đều đúng Bt4 : Chỉ ra kết luận đúng : Na+ , K+ , SO42- , NO3- , là ion trung tính Fe(H2O)3+ Al(H2O)3+ , NH4+ là ion có tính axit S2- , CO32- , C6H5O- , SO3- là ion có tính bazơ Tất cả đều đúng Bt5 : Thể tích dung dịch KOH 0,001 mol cần pha chế 1,5 lít dung dịch KOH mới có pH = 9 là 1,5.10-2 (l) 3.10-2 (l) 2,5.10-2 (l) 1,5.10-3 (l) Bt6 : Cho hai dung dịch : dung dịch A chứa hai axit H2SO4 0,1 M và HCl 0,2 M và dung dịch B chứa hai bazơ NaOH 0,2M và KOH 0,3M . Phải thêm V ml dung dịch b và 100ml dung dịch A để được dung dịch có pH = 7 . V bằng : 60ml 120ml 100ml 80ml Bt7 : Chọn những câu trả lời đúng : 1 . Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ . 2 . Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion . 3 . Trong thành phần của axit có thể không có oxi . 4 . Trong thành phần của bazơ có thể không có OH . Những câu trả lời đúng là : 2 , 3 , 4 1 , 4 1 , 3 ,4 3 , 4 Bt8 : Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M 1 . pH > 1 2 . pH = 1 3 .H+ > NO2- 4 . H+ = NO2- Những đánh giá đúng là : 1 , 4 2 , 3 1 , 3 2 , 4 Bt9 : Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì : Độ điện li tăng . Độ điện li giảm . Độ điện li không đổi . Độ điện li tăng hai lần . Bt10 : Cho các pư sau : HCl + H2O ® H3O+ (1) NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- (2) CuSO4 + 5H2O ® CuSO4.5H2O (3) HSO3 + H2O⇄ H3O+ + SO3 (4) HSO3- + H2O ⇄ H2SO3 + OH- (5) Theo thuyết Bronsted , H2O đóng vai trò là axít trong các pư : a) (1) ,(2) ,(3) . b) (2) ,(5) . c) (2) , (3) ,(4) ,(5). D) (1) ,(3) ,(4) . Bt11 : Hoà tan 0,585g NaCl vào nước thành 0,5 lít dd . Xác định nồng độ mol của các in trong dd thu được . Bt12 : Dd chứa 1 axít yếu một nấc có nồng độ 0,01M và độ điện li là 31,7% . Xác định [H+] trong dd axít đó . Bt13 : Tính nồng độ mol/l của ion OH- có trong dd NH3 0,1M , biết hằng số phân li bazơ Kb = 1,8.10-5 . Bt14 : Tính pH của dd thu được sau khi trộn 40ml dd H2SO4 0,25M với 60 ml dd NaOH 0,5M Bt15 : Trong 3 dd có chứa các ion sau : Al3+ , Pb2+ , Ba2+ , NO3- , Cl- và SO42- . Đó là các dung dịch muối nào , biết rằng trong mỗi dd chỉ có 1 muối . Bt16 : Có thể tồn tại các dd có chứa đồng thời từng nhóm các ion sau đây không ( bỏ qua sự điện li của chất điện li yếu và chất ít tan ) . a) NO3- , SO42- ,NH4+ , Pb2+ b) Cl- , HS- , Na+ , Fe3+ c) Br- , NH4+ , Ag+ , Ca2+ d) Cl- , NO3- , S2- , Fe2+ e) OH- , HCO3- , Na+ , Ba2+ f) HCO3- , H+ , K+ , Ca2+ . Bt17 : Cần trộn 10ml dd NaOH 0,5M với bao nhiêu ml dd NaOH 1M để được dd có nồng độ 0,8M . Bt18 : 100ml dd A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác doing vừa đủ với 100ml dd B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 tạo kết tủa . Tính nồng độ mol của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa . Chương 2 . NHÓM NITƠ ( Bài9 Bài18) I. Kiến Thức . § Xác định các nguyên tố thuộc nhóm VA là những nguyên tố nào .Dựa trên cấu tạo chất của các đơn chất ; tính kim loại phi kim và tính oxi hoá khử . Sự biên đổi tính chất của các hợp chất với hiđro và oxit , hiđroxit. § Viết công thức cấu tạo nêu tính chất vật lí và hoá học của nitơ. Phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và phòng thí nghiệm và các ứng dụng quan trọng trong đời sống . § Biết được tính chất vật lí và hoá học của amôniac, muối amoni. Trên cơ sở đó nhận biết amôniac bằng cách nào và cách thu khí . Biết được vai trò quan trọng của muối amoni trong đời sống và trong sản xuất , các phương pháp điều chế amoniac trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm . § Viết được công thức cấu tạo của axitnitric, tính chất hoá học quan trọng của axitnitric và muối nitrat và các ứng dụng quan trọng của chúng . Các phương pháp điều chế aixitnitrit trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm . § Nắm vững công thức cấu tạo và các dạng thù hình của photpho. Tính chất hoá học cơ bản của photpho điều chế và ứng dụng của photpho trong đời sống và sản xuất . § Biết được công thức cấu tạo của axitphotphoric . Tính chất vật lí và tính chất hoá học của axitphotphoric dựa trên phản ứng trao đổi ion để nhận biết ion photphat biết được ứng dụng và phương pháp điều chế của axitphotphoric § Biết các nguyên tố dinh dưỡng chính cần thiết cho cây trồng biết được thành phần hoá học của phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp và cách điều chế các loại phân bón này cách sử dụng các loại phân bón này như thế nào cho trường loại đất và cây trồng § Biết tính chất của các dạng thù hình của photpho của axitphotphoric và muối photphat biết những ứng dụng phương pháp điều chế photpho và các hợp chất của photpho . § Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. § Thí nghiệm kiểm chứng tính chất của dung dịch amoniac bằng chất chỉ thị màu để kiểm chứng tính bazơ của dung dịch amôniac . Thí nghiệm kiểm chứng tính oxi hoá mạnh của axitnitơric loãng và đậm đặc và thí nghiệm kiểm chứng tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảy và cách nhận biết một số loại phân bón hoá học . II. Kĩ Năng . § Quan sát, phân tích , tổng hợp và dự đoán tính chất của các chất . § Lập phương trình hoá học , đặc biệt phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử . Dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất . Viết cacù phương trình phản ứng minh hoạ . § Dự đoán tính chất hoá học kiểm tra bằng thực nghiệm và kết luận . § Giải các bài tập định tính và đinh lượng liên quan đến tính chất của chương . § Vận dụng những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để biết được tính chất hoá học chung của các nguyên tố trong cùng một nhóm . Vận dụng quy luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong một nhóm A để giải thích sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất trong cùng một nhóm . § Rèn luyện kĩ năng lập luận logic , và khả năng viết cacù phương trình trao đổi ion . Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất . § Học sinh vận dụng tính chất vật lí và hoá học để giải các bài tập lí thuyết và thực nghiệm . § Quan sát mẫu vật , làm thí nghiệm phân biệt một số phân bón hoá học .Sử dụng an toàn hiệu quả một số phân bón hoá học . Tính khối lương phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố nhất định . § Bảo quản sử dụng hợp lí an toàn hiệu quả vật liệu thuỷ tinh , đồ gốm, xi măng . III. Thái Độ ,Tình Cảm . Thông qua nội dung kiến thức cuả chương mà từ đó học sinh phải có ý thức bảo vệ môi trường đặc biệt môi trường không khí và đất . Vận dụng lí thuyết đã học được vào cuộc sống Thận trọng khi sử dụng các hoá chất , có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với các hoá chất IV . Phương Pháp Dạy Học . Sử dụng phương pháp tìm tòi , nêu vấn đề , giải quyết vấn đề, V . Kiến Thức Trọng Tâm . Tính chất oxi hoá khử của nitơ . Tính khử và tính bazơ yếu , khả năng tạo phức của amôniac , phương pháp điều chế trong công nghiệp . Các loại phản ứng oxi hoá khử khi nhiệt phân muối amoni . Tính oxi hoá mạnh của axit nitric và tính thụ động của nó khi ở nồng độ đặc nguội . các ứng dụng quan trọng của photpho , các cân bằng của axit photphoric ở các lớp khác nhau .Các ứng dụng quan trọng của các loại phân bón . Kiến thức cần biết thêm : Thuyết obitan lai hoá , cấu trúc phân tử , Ct Lewis .Ứng dụng của các loại phân bón trong thực tế với từng loại đất , từng loại cây trồng . Kiến thức về nhiệt phân muối nitrat của các kim loại của dãy hoạt động hoá học . Yếu tố của pư toả nhiệt hay thu nhiệt , các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng . Kiến thức khó dạy : Cấu trúc , dạng hình học của phân tử ; pư tạo phức của NH3 ; Ứng dụng của phân bón trong CN và đời sống . VI . Công Tác Chuẩn Bị . Chuẩn bị các mô hình thí nghiệm .Dụng cụ , hoá chất cần thiết , sơ đồ thiết bị tổng hợp amoniac trong phòng thí nghiệm , các mẩu hoá chất trực quan . VII . Hệ thống bài tập . 1) Bài tập lí thuyết _ thực nghiệm : Xác định số oxi hoá , hoá trị , biến thiên tính chất của các đơn chất và của các hợp chất . Giải thích tính oxi hoá khử , viết phương trình phản ứng , dạng hình học của phân tử , phản ứng tạo phức . Phân biệt các khí , dung dịch dựa trên tính chất hoá học, tính chất vật lí . Giải thích các yếu tố chuyển dịch cân bằng hoá học . Các loại câu hỏi về sản xuất và điều chế . Loại bài tập xác định sản phẩm của phản ứng . Loại bài tập tách và tinh chế . Loại bài tập viết theo sơ đồ phản ứng hoá học , loại bài tập điều chế 2) Bài tập tính toán : Loại bài toán pha trộn hai hay nhiều dung dịch , xác định nồng độ mol , thể tích khí . Bài tập loại sản xuất hay điều chế . Loại bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , định luật bảo toàn e , định luật Đantơn về chất khí . Bài tập xác định ctpt hợp chất vô cơ . Bài tập về tạp chất . VIII . Phân bố nội dung theo tiết dạy . ☞ Tiết 14 : Bài9 . Khái quát về nhóm nitơ . ☞ Tiết 15 : Bài10 . Nitơ . ☞ Tiết 16,17 : Bài11 . Amoniac và muối amoni . ☞ Tiết 18,19 : Bài12 . Axit nitric và muối nitrat . ☞ Tiết 20 : Bài13 . Luyện tập . ☞ Tiết 21 : Bài14 . Photpho . ☞ Tiết 22 : Bài15 . Axit photphoric và muối photphat . ☞ Tiết 23,24 : Bài16 . Phân bón hoá học . ☞ Tiết 25 : Bài17 . Luyện tập . ☞ Tiết 26 : Bài18 . Thực hành . IX . Bài tập trắc nghiệm và tự luận . Bt1 : Amoniac có khả năng phản ứng với nhiều chất , bởi vì : Nguyên tử N trong amoniac có một đôi electron tự do . Nguyên tử N trong amoniac có mức oxi hoá -3 , có tính khử mạnh . Amoniac là một bazơ . A, b, c đúng Bt2 : Để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm , các hoá chất cần sử doing là : Dung dịch NaNO3và dung dịch H2SO4 đặc . NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc . Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc . NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc . Bt3 : Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 khí NO . Giá trị của m là : 13,5 gam 1,35 gam 8,10 gam . 10,80 gam . Bt4 : Bình kín có thể tích 0 ,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2 . Khi phản ứng đạt cân bằng có 0,02 mol NH3 được tạo nên . Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là : 0,00351 . 0,0026 . 0,00217 . 0,00197 . Bt5 : Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư . Hiện tượng qua sát được là : Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt . Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt , lượng kết tủa tăng dần . Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt , lượng kết tủa tăng dần đến không đổi . sau đó lượng kết tủa giảm dần cho đến khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm . Xuất hiẹn kết tủa màu xanh nhạt , lượng kết tủa tăng dần đến không đổi . Bt6 : Để sản xuất axit nitric trong công nghiệp cần qua các giai đoạn : Oxi hoá NO . Cho NO2 tác doing với nước . Oxi hoá NH3 . Chuẩn bị hỗn hợp amoniac và không khí . Tổng hợp amoniac . Trong thực tế , thứ tự thực hiện các giai đoạn như sau : 1, 2 , 3 , 4 , 5 , . 4 , 5 , 3 , 2 , 1. 3 , 4 , 5 , 2 , 1 . 5 , 4 , 3 , 2 , 1 . Bt7 : Sơ đồ sau cho thấy vai trò của thiên nhiên và con người trong việc chuyển Nitơ từ khí quyển vào trong đất , và cung cấp nguồn phân đạm cho cây tốt : NO NO2 Y Ca(NO3)2 N2 M NO NO2 Y NH4NO3 Hãy viết các ptpư trong sơ đồ chuyển hoá trên . Bt8 : Chỉ được dùng một kim loại , làm thế nào để phân biệt những dd sau đây : NaOH , NaNO3 , HgCl2 , HNO3 , HCl . Bt9 :Một oxít A của nitơ có chứa 30,43%N2 về khối lượng .Tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,586 .Xác định CTPT và CTCT , gọi tên A . Bt10 : Trong bình pư có chứa chứa hh khí A gồm 10 mol N2 và 40 mol H2 . Aùp suất trung bình lúc đầu là 400 atm , nhiệt độ bình được giữ không đổi .Khi pư xảy ra và đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của pư tổng hợp là 25% . a) Tính số mol các khí trong bình sau pư . b) Tính áp suất trong bình sau pư . Bt11 : Cho 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dd HNO3 thí thu được hh khí A gồm NO và N2 có tỉ khối đối với hiđro là 14,75. Tính thể tích mỗi khí sinh ra . Tính nồng độ mol của dd HNO3 đem dùng ?. Bt 12 . Cho 0,54 g bột Al hoà tan hết trong 250 ml dung dịch HNO3 1M . Sau khi phản ứng xong , thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đo ở đktc ) . Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2 . Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A thu được . Bt13 . Nhiệt phân 9,4 gam một muối nitrat kim loại M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , chất rắn còn lại cân nặng 4 gam . Xác định muối nitrat . Bt14 . Tiến hành hai thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : Hoà tan 6,4 g Cu và 120 ml dung dịch HNO3 1M . Thí nghiệm 2 : Hoà tan 6,4 g Cu và 120ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M . Hãy so sánh thể tích khí NO ( duy nhất tạo thành ) đo cùng nhiệt độ và áp suất , thoát ra ở hai thí nghiệm trên . Bt15 . Cho vào dung dịch có chứa 21,84 g KOH ; 10,65 g P2O5 . Giả sử thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể , hãy tính nồng độ mol ủ các muối trong dung dịch thu được . Chương 3 . NHÓM CACBON ( Bài19 Bài24) I. Kiến Thức . § Xác định các nguyên tố nhóm 4a thuộc những nguyên tố nào . Dựa trên cơ sở cấu tạo để suy ra tính chất của nguyên tử cacbon . § Biết được các dạng thù hình của cacbon tính chất vật lí và tinh chất hoá học cơ bản của cacbon vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống và sản xuất và các phương pháp điều chế cacbon . § Biết được các dạng phân tử và cấu tạo của oxitcacbon dựa trên cơ sở đó hãy dựa đoán tính chất hoá học của oxitcacbon . Biết được các phương pháp điều chế và ứng dụng của các oxit cacbon trong công nghiệp và trong đời sống . § Biết được các phương pháp điều chế và ứng dụng của silic . Dựa trên cấu hình e để dựa đoán tính chất hoá học của silic . § Biết thành phần hoá học và tính chất của thuỷ tinh , đồ gốm và xi măng . § Biết phương pháp sản xuất các loại vật liệu trên từ những nguyên liệu trong tự nhiên . II. Kĩ Năng . § Quan sát tổng hợp dự đoán . vận dụng tính chất để giải thích một số hiện tượng tự nhiên . § Va

File đính kèm:

  • docke_hoach_on_tap_hoa_hoc_lop_11_nang_cao.doc