Kế hoạch y tế năm học 2009 – 2010

Y tế trường học là trong những công tác trong trường Mầm non nhằm bảo vệ sức khỏe cho học sinh góp phần vào việc giáo dục thể chất, hạn chế đến mức tối thiểu tình trạng lây lan dịch bệnh trong trường học. Năm học 2009 – 2010 trường Mầm non – Mầm non xây dựng kế hoạch y tế cụ thể như sau:

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Nâng cao phát triển thể chất và quản lý tốt sức khỏe cho trẻ

- Nâng cao hiệu quả trong giáo dục vệ sinh cá nhân, GDBVMT, tạo cảnh quang sư phạm: “Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp” không dịch bệnh

B/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm và chỉ đạo của PGD Q. Ninh kiều và BGH nhà trường

- Đội ngũ có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện chế độ vế inh của trường Mầm non

2. Khó khăn:

- Vị trí trường nằm trên 1 phần đất của trường tiểu học đã xuống cấp, xung quanh có nước đọng lâu ngày

- CSVC trường còn thiếu phòng y tế

- Đa số PH không có điều kiện để nâng cao kiến thức về dinh dưỡng – sức khỏe trẻ.

C/ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:

- Nâng cao chất lượng CS sức khỏe trẻ

- Đẩy mạnh công tác giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, VSATTP. Giảm trẻ SDD từ 1 – 2% so cùng kì.

- Tiếp tục XDMT: “Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp, an toàn”

- Tăng cường CT tuyên truyền phổ biến kiến thứcnuôi dạy trẻ theo khoa học, phòng chống các bệnh, các tai nạn thường gặp ở trẻ em

- ƯDCNTT trong công tác quản lý sức khỏe trẻ

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch y tế năm học 2009 – 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH Y TẾ NH: 2009 – 2010 Y tế trường học là trong những công tác trong trường Mầm non nhằm bảo vệ sức khỏe cho học sinh góp phần vào việc giáo dục thể chất, hạn chế đến mức tối thiểu tình trạng lây lan dịch bệnh trong trường học. Năm học 2009 – 2010 trường Mầm non – Mầm non xây dựng kế hoạch y tế cụ thể như sau: A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nâng cao phát triển thể chất và quản lý tốt sức khỏe cho trẻ Nâng cao hiệu quả trong giáo dục vệ sinh cá nhân, GDBVMT, tạo cảnh quang sư phạm: “Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp” không dịch bệnh B/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: Thuận lợi: Được sự quan tâm và chỉ đạo của PGD Q. Ninh kiều và BGH nhà trường Đội ngũ có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện chế độ vế inh của trường Mầm non Khó khăn: Vị trí trường nằm trên 1 phần đất của trường tiểu học đã xuống cấp, xung quanh có nước đọng lâu ngày CSVC trường còn thiếu phòng y tế Đa số PH không có điều kiện để nâng cao kiến thức về dinh dưỡng – sức khỏe trẻ. C/ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM: Nâng cao chất lượng CS sức khỏe trẻ Đẩy mạnh công tác giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, VSATTP. Giảm trẻ SDD từ 1 – 2% so cùng kì. Tiếp tục XDMT: “Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp, an toàn” Tăng cường CT tuyên truyền phổ biến kiến thứcnuôi dạy trẻ theo khoa học, phòng chống các bệnh, các tai nạn thường gặp ở trẻ em ƯDCNTT trong công tác quản lý sức khỏe trẻ D/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ: I/ Nâng cao chất lượng chăm sóc: Công tác nuôi dưỡng và VSATTP: Yêu cầu: Đảm bảo về vệ sinh trong ăn uống Đảm bảo trẻ tăng cân đều hàng tháng Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm Tăng kênh A, giảm kênh B Phòng chống SDD và béo phì Đảm bảo bữa ăn cho trẻ đủ chất và lượng Chỉ tiêu: Kênh A: đầu năm: Cuối năm: 95% Kênh B đầu năm: Cuối năm: 5% Giảm SDD 12% Tăng cân bình quân mỗi tháng 85% trở lên Biện pháp: 85% trẻ có kiến thức về GDDD và vệ sinh cá nhân Vận dụng chương trình NUTRIKÍDS để xây dựng và quản lý khẩu phần ăn, dinh dưỡng bữa ăn cho trẻ Tổ chức cho trẻ ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ và ăn sáng tại trường. Đảm bảo nhu cầu năng lượng cho trẻ theo độ tuổi Thực hiện các yêu cầu về đảm bảo VSATTP, hợp đồng thực phẩm an toàn Nhà bếp đảm bảo đầy đủ nước chín để uống và nước sạch sinh hoạt cho trẻ, cho trẻ uống nước theo nhu cầu Phòng chống ngộ đọc thức ăn bằng cách: vệ sinh đồ dùng thường xuyên, đảm bảo kỹ thuật chế biến thức ăn Đảm bảo qui trình bếp 1 chiều, sử dụng đồ dùng đúng kí hiệu Tổ chức GD, lồng ghép nội dung GD dinh dưỡng cho trẻ và động viên trẻ ăn đủ các loại thực phẩm, ăn hết suất Thường xuyên kiểm tra giờ ngủ, đảm bảo cháu ngủ đủ giấc, đủ giờ, đúng qui định, phòng lớp thoáng mát sạch sẽ, ấm áp, có đủ đồ dùng phục vụ giờ ngủ của trẻ (mùng, gối, nệm) Đảm bảo tránh thất thoát về chế độ ăn uống của trẻ Phối hợp với y tế địa phương tham gia lớp tập huấn về VSATTP Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt chuẩn VSATTP Công tác chăm sóc sức khỏe: Yêu cầu: Đẩy mạnh ccông tác phòng chống cúm A H1N1 trong trường Khám sức khỏe định kỳ đầy đủ: (2 lần/ năm) Cân đo vẽ biểu đồ dhàng tháng Đảm bảo an toàn về tinh thần thể lực cho trẻ Theo dõi tiêm chủng đầy đủ Tăng cường phòng bệnh theo mùa Xử trí, sơ cứu đúng cách các tai nạn thường xảy ra trong trương mầm non Chỉ tiêu: NT: tốt: 80% - Sức khỏe: Đầu năm: MG: tốt: 85% NT: 85% Cuối năm: MG: 95% Trẻ nghỉ ốm: NT giảm 10%, MG giảm 7% Ngày nghỉ ốm: NT giảm 3%; MG giảm 2% Tiêm chủng cơ bản 100% 100% trẻ được theo dõi sức khoẻt qua cân đo và biểu đồ hàng tháng Biện pháp: Tổ chức các biện pháp VS phòng chống dịch cúm A H1N1 + Phun thuốc sát khuẩn + VS đồ dùng đồ chơi hàng ngày + Lau chùi bằng nước diệt khuẩn Theo dõi tiêm ngừa cho trẻ đầy đủ, nhắc nhở PH tiêm nhắc cho trẻ Hàng tháng từ 1 – 5 tây tổ chức cân đo vẽ biểu đồ, theo dõi sức khỏe kịp thời để bồi dưỡng trẻ đứng cân, giảm cân và trẻ SDD. Đối với trẻ béo phì tăng cường cho trẻ vận động nhằm giảm cân cho trẻ Kết hợp với với y tế phường tổ chức KSK định kì cho trẻ (2 lần/ năm). GV 1 lần / năm. Thông báo kết quả KSK cho phụ huynh để trẻ mắc bệnh được điều trị kịp thời Phòng chống dịch sốt xuất huyết, tay chân miệng, tiêu chảy, viêm hô hấp nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời tránh lây lan Liên hệ y tế dự phòng xịt muỗi định kỳ, phát hoáng bụi rậm, khai thông cống rãnh phía sau trường Đảm bảo an toàn vệ sinh cho trẻ Thực hiện tốt chế độ vệ sinh. Kiểm tra vệ sinh nhóm lớp hàng ngày, tuần, tháng Kết hợp PH xử trí kịp thời trường hợp trẻ bệnh, trẻ có sức khỏe yếu. Cách ly kịp thời trường hợp trẻ bệnh tại trường Trang bị đầy đủ thuốc phòng bệnh thông thường, bông băng, gạc, cồn cho trẻ và GV tại trường, thường xuyên kiểm tra hạn sử dụng của thuốc II/ Quản lý sức khỏe cô và cháu: Yêu cầu: Cán bộ y tế có kế hoạch chăm sóc cháu ốm tại trường sau ốm Cán bộ y tế thực hiện đầy đủ các loại sổ sách quản lý sức khỏe trẻ Sổ theo dõi trẻ nghĩ ốm Theo dõi thể lực, cân đô hàng tháng, theo dõi sự phát triển của trẻ thông qua biểu đồ Sổ theo dõi KSK định kỳ Sổ cấp phát thuốc Sổ theo dõi trẻ suy dinh dưỡng Vận động 1005 PH tham gia bảo hiểm tai nạn cho trẻ Có tủ thuốc y tế, đảm bảo đủ thuốc sơ cứu tại chỗ cho GV và trẻ Cán bộ y tế biết xử lý 1 số bệnh và tai nạn thông thường Biện pháp: Có kế hoạch cho HS và CB – GV – CNV khám sức khỏe định kỳ (HS 1 năm 2 lần. CBGVCNV 1 năm 1 lần) Chăm sóc trẻ ăn ngủ đúng lịch sinh hoạt, trẻ được tắm rửa thường xuyên Kết hợp với phụ huynh tăng cường rèn luyện thể chất, GD ý thức vệ sinh cho trẻ Tổ chức tuyên truyền cho PH về kiến thức phòng chống các bệnh thông thường: đau mắt, sốt xuất huyết, tiêu chảy, viêm hô hấp Tổ chức tuyên truyền về chăm sóc thể lực và vệ sinh phòng bệnh đối với trẻ Tổ chức góc sức khỏe có tủ thuốc cho cô và trẻ, có sổ theo dõi cấp phát thuốc. Có giường nghỉ bệnh, có sổ theo dõi trẻ ốm và sổ PH gởi thuốc Tổ chức cân đo hàng tháng Kết hợp với BTDVS thực hiện tốt chuyên đề TDVS và VSATTP trong toàn thể CBGV – CNV và nhất là khâu nuôi dưỡng chăm sóc trẻ III/ Công tác vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Nâng cao thể chất và quản lý tốt sức khỏe cho học sinh Đảm bảo trẻ được sống trong môi trường trong sạch, phối hợp với GV và PH giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, VSMT, vệ sinh đồ dùng đồ chơi Vệ sinh môi trường: Vệ sinh bếp Vệ sinh phòng lớp Vệ sinh sân trường Xử lý rác, nước thải Biện pháp: Vệ sinh cá nhân: Vệ sinh thân thể và trang phục Vệ sinh môi trường: chủ yếu giải quyết tốt (số lượng và chất lượng) phân rác thải, khí thải trong trường, quan tâm trồng cây xanh, đảm bảo 100% trẻ được uống đủ nước bằng nước đun sôi để nguội Đủ ly cho từng trẻ để trẻ sử dụng riêng, có ký hiệu riêng, tủ đựng ly phải hợp vệ sinh, thùng đựng nước phải có nắp đậy và được lóng cặn thường xuyên Nhà vệ sinh đảm bảo vệ sinhy, thông thoáng và khô ráo Vệ sinh kịp thời khi trẻ tiêu tiểu, nhà vệ sinh không hôi khai, ẩm ướt Đảm bảo bếp 1 chiều và thường xuyên lau chùi trước và sau khi nấu ăn xong IV/ TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC SỨC KHỎE: Công tác tuyên truyền Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống đại dịch cúm A H1N1 cho các phụ huynh hiểu rõ Tăng cường tuyên truyền chủ đề vệ sinh phòng bệnh phòng chống dịch chủ động theo mùa đặc biệt chú trọng các bệnh: SXH, hội chứng Tay chân miệng. Lợi ích việc sử dụng muối Iốt Vệ sinh môi trường Vệ sinh an toàn thực phẩm Tuyên truyền thông tin khoa học về dinh dưỡng Tuyên truyền về kiến thức nuoi dạy con theo khoa học Công tác phối hợp: Căn cứ quyết định số151/KH-YTDP Q. ninh Kiều về việc giao chỉ tiêu kế hoạch chương trình y tế trường học năm học 2009 – 2010 Kết hợp với Phòng GD tổ chức các tập huấn về công tác y tế trường học cho BGH và GV đầu năm Kết hợp trung tâm y tế dự phòng cung cấp 1 số tài liệu thông tin phòng bệnh Các đợt phun thuốc xịt muỗi, hóa chất sát khuẩn Phối hợp với BGH nhà trường đẩy mạnh công tác VS trường học, VS cá nhân trẻ V/ CÔNG TÁC KIỂM TRA Kiểm tra sức khỏe học sinh nhằm phục vụ công tác phòng chống đại dịch cúm A H1N1 hàng ngày bằng cách đo thân nhiệt Kiểm tra bếp, kiểm tra VSATTP 1 tháng/ lần Kiểm tra vệ sinh phòng lớp 1 tháng/ 2 lần Kiểm tra VSMT 1 tháng/lần KTSK định kỳ cô 1 năm /lần KTSK định kỳ cháu 2lần/ năm Kiểm tra công tác phòng chống SDD hàng tháng

File đính kèm:

  • docke hoach nghe nghiep45 T.doc
Giáo án liên quan