Câu2(2,5đ): Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:
NaOH, HCl, NaBr, KCl, NaI. Viết phương trình phản ứng.
Câu3(1,5đ): Giải thích vì sao người ta điều chế được nước clo, nước brom mà không điều chế được nước flo? Viết phương trình phản ứng khi cho F2, Cl2, Br2 tác dụng với nước.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 14735 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết (bài số 3) hoá học 10 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đăklăk Kiểm Tra 1 Tiết (bài số 3)
Trường THPT Lê Hồng phong Hoá Học:10CB
Thời gian: 45phút
Đề Số1
Câu1(3đ): Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ (ghi rõ điều kiện nếu có).
Nước GiaVen
KMnO4 Cl2 Br2 I2 AlI3 AgI
Câu2(2,5đ): Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:
NaOH, HCl, NaBr, KCl, NaI. Viết phương trình phản ứng.
Câu3(1,5đ): Giải thích vì sao người ta điều chế được nước clo, nước brom mà không điều chế được nước flo? Viết phương trình phản ứng khi cho F2, Cl2, Br2 tác dụng với nước.
Câu4(3đ): Cho 20,0g hỗn hợp X gồm bột Fe và Cu tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí thoát ra(đktc)
a) Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol/l dung dịch HCl đã dùng.
(cho Fe = 56, Cu = 64)
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đăklăk Kiểm Tra 1 Tiết (bài số 3)
Trường THPT Lê Hồng phong Hoá Học:10CB
Thời gian: 45phút
Đề Số 2
Câu1(3đ): Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ (ghi rõ điều kiện nếu có).
MnO2 Cl2 Br2 I2
CaOCl2 CaCO3 CaCl2
Câu2(2,5đ): Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:
KOH, HCl, KBr, NaCl, KI. Viết phương trình phản ứng.
Câu3(1,5đ): Giải thích vì sao người ta có thể điều chế HCl bằng phản ứng giữa NaCl (tt) với H2SO4 (đặc) mà không thể điều chế HBr, HI bằng phản ứng giữa NaBr (tt) , NaI (tt) với H2SO4 (đặc)? Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu4(3đ): Cho 15,4 g hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng hết với 400ml dung dịch. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí thoát ra(đktc).
a) Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
(cho Al = 27, Cu = 64)
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HOÁ HỌC LỚP 10 CB
Năm học 2009-2010
Đề chính thức 01
Câu1(3đ)
Viết đúng mỗi phương trình phản ưng được 0,5 điểm.
2KMnO4 + 16HClđặc 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8 H2O
Cl2 + 2NaBr Br2 + 2NaCl
(3)Br2 + 2KI 2KBr + I2
(4) 3 I2 + 2Al 2AlI3
(5) AlI3 + AgNO3 AgI + Al(NO3)3
(6) Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
Câu2(2,5đ): Viết đúng mỗi phương trình phản ứng được 0,5điểm
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử: + mẫu nào làm quỳ tím hoá xanh thì đó là NaOH
+ Mẫu làm quỳ tím hoá đỏ thì đó là: HCl
- Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử còn lại: + Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là: KCl.
PTHH: KCl + AgNO3 AgCltrắng + KNO3
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa vàng nhạt thì đó là NaBr: NaBr + AgNO3 AgBrVàng nhạt + NaNO3
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa màu vàng thì đó là NaI: NaI + AgNO3 AgIvàng + NaNO3
Câu4(3đ) :
A,Cu không tác dụng dd HCl, chỉ có Fe tác dụng và khí tạo ra là khí H2.(0.5đ)
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) ( 0,25đ)
Ta có: Số mol Fe=Sốmol H2 =(4,48: 22,4 = 0,2 mol Khối lượng Fe là: 0,2 * 56 = 11,2 gam( 0,75đ)đ)
% m Fe =( 11,2 : 20) *100 % = 56 % ; % m Cu = 100% - 56% = 44% (0,5đ)
B,Từ (1): Số mol HCl = 2 lần số mol H2 = 0,4 mol (0,5đ)
Nồng độ HCl đã dùng =( 0,4: 0,5) = 0,8M (0,5đ)
Câu3(1,5đ)
File đính kèm:
- Kiem tra 1 tiet khoi 10 CB bai 3.doc