A. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và ghi lại câu trả lời đúng nhất vào giấy bài làm :
1/ Biển Đông là một vùng biển :
a. Không rộng
b. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa
c. Mở rộng ra Thái Bình Dương
d. Có đặc tính nóng, ẩm
2/ Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là :
a. Có 4 cánh cung lớn
b. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nước ta
c. Gồm các khối núi và cao nguyên
d. Địa hình thấp và hẹp ngang
3/ Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh, ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là :
a. Gió mậu dịch nửa cầu Bắc
b. Gió tây Nam từ vịnh Tây Bengan
c. Gió Đông Bắc
d. Gió mậu dịch nửa cầu Nam
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Địa lý 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ Và Tên ... Kiểm tra 1 tiết
Lớp Môn : Địa Lý 12
Đề 1
A. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và ghi lại câu trả lời đúng nhất vào giấy bài làm :
1/ Biển Đông là một vùng biển :
a. Không rộng
b. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa
c. Mở rộng ra Thái Bình Dương
d. Có đặc tính nóng, ẩm
2/ Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là :
a. Có 4 cánh cung lớn
b. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nước ta
c. Gồm các khối núi và cao nguyên
d. Địa hình thấp và hẹp ngang
3/ Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh, ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là :
a. Gió mậu dịch nửa cầu Bắc
b. Gió tây Nam từ vịnh Tây Bengan
c. Gió Đông Bắc
d. Gió mậu dịch nửa cầu Nam
4/ Tây Bắc - Đông Nam là hướng chính của :
a. Vùng núi Nam Trường Sơn
b. Dãy núi vùng Đông Bắc
c. Dãy núi vùng Tây Bắc
d. Câu a và c đều đúng
5/ Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở Đồng bằng này có :
a. Thuỷ triều xâm nhập sâu gần như toàn bộ Đồng bằng về mùa cạn
b. Hệ thống đê điều chia Đồng bằng ra thành nhiều ô
c. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
d. Hệ thống kênh rạch chằng chịt
6/ kiểu cảnh quan chiếm ưu thế ở Việt Nam là :
a. Rừng thưa, cây bụi gai khô hạn
b. Rừng mưa ôn đới núi cao
c. Rừng nhiệt đới gió mùa ở đồi núi thấp
d. Rừng á nhiệt đới trên núi.
B. Tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Dựa vào hình (trang bên), nhận xét về độ cao và hướng dãy núi giữa Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. (3,5 điểm).
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu sau : (3,5 điểm)
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. (đơn vị : mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+686
Huế
2868
1000
+1868
TP Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.
Họ Và Tên ... Kiểm tra 1 tiết
Lớp Môn : Địa Lý 12
Đề 2
A. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và ghi lại câu trả lời đúng nhất vào giấy bài làm :
1/ Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng ?
a. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
b. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi
c. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên ...
d. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
2/ Hướng vòng cung là hướng chính của :
a. Vùng núi Đông bắc
b. Vùng núi Bắc Trường Sơn
c. Dãy Hoàng Liên Sơn
d. Các hệ thống sông lớn
3/ Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là :
a. Được hình thành do các dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ
b. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
c. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan.
d. Được nâng lên yếu trong vận động tân kiến tạo
4/ Đồng bằng sông Hồng giống đồng bằng sông Cửu Long ở điểm :
a. Có hệ thống đê sông và đê biển
b. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch
c. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạ nên
d. Diện tích 40 000 km2
5/ Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịng Tây Bengan xâm nhập trực tiếp vào nước ta, gây mưa lớn cho :
a. Đồng bằng Nam Bộ
b. Tây Nguyên
c. Đồng bằng Bắc Bộ
d. Câu a và b đều đúng
6/ Cấu trúc địa hình Việt Nam đa dạng, thể hiện ở :
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
b. Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam
c. Địa hình có nhiều kiểu khác nhau
d. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. Tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Dựa vào hình (trang bên), nhận xét về độ cao và hướng dãy núi giữa Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. (3,5 điểm).
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu sau : (3,5 điểm)
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. (đơn vị : mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+686
Huế
2868
1000
+1868
TP Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.
Họ Và Tên ... Kiểm tra 1 tiết
Lớp Môn : Địa Lý 12
Đề 3
Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và ghi lại câu trả lời đúng nhất vào giấy bài làm :
1/ Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đ8ạc điểm nhiệt đới gió mùa là do :
a. Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á
b. Trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn
c. Vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn
d. Nước ta ở trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
2/ Sự khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam là :
a. Hướng núi vòng cung
b. Địa hình cao hơn
c. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
d. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn
3/ Đặc điểm nào sau đây không phải của dải Đồng bằng ven biển miền Trung ?
a. Hẹp ngang
b. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn.
c. Được hình thành do các sông bồi đắp
d. Bị chia cắt thành đồng bằng nhỏ
4/ Nét nổi bật của địa hìnhvùng núi Đông Bắc là :
a. Có địa hình cao nhất nước ta
b. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam
c. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
d. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc - Đông Nam
5/ Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta, là :
a. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho bờ biển b. Mang lại độ ẩm cho khí hậu
c. Vùng biển giàu tài nguyên d. Tất cả đều đúng
6/ Ở Đồng bằng sông Hồng, vùng đất ngoài đê là nơi :
a. Không được bồi phù sa hàng năm b. Có nhiều ô trũng ngập nước
c. Thường xuyên được bồi phù sa d. Có ruộng cao bạc màu.
B. Tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Dựa vào hình (trang bên), nhận xét về độ cao và hướng dãy núi giữa Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. (3,5 điểm).
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu sau : (3,5 điểm)
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. (đơn vị : mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+686
Huế
2868
1000
+1868
TP Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.
Họ Và Tên ... Kiểm tra 1 tiết
Lớp Môn : Địa Lý 12
Đề 4
A. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và ghi lại câu trả lời đúng nhất vào giấy bài làm :
1/ Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển :
a. Các vũng, vịnh nước sâu
b. Vịnh của sông
c. Các bờ biển mài mòn
d. Câu a và b đúng
2/ Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là :
a. Trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời
b. Hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn
c. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
d. Trong năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần
3/ Đất đai ở Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do :
a. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát, sỏi trôi xuống.
b. Trong sự hình thành, biển đóng vai trò quan trọng
c. Bị xói mòn. rửa trôi trong điều kiện mưa nhiều
d. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
4/ Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là :
a. Phân mùa cả khí hậu
b. Lượng mưa, ẩm lớn
c. Nền nhiệt độ cao
d. Tất cả đều đúng
5/ Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng :
a. Cung cấp các nguồn lợi khác về thuỷ sản, lâm sản và khoáng sản
b. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá cây trồng
c. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố
d. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày
6/ Hiện nay rừng ngập mặn bị thu hẹp chủ yếu là do:
a. Khai thác gỗ, củi
b. Chiến tranh
c. Chế biến thuỷ sản
d. Phá để nuôi tôm.
B. Tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Dựa vào hình (trang bên), nhận xét về độ cao và hướng dãy núi giữa Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. (3,5 điểm).
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu sau : (3,5 điểm)
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. (đơn vị : mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+686
Huế
2868
1000
+1868
TP Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.
Hình 6. Địa hình Việt Nam
File đính kèm:
- De KT 1 tiet Tran Dac soan.doc