I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất :
1/ Phát triển bền vững đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng quốc tế biểu hiện ở :
a . Việc kí kết hàng loạt thoả thuận quốc tế về môi trường
b . Việc chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng chất xám cao.
c . Việc dần thay thế sự phát triển các ngành truyền thống bằng các ngành công nghệ cao
d . Việc kí kết hàng loạt các hợp đồng kinh tế quốc tế
2/ Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triên :
a . Xung đột sắc tộc
b . Từng bị thực dân thống trị tàn bạo
c . Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển
d . Khả năng quản lí kém
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Môn: Địa Lý lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : Kiểm tra 1 tiết
Lớp :. Môn : Địa Lý 11
Đề số : 1
I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất :
1/ Phát triển bền vững đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng quốc tế biểu hiện ở :
a . Việc kí kết hàng loạt thoả thuận quốc tế về môi trường
b . Việc chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng chất xám cao.
c . Việc dần thay thế sự phát triển các ngành truyền thống bằng các ngành công nghệ cao
d . Việc kí kết hàng loạt các hợp đồng kinh tế quốc tế
2/ Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triên :
a . Xung đột sắc tộc
b . Từng bị thực dân thống trị tàn bạo
c . Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển
d . Khả năng quản lí kém
3/ Số dân sống dưới ức nghèo khổ của châu Mĩ La tinh còn khá đông chủ yếu do :
a . Hiện tượng đô thị hoá tự phát
b . Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để
c . Điều kiện tự nhiên khó khăn
d . Người dân không cần cù
4/ Dân số toàn thế giới hiện nay :
a . Đang tăng
b . Đang dần ổn định
c . Đang giảm
d. Không tăng, không giảm
5/ Trái đất nóng dân lên là do :
a . Lượng CO2 tăng nhiều trong không khí
b . Băng tan ở 2 cực
c . Tầng Ôdôn bị thủng
d . Mưa a-xit ở nhiều nơi trên thế giới
6/ Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu là do :
a . Các sự cố tràn dầu
b . Việc rửa các tàu chở dầu
c . Các sự cố đắm tàu
d . Chất thải công nghiệp và sinh hoạt
II. Tự luận : (7 điểm)
Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa các châu lục trên thế giới. Giải thích sự thay đổi tỉ lệ dân số của châu Phi.
TỈ LỆ DÂN SỐ CỦA CÁC CHÂU LỤC
(Đơn vị : %)
Châu lục
Năm 1985
Năm 2000
Năm 2005
Phi
Mĩ
Á
Âu
Đại Dương
Thế giới
11,5
13,4
60,0
14,6
0,5
100,0
12,9
14,0
60,6
12,0
0,5
100,0
13,8
13,7
60,6
11,4
0,5
100,0
Họ và tên : Kiểm tra 1 tiết
Lớp :. Môn : Địa Lý 11
Đề số : 2
I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất :
1/ Câu nào sau đây không chính xác :
a . Xuất khẩu tăng nhanh, tăng khoảng 30% năm 2004
b . Lạm phát đã được khống chế ở nhiều nước0001800019
c . Khu vực Mĩ La tinh được gọi là "sân sau" của Hoa Kì
d . Tình hình kinh tế các nước Mĩ La tinh đang được cải thiện
2/ Hàng trăm triệu người dân châu Phi đang sống rất khó khăn vì :
a . Đói nghèo và bệnh tật
b. Học vấn kém, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc
c . Nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức quốc tế
d . Câu a, b đúng
3/ Ý nào sau đây không thuộc các biện pháp phát triển theo chiều sâu ?
a . Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu
b . Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới.
c. Phát triển các kĩ thuật cao
d. Tận dụng tối đa lợi thế về nguồn lao động
4/ Trái đất nóng dân lên là do :
a . Lượng CO2 tăng nhiều trong không khí
b . Mưa a-xit ở nhiều nơi trên thế giới
c . Tầng Ôdôn bị thủng
d . Băng tan ở 2 cực
5/ Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên :
a. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao
b. Vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào
c. Vốn, kĩ thuật, công nghệ cao
d. Chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao.
6/ Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu là do :
a . Chất thải công nghiệp và sinh hoạt
b . Các sự cố tràn dầu
c . Các sự cố đắm tàu
d . Việc rửa các tàu chở dầu
II. Tự luận : (7 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau :
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA TINH, NĂM 2004
Nước
GDP (USD)
Tổng số nợ (USD)
Tỉ lệ nợ so với GDP(%)
Ac-hen-ti-na
151,5
158,0
Bra-xin
605,0
220,0
Chi-lê
91,1
44,6
a/. Tính tỉ lệ nợ so với GDP của các nước trên rồi ghi vào bảng.
b/. Nêu nhận xét.
Họ và tên : Kiểm tra 1 tiết
Lớp :. Môn : Địa Lý 11
Đề số : 3
I. Trắc nghiệm :
Học sinh chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất :
1/ Câu nào sau đây không chính xác :
a. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển
b. Tỉ lệ tăng trưởng GDP ở châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua
c. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu nặng nề trên đường biên giới các quốc gia
d. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí
2/ Động lực chính của sự phát triên nền kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ XXI là :
a . Những thành tựu vượt bậc về y học.
b . Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật
c . Những thành tựu về di truyền học
d . Những thành tựu về khoa học - công nghệ
3/ Trái đất nóng dân lên là do :
a. Lượng CO2 tăng nhiều trong không khí
b. Băng tan ở 2 cực
c. Tầng Ôdôn bị thủng
d. Mưa a-xit ở nhiều nơi trên thế giới
4/ Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu là do :
a. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt
b. Việc rửa các tàu chở dầu
c. Các sự cố đắm tàu
d. Các sự cố tràn dầu
5/ Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm :
a. Làm cho đời sống văn hoá, xã hội của các nước thêm phong phú
b. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực
c. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực so với thế giới
d. Trao đổi hàng hoá giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất - nhập khẩu trong từng nước.
6/ Toàn cầu hoá là :
a. Quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
b. Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học...
c. Quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
d. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển
II. Tự luận : (7 điểm)
Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa các châu lục trên thế giới. Giải thích sự thay đổi tỉ lệ dân số của châu Phi.
TỈ LỆ DÂN SỐ CỦA CÁC CHÂU LỤC
(Đơn vị : %)
Châu lục
Năm 1985
Năm 2000
Năm 2005
Phi
Mĩ
Á
Âu
Đại Dương
Thế giới
11,5
13,4
60,0
14,6
0,5
100,0
12,9
14,0
60,6
12,0
0,5
100,0
13,8
13,7
60,6
11,4
0,5
100,0
Họ và tên : Kiểm tra 1 tiết
Lớp :. Môn : Địa Lý 11
Đề số : 4
I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Học sinh chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất :
1/ Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là :
a. Cuộc cách mạng khoa học
b. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
c. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
d. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại
2/ Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên :
a. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao
b. Vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào
c. Vốn, kĩ thuật, công nghệ cao
d. Chất xám, kĩ thuật, công nghệ cao.
3/ Toàn cầu hoá là :
a. Quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
b. Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học...
c. Quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
d. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển
4/ Các quốc gia trên thế giới được chia làm 2 nhóm nước : phát triển và đang phát triển, dựa vào :
a. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước
b. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân dầu người.
c. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên
d. Sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội
5/ Tình trạng sa mạc hoá ở chhâu Phi chủ yếu là do :
a. Chiến tranh
b. Khai thác rừng quá mức
c. Cháy rừng
d. Lượng mưa thấp
6/ Trái đất nóng dân lên là do :
a. Lượng CO2 tăng nhiều trong không khí
b. Băng tan ở 2 cực
c. Tầng Ôdôn bị thủng
d. Mưa a-xit ở nhiều nơi trên thế giới
II. Tự luận : (7 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau :
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA TINH, NĂM 2004
Nước
GDP (USD)
Tổng số nợ (USD)
Tỉ lệ nợ so với GDP(%)
Ac-hen-ti-na
151,5
158,0
Bra-xin
605,0
220,0
Chi-lê
91,1
44,6
a/. Tính tỉ lệ nợ so với GDP của các nước trên rồi ghi vào bảng.
b/. Nêu nhận xét.
File đính kèm:
- Kiem tra 1 tiet 11.doc