I.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động là một chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái đất trong chuyển động quay quanh mặt trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất.
D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 45 phút môn Vật lý 10 ban cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT y don Kiểm tra 45 phút
Họ và tên............................................................ Môn Vật lý 10 Ban cơ bản
Điểm
Nhận xét
I.Trắc nghiệm
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động là một chất điểm?
a. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
b. Trái đất trong chuyển động quay quanh mặt trời.
c. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất.
d. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 2: Câu nào đúng?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục 0x trong trường hợp xuất phát từ điểm O (gốc toạ độ) là:
a.
b.
c.
d.
Câu 3: Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe bằng bao nhiêu ?
a. 200m/s2 b. -2m/s2 c. 0,56m/s2 d.- 0,056m/s2
Câu 4: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
a. Một cái lá cây rụng.
b. Một sợi chỉ.
c. Một chiếc khăn.
d. Một viên phấn.
Câu 5: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100m.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm của xe bằng bao nhiêu?
a. 0,11m/s2 b. 1,55m/s2 c. 1,23m/s2 d. 2,24m/s2
Câu 6: Một giọt nước rơi từ độ cao 45 m xuống. Tính thời gian vật rơi tới mặt đất. Cho g = 10m/s2
a. 2,1 s b. 3 s c. 4,5 s d. 9 s
Câu 7: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều?
a. b.
c. d.
Câu 8: Chỉ ra câu sai.
a. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
b. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
c. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược với véc tơ vận tốc.
d. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Câu 9: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
a. ( và cùng dấu)
b. ( và trái dấu)
c. ( và cùng dấu)
d. ( và trái dấu)
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
a. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
b. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
c. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
d. Lúc t = 0, .
Câu 11: Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe chuyển động thẳng đều?
Một điểm trên vành bánh xe.
Một điểm trên tăm xe đạp.
Van xe đạp.
Một điểm trên trục bánh xe.
Câu 12: Câu nào sai?
Chuyển động tròn đều có
Quỹ đạo là đường tròn.
Tốc độ dài không đổi.
Tốc độ góc không đổi.
véc tơ gia tốc không đổi.
Câu 13: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc vơi chu kỳ T và giữa tốc độ góc với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì?
Câu 14: Tại sao trang thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?
Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường.
Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ qui chiếu khác nhaun ( gắn với đường và gắn với ô tô ).
Câu 15: Câu nào đúng?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục 0x trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là
Câu 16: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục 0x có dạng: (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h là bao nhiêu?
-2 km B. 2 km C. 8 km D. -8 km
Câu 17: Chọn câu khẳng định đúng.
Đứng trên trái đất ta sẽ thấy
Mặt trời đứng yên, Trái đất quay quanh mặt trời, mặt trăng quay quanh trái đất.
Mặt trời và trái đất đứng yên, mặt trăng quay quanh trái đất.
Mặt trời đứng yên, trái đất và mặt trăng quay quanh mặt trời
trái đất đứng yên, mặt trăng và Mặt trời quay quanh trái đất.
Câu: 18: Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2 vận tốc ban đầu bằng 0. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 1m/s?
0,5 s B. 5 s C. 20 s D. 10 s
Câu 19: Một đĩa tròn bán kính 60 cm, quay dều với chu kỳ 0,02 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa là:
188,4 m/s B. 18,84 m/s C. 300 m/s D. 30 m/s
Câu 20: Một bánh xe hon đa quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Chu kỳ và tần số của bánh xe là
50 s ; 50hz B. 0,02 s ; 50hz C. 0,2 s ; 50hz D. 2 s ; 0,2hz
Câu 21: Chọn đáp án đúng.
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì
v luôn luôn dương.
a luôn luôn dương.
a luôn luôn ngược dấu v0.
a luôn luôn cùng dấu v0.
Câu 22: Câu nào đúng?
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
Chuyển dộng thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn hơn thì có vận tốc lớn hơn.
Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương chiều và độ lớn không đổi.
Câu 23: Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn đến đáy giếng mất 3 giây. Cho g = 9,8 m/s2. Độ sâu của giếng là
44,1 m B. 4,41 m C. 14,7 m D. 29,4 m
Câu 24: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục 0x có dạng (x đo bằng km và t đo bằng giờ)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
Từ điểm M cách O là 4 km, với vận tốc 20 km/h.
Từ điểm O với vận tốc 4 km/h.
Từ điểm M cách O là 4 km, với vận tốc 4 km/h.
Từ điểm O với vận tốc 20 km/h.
Câu 25: Chỉ ra câu sai.
Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:
Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Quỹ đạo là một đường thẳng.
Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
Câu 26: Các công thức liên hệ giũa tốc độ góc với tốc độ dài và giữa gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là gì?
Câu 27: Câu nào đúng?
Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc vào độ cao h là
C.
D.
Câu 28: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.
Một vận động viên nhảy dù đã bung dù và đang rơi trong không trung.
Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.
Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thủy tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Câu 29: Từ thực tế, háy xem trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
Một hòn đá được ném theo phương ngang.
Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
Một viên bi rơi từ độ cao 2m.
Một tờ giấy rơi từ độ cao 5m trong không khí.
Câu 30: Lúc 6 h sáng một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều từ A về B với vận tốc 15 km/h. Đến 10 h người đó đi được quãng đường là bao nhiêu?
150km B. 90 km C. 60 km D. 40 km
II. Tự luận :
Một ô tô trong khi hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,5m/s2 và sau 20s kể từ lúc hãm thì dừng lại.
Tính vận tốc ô tô lúc bắt đầu hãm.
ô tô đi được đoạn đường bao nhiêu từ lúc hãm đến lúc dừng lại.
............................ Hết ............................
Đáp án: 1D ; 2A ; 3D ; 4D ; 5A; 6B ; 7D ; 8D; 9D ; 10D ; 11D; 12D ; 13A ; 14D ; 15C ; 16C ; 17D
18 B ; 19A; 20B ;21D ; 22D ; 23A ; 24A ; 25C ; 26D ; 27A ; 28B ; 29 C ; 30C.
Tự luận: Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu hãm. Chiều dương là chiều chuyển động.
Vận tốc : v = v0 + at
v0 = -at = 10m/s
Quãng đường :
File đính kèm:
- phieu hoc tap vat ly 10 phan 2 on hoc them.doc