A. Phần chung
Câu 1 (2điểm): Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm gì? Viết công thức tính gia tốc hướng tâm. Chú thích các đại lượng trong công thức
Câu 2 (1điểm): Nêu đặc điểm của lực và phản lực.
Câu 3 (1điểm): Tại sao cần thắt dây đai an toàn khi ngồi trên xe ô tô.
Câu 4 (2điểm): Một vật có khối lượng 10 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì được kéo bởi một lực F = 40N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đỡ là = 0,2. Lấy g = 10m/s2.
a) Tìm gia tốc của vật.
b) Tìm vận tốc của vật sau khi đi được 20 m.
B. Phần riêng ( Thí sinh được chọn một trong hai phần)
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 5 (1điểm): Một con thuyền chạy ngược dòng nước đi được 30 km trong 1 giờ. Nước chảy với vận tốc 2 km/h. Tính vận tốc thuyền đối với nước.
Câu 6 (1điểm): Một vật được thả rơi từ độ cao 45m. Tìm thời gian rơi. Lấy g = 10 m/s2
Câu 7 (1điểm): Treo một vật có khối lượng 400 g vào một lò xo có độ cứng 100N/m.Tìm độ dãn của lò xo. Lấy g = 10m/s2.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lý 10 - Đề 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013
Môn thi: VẬT LÝ- Lớp 10
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 17/01/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Thanh Bình 2
A. Phần chung
Câu 1 (2điểm): Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm gì? Viết công thức tính gia tốc hướng tâm. Chú thích các đại lượng trong công thức
Câu 2 (1điểm): Nêu đặc điểm của lực và phản lực.
Câu 3 (1điểm): Tại sao cần thắt dây đai an toàn khi ngồi trên xe ô tô.
Câu 4 (2điểm): Một vật có khối lượng 10 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì được kéo bởi một lực F = 40N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đỡ là = 0,2. Lấy g = 10m/s2.
Tìm gia tốc của vật.
Tìm vận tốc của vật sau khi đi được 20 m.
B. Phần riêng ( Thí sinh được chọn một trong hai phần)
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 5 (1điểm): Một con thuyền chạy ngược dòng nước đi được 30 km trong 1 giờ. Nước chảy với vận tốc 2 km/h. Tính vận tốc thuyền đối với nước.
Câu 6 (1điểm): Một vật được thả rơi từ độ cao 45m. Tìm thời gian rơi. Lấy g = 10 m/s2
Câu 7 (1điểm): Treo một vật có khối lượng 400 g vào một lò xo có độ cứng 100N/m.Tìm độ dãn của lò xo. Lấy g = 10m/s2.
Câu 8 (1điểm): Một vật phẳng mỏng có khối lượng 2 kg được treo bởi một sợi dây nhẹ không dãn. Tìm lực căng dây khi vật ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 10 m/s2
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
Câu 5 (1điểm): Lúc 6 giờ một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 8 km. Cả hai chuyển động thẳng dều với tốc độ 12 km/h và 4 km/h. Sau bao lâu người đi xe dạp đuổi kịp người đi bộ?
Câu 6 (1điểm): Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt dầu chuyển động xe đi được 12m. Tìm gia tốc của chuyển động.
Câu 7 (1điểm): Một quả bóng có khối lượng m = 200g bay với tốc độ 90 km/h đập vuông góc với một bờ tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm = 0,05s. Tính lực do tường tác dụng lên bóng.
Câu 8 (1điểm): Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng nửa bán kính trái đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g0 = 9,81 m/s2. HẾT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013
Môn thi:VẬT LÝ– Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Thanh Bình 2
Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
-Đặc điểm của véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn:
Phương: trùng tiếp tuyến của quỹ đạo.
Chiều: theo chiều chuyển động.
Độ lớn: có giá trị không đổi. Hướng luôn thay đổi.
- Công thức gia tốc hướng tâm:
( Viết một trong hai công thức trên được 0,25)
-Chú thích đúng các đại lượng
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(1,0 đ)
Đặc điểm của lực và phản lực:
Trực đối nhưng không cân bằng.
Lực tác dụng thuộc loại gì thì phản lực cũng thuộc loại đó.
0,5
0,5
Câu 3
(1,0 đ)
Tại sao cần thắt dây đai an toàn khi ngồi trên xe ô tô:
Mọi vật có khối lượng đều có quán tính.
Khi xe giảm tốc đột ngột theo quán tính người sẽ dễ bị ngã về phía trước gây va đập.
Dây đai có tác dụng giữ người lại tránh gây thương tích.
0,25
0,5
0,25
Câu 4
(1,0 đ)
a)-Hình vẽ phân tích đủ 4 lực :
-Biểu thức định luật II Newton: .
-Chiều (1) lên phương thẳng đứng Oy: P= Q=N =100 N
-Chiều (1) lên phương ngang Ox:
-Thay số được: a = 2m/s2 .
b)
Thay số: v= 8,9 m/s.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(1,0 đ)
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
- Vận tốc thuyền đối với bờ Vt/b = 30km/h.
-Theo công thức: Vt/b = Vt/n –Vn/b
-Suy ra : Vt/n = 30 + 2+ 32 km/h
0,25
0,5
0,25
Câu 6
(1,0 đ)
Công thức h = ½ gt2
Suy ra :
Thay số: t = 3 s
0,25
0,5
0,25
Câu 7
(1,0 đ)
Tai VTCB: P =Fdh
Được:
Suy ra
Thay số được: 0,04m = 4 cm
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 8
(1,0 đ)
. - Hình vẽ đủ 2 lực: trọng lực và lực căng dây.
Tại VTCB:
Được T =P = 20N
0,25
0,25
0,5
Câu 5
(1,0 đ)
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
-Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
-Gốc thời gian lúc xe đạp xuất phát.
-Gốc tọa độ nơi xe đạp khởi hành
- Phương trình của xe: x1 = 12t
-Phương trình người đi bộ: x2 = 8 + 4t
-Gặp nhau: x1 = x2 . Được t = 1h
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(1,0 đ)
Khi t1 = 3s: S1 = v0.3+ ½ a.32
Khi t1 = 3s: S1 = v0.4+ ½ a.42
Theo đề: v0.4+ ½ a.42 - v0.3+ ½ a.32 = 12
Kết quả a = 2 m/s2
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
(1,0 đ)
Chọn chiều dương là chiều hướng từ tường ra :
v= 54 km/h = 15 m/s ; v0 = - 90 km/h = - 25m/s.
- Thay số được F = 160N
0,5
0,25
0,25
Câu 8
(1,0 đ)
Lập tỉ số: g/g0 = 4/9
Thay số được : g = 4,36 m/s2.
0,25
0,25
0,25
0,25
* Lưu ý: học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn được trọn số điểm.
HẾT.
File đính kèm:
- 22 DE LY 10 HK1 2013 DONG THAP.doc