A.Phần chung
Câu 1 ( 2điểm ): Định nghĩa chuyển động cơ và chuyển đông thẳng đều?
Câu 2 ( 1điểm ): Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật II Niutơn?
Câu 3( 1điểm ): Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn?
Câu 4 ( 2điểm ): Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 30cm, khi bị kéo dãn bởi một lực kéo F = 10N thì lò xo có chiều dài là 35cm. Tính độ cứng k của lò xo?
B.Phần riêng
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 5( 1điểm ): Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 15s, ô tô đạt vận tốc 15m/s. Tính gia tốc của ô tô?
Câu 6 ( 1điểm ):Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật lúc chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 7 ( 1điểm ): Một vật có khối lượng 10kg, chuyển động với gia tốc 0,25m/s2. Tính lực tác dụng vào vật?
Câu 8 ( 1điểm ): Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
II.Phần dành cho chương trình nâng cao
Câu 5( 1điểm ): Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga cho ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 15s, ô tô có vận tốc là 12m/s. Tính gia tốc của ô tô.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kỳ I năm học: 2012 - 2013 môn: Vật lý 10 - Đề 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012 – 2013
Môn thi: VẬT LÝ- Khối 10
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
Ngày thi:./12/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
( Đề gồm có 01 trang )
Đơn vị ra đề: THPT Trần Văn Năng
A.Phần chung
Câu 1 ( 2điểm ): Định nghĩa chuyển động cơ và chuyển đông thẳng đều?
Câu 2 ( 1điểm ): Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật II Niutơn?
Câu 3( 1điểm ): Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn?
Câu 4 ( 2điểm ): Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 30cm, khi bị kéo dãn bởi một lực kéo F = 10N thì lò xo có chiều dài là 35cm. Tính độ cứng k của lò xo?
B.Phần riêng
Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 5( 1điểm ): Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 15s, ô tô đạt vận tốc 15m/s. Tính gia tốc của ô tô?
Câu 6 ( 1điểm ):Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật lúc chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 7 ( 1điểm ): Một vật có khối lượng 10kg, chuyển động với gia tốc 0,25m/s2. Tính lực tác dụng vào vật?
Câu 8 ( 1điểm ): Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
II.Phần dành cho chương trình nâng cao
Câu 5( 1điểm ): Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga cho ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 15s, ô tô có vận tốc là 12m/s. Tính gia tốc của ô tô.
Câu 6 ( 1điểm ): Một em bé ngồi trên chiếc đu quay, đang quay tròn đều trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ 6 vòng/phút . Biết khoảng cách từ em bé đến trục quay là 3m. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của em bé.
Câu 7 ( 1điểm ): Phải treo một vật có khối lượng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/m để lò xo dãn ra thêm 10 cm ? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 8 ( 1điểm ): Một ô tô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa mặt đường và xe là 0,08. Tính lực phát động đặt vào xe. Lấy g = 10 m/s2.HẾT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012 – 2013
Môn thi: VẬT LÝ- Khối 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
( Hướng dẫn chấm gồm có 0 trang )
Đơn vị ra đề: THPT Trần Văn Năng
Câu
Phần chung dành cho hai ban
Điểm
Câu 1
(2 đ)
Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
1đ
1đ
Câu 2
( 1đ)
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
0,5đ
0,5đ
Câu 3
( 1đ)
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Fhd = Gm1.m2/r2
0,5đ
0,5đ
Câu 4
( 2đ)
Ta có:rl = l – l0 = 35 -30 = 5cm =0,05m
Mà
0,5đ
1đ
0,5đ
Phần riêng dành cho chương trình chuẩn
Câu 5
( 1đ)
Ta có:
a = ( 15-12)/15 = 0,2m/s2
0,5đ
0,5đ
Câu 6
( 1đ)
Ta có:
v = g.t = 2.10 = 20m/s
0,5đ
0,5đ
Câu 7
( 1đ)
Ta có: F = m.a = 10.0,25 = 2,5 N
1đ
Câu 8
( 1đ)
Ta có: ( 1)
d = d1 + d2 = 1 ( 2)
Từ (1) & (2) ta có
a d1 = 0,4m, d2 = 0,6m
Lực tác dụng lên vai người đó là:
P = P1 + P2 = 500N
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Phần riêng dành cho chương trình nâng cao
Câu 5
( 1đ)
Ta có:
a = ( 12-15)/15 = -0,2m/s2
0,5đ
0,5đ
Câu 6
( 1đ)
Ta có:
0,5đ
0,5đ
Câu 7
( 1đ)
Ta có: tại vị trí cân bằng:
P = Fđh
a m.g = k.rl
a m = k.rl /g
a m = 100.0,1/10 = 1kg
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 8
( 1đ )
Vì xe chuyển động thẳng đều nên theo định luật II Niuton ta có:
Vậy Fpđ = Fmsl
Fpđ = Fmsl = µ.N = µ.P = µ.mg
Fpđ = 0,08.1500.10 = 1200N
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
File đính kèm:
- 29 DE LY 10 HK1 2013 DONG THAP.doc